- Ngày 12/9/N: Khách hàng thanh toán tiền mặt còn nợ kỳ trước 80.000.000đ
- Ngày 16/9/N: Thanh toán tiền cho người bán 75.000.000đ bằng tiền mặt
- Ngày 20/9/N: Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 35.000.000đ
- Ngày 22/9/N: Chuyển khoản trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 20.000.000đ
- Ngày 25/9/N: Chi tiền mặt nộp thuế cho Nhà nước 10.000.000đ
Bài tập 3: Vẽ sơ đồ chữ T của các TK có số dư đầu kỳ. Biết số dư đầu kỳ của các TK như sau:
- TK Tiền mặt: 100.000.000đ
- TK Vay ngắn hạn ngân hàng: 500.000.000đ
- TK Tiền gửi ngân hàng: 350.000.000đ
- TK Nguồn vốn kinh doanh: 250.000.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau:
1) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt: 80.000.000đ
2) Khách hàng trả nợ 30.000.000đ bằng tiền mặt và 50.000.000đ bằng chuyển khoản
3) Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán
4) Được cấp 1 TSCĐ hữu hình làm tăng nguồn vốn kinh doanh 80.000.000đ
5) Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000đ bằng tiền mặt
6) Chuyển khoản thanh toán tiền vay ngắn hạn 10.000.000đ
7) Bổ sung nguồn vốn kinh doanh bằng lợi nhuận chưa phân phối 100.000.000đ
8) Chuyển khoản trả nợ người bán ở nghiệp vụ 3
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
Mã chương: MH10-02
Giới thiệu:
Chương 2 giới thiệu phương pháp kế toán của phần hành kế toán: vốn bằng tiền và các khoản phải thu, bao gồm: khái niệm, nguyên tắc kế toán, chứng từ và tài khoản sử dụng.
Trong mỗi chương, giới thiệu cụ thể từng nội dung các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan, phương pháp kế toán của từng nghiệp vụ, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kết thúc chương có phần câu hỏi ôn tập và bài tập vận dụng cho phần kiến thức đã học.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
- Liệt kê được các chứng từ kế toán sử dụng
- Trình bày được nội dung và kết cấu TK 111, 112, 131, 141…
- Trình bày được phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến vốn bằng tiền trong doanh nghiệp du lịch – khách sạn
Nội dung chính:
1. Kế toán vốn bằng tiền
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền mặt
- Kể tên được chứng từ và tài khoản sử dụng
- Trình bày được nội dung và kết cấu TK 111
- Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Vận dụng làm được bài tập ứng dụng
1.1. Kế toán tiền mặt
1.1.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán
Khái niệm:
Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý, tín phiếu, ngân phiếu …
Nguyên tắc hạch toán:
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ nhập xuất vàng, bạc, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị.
Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời đểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
1.1.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ, sổ sách kế toán:
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Bảng kê vàng bạc, đá quý
- Bảng kiểm kê quỹ
- Sổ quỹ tiền mặt
- Các sổ kế toán tổng hợp; Sổ kế toán chi tiết...
Tài khoản sử dụng:
- Nội dung: TK 111 – Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Kết cấu:
Nợ TK 111 – Tiền mặt Có
+ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc … xuất quỹ + Số tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ (đối với tiền ngoại tệ) | |
Số dư: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt. |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 1
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 2
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 3
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 5
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 6
- Kế toán Du lịch và Khách sạn Nghề Quản trị nhà hàng - 7
Xem toàn bộ 167 trang tài liệu này.
1.1.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.1.3.1. Kế toán các khoản thu chi bằng tiền Việt Nam
a) Các nghiệp vụ thu tiền mặt : Ghi Nợ TK 111, ghi Có với các tài khoản tương ứng; kế toán căn cứ vào các Phiếu thu
<NV1> Thu tiền từ hoạt động cho thuê phòng nghỉ và cung cấp dịch vụ du lịch, ăn uống, lưu trú, giải trí…
Nợ TK 111(111.1) : Tiền mặt
Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 333.1: Thuế GTGT phải nộp
<NV2> Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111(111.1) : Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng
<NV3> Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111(111.1) : Tiền mặt
Có TK 131, 138, 141 : phải thu của khách hàng, phải thu khác, tạm ứng
<NV4> Tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 111(111.1) : Tiền mặt
Có TK 3381, 3388 - Tiền mặt thừa phát hiện khi kiểm kê
b) Các nghiệp vụ chi tiền mặt : Ghi Nợ các tài khoản tương ứng , ghi Có TK 111; kế toán căn cứ vào Phiếu chi
<NV1> Mua vật tư, trang thiết bị, công cụ dụng cụ, tài sản cố định….chi trả bằng tiền mặt
Nợ TK 152, 153, 156, 211… : Vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ… Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111(111.1) : Chi tiền mặt
<NV2> Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ
Nợ TK 331, 333, 334, 311: Trả nợ người bán, nộp thuế cho nhà nước, trả lương công nhân viên, vay ngắn hạn
Có TK 111(111.1) : Chi tiền mặt
<NV3> Gửi tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111(111.1) : Chi tiền mặt
<NV4> Tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê
Nợ TK 1381, 1388 - Tiền mặt thiếu phát hiện khi kiểm kê Có TK 111(111.1) : Chi tiền mặt
1.1.3.2. Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ :
a) Nguyên tắc kế toán
- Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam
- Hạch toán ngoại tệ trong doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá thực tế
+ Tỷ giá giao dịch thực tế là tỷ giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
+ Tỷ giá ghi sổ kế toán (hay là tỷ giá ghi nhận nợ) là tỷ giá đã được kế toán ghi sổ khi phát sinh khoản nợ.
- Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán
b) Kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiền mặt là ngoại tệ
<NV1> Khi cung cấp dịch vụ du lịch – khách sạn, phát sinh thu nhập khác bằng ngoại tệ nhập quỹ, kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng (hay gọi là tỷ giá giao dịch thực tế), ghi:
Nợ TK 111 (111.2): Tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 511,711: Tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 3331 (nếu có): Thuế GTGT phải nộp
+ Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007 – Nguyên tệ
<NV2> Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ:
Nợ TK 111(111.2): Tỷ giá giao dịch thực tế Nợ TK 635: Chênh lệch lỗ tỷ giá
Có TK 131, 138, 141: Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ) Có TK 515: Chênh lệch lãi tỷ giá
+ Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Nguyên tệ
<NV3> Vay ngắn hạn hay vay dài hạn bằng ngoại tệ: Nợ TK 111 (1112): Tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 311, 341: Tỷ giá giao dịch thực tế
+ Đồng thời ghi đơn Nợ TK 007: Nguyên tệ
<NV4> Khi xuất quỹ ngoại tệ thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:
Nợ TK 311,331,341: Tỷ giá ghi sổ kế toán (tỷ giá ghi nhận nợ) Nợ TK 635: Nếu lỗ tỷ giá
Có TK 111,112: Tỷ giá giao dịch thực tế Có TK 515: Nễu lãi tỷ giá
1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng
- Kể tên được chứng từ và tài khoản sử dụng
- Trình bày được nội dung và kết cấu TK 112
- Định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Vận dụng làm được bài tập ứng dụng
1.2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán
Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng (TGNH) là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý…
Nguyên tắc kế toán
- Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi của doanh nghiệp là các giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản …
- Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
- Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng thì vẫn phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng ở tài khoản phải thu hoặc phải trả khác và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại.
- Kế toán phải tổ chức kế toán chi tiết theo từng ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
1.2.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
Chứng từ, sổ sách kế toán:
- Giấy báo Nợ, Giấy báo Có
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Các sổ kế toán tổng hợp; Sổ kế toán chi tiết...
Tài khoản sử dụng:
- Nội dung: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng : phản ánh tình hình tăng giảm và số hiện có về các khoản tiền gửi của doanh nghiệp.
- Kết cấu :
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng Có
+ Các khoản tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc ... rút ra từ ngân hàng + Thanh toán các khoản tiền bằng chuyển khoản + Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại. | |
Số dư: Số tiền gửi hiện còn gửi ở các ngân hàng. |
1.2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.3.1. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi bằng tiền Việt Nam
a. Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi
Nợ TK 112(112.1) - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng Có TK 131- KH ứng tiền trước
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính: lãi đầu tư Có TK 511, 711 – Doanh thu, thu nhập
Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
b. Các nghiệp vụ làm giảm tiền gửi
Nợ TK 111- Tiền mặt
Nợ TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác
Nợ TK 152, 153, 156, 211: Mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá, TSCĐ
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 311, 331, 333: Thanh toán nợ vay ngắn hạn, Phải trả người bán, Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334, 338: Thanh toán lương cho người lao động, nợ ngắn hạn khác Nợ TK 627, 641, 642, 635, 811: Các khoản chi phí
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 112 (112.1)
1.2.3.2. Các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi bằng ngoại tệ
a) Kế toán tăng ngoại tệ tiền gửi
<NV1> Nhận được tiền do khách hàng trả nợ hoặc ứng trước bằng chuyển khoản, căn cứ vào giấy báo Có của ngân hàng:
Nợ TK 1122: tỷ giá giao dịch
Nợ TK 635: Số chênh lệch tỷ giá giao dịch nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán Có TK 131: tỷ giá ghi trên sổ
Có TK 515: Số chênh lệch tỷ giá giao dịch lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán
<NV2> Khi bán hàng thu bằng ngoại tê:
Nợ TK 112(112.2): tỷ giá giao dịch BQLNH
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: tỷ giá giao dịch Có TK 3331- Thuế GTGT đầu ra phải nộp
b) Kế toán giảm ngoại tệ
<NV1> Chuyển khoản mua TSCĐ, vật tư, hàng hoá và các khoản chi phí: Nợ TK 152, 153, 156: Mua vật tư, hàng hoá theo tỷ giá giao dịch thực tế Nợ TK 211, 213: Mua TSCĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 627, 641, 642...: Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ theo tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 112: tỷ giá giao dịch thực tế
<NV2> Trả nợ bằng chuyển khoản ngoại tệ:
Nợ TK 311, 331, 341 ...: tỷ giá nhận nợ ghi trên sổ TK Nợ phải trả Nợ TK 635: chênh lệch giảm giữa tỷ giá ghi sổ và tỷ giá nhận nợ
Có TK 112.2: tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 515: chênh lệch giảm giữa tỷ giághi sổ và tỷ giá nhận nợ.
<NV3> Cuối kỳ, theo quy định đánh giá lại số đư ngoại tệ trên TK 112 theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do NHNN Việt nam công bố:
- Nếu chênh lệch tỷ giá tăng: Nợ TK 1122
Có TK 413
- Nếu chênh lệch tỷ giá giảm: Nợ TK 413
Có TK 1122
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm vào TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính hoặc TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính.