(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng, tính tổng số phát sinh nợ, có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được lập từ các số, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
(4) Quan hệ đối chiếu. Kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ, Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau. Tổng số dự Nợ, Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Thông tư 200 /2014/TT – BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành và để phù hợp với hoạt động của công ty cũng như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh công ty đưa ra hệ thống tài khoản với những tài khoản chi tiết hơn.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty:
Chế độ báo cáo tài chính áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, các mẫu báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B 03 - DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09- DN
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây
Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh là phân tích một bảng báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán. Thông qua các nhân tố như: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác, lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận trước thuế và sau thuế qua các năm. Từ đó, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp, đồng thời có những định hướng giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả.
Chương 3: Giới thiệu chung về công ty
CHỈ TIÊU | MS | Năm 2014 | Năm 2015 | Chênh lệch | ||||
Số tiền | % | Số tiền | % | Số tiền | % | |||
1 | Doanh thu bán hàng và cung cấp DV | 01 | 196,237,901,619 | 100.00 | 173,783,932,009 | 100.00 | (22,453,969,610) | (11.44) |
2 | Các khoản giảm trừ | 02 | - | - | - | - | - | - |
3 | Doanh thu thuần và bán hàng cung cấp dịch vụ | 10 | 196,237,901,619 | 100.00 | 173,783,932,009 | 100.00 | (22,453,969,610) | (11.44) |
4 | Giá vốn hàng bán | 11 | 159,969,553,586 | 81.52 | 143,446,609,011 | 82.54 | (16,522,944,575) | (10.33) |
5 | Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 20 | 36,268,348,033 | 18.48 | 30,337,322,998 | 17.46 | (5,931,025,035) | (16.35) |
6 | Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | 163,094,786 | 0.08 | 70,877,901 | 0.04 | (92,216,885) | (56.54) |
7 | Chi phí tài chính | 22 | 3,247,319,339 | 1.65 | 1,566,976,261 | 0.90 | (1,680,343,078) | (51.75) |
Trong đó : Chi phí lãi vay | 23 | 2,157,777,539 | 1.10 | 1,189,966,122 | 0.68 | (967,811,417) | (44.85) | |
8 | Chi phí bán hàng | 24 | - | - | - | - | - | - |
9 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 18,892,953,114 | 9.63 | 16,266,914,642 | 9.36 | (2,626,038,472) | (13.90) |
10 | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 30 | 14,291,170,366 | 7.28 | 12,574,309,996 | 7.24 | (1,716,860,370) | (12.01) |
11 | Thu nhập khác | 31 | 618,283,986 | 0.32 | 148,608,740 | 0.09 | (469,675,246) | (75.96) |
12 | Chi phí khác | 32 | 2,060,248,542 | 1.05 | 265,232,891 | 0.15 | (1,795,015,651) | (87.13) |
13 | Lợi nhuận khác | 40 | (1,441,964,556) | (0.73) | (116,624,151) | (0.07) | 1,325,340,405 | (91.91) |
14 | Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 50 | 12,849,205,810 | 6.55 | 12,457,685,845 | 7.17 | (391,519,965) | (3.05) |
15 | Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | 3,361,055,892 | 1.71 | 2,727,513,006 | 1.57 | (633,542,886) | (18.85) |
16 | Chi phí thuế TNDN hoãn lại | 52 | (177,844,160) | (0.09) | 93,695,609 | 0.05 | 271,539,769 | (152.68) |
17 | Lợi nhuận sau thuế TNDN | 60 | 9,665,994,078 | 4.93 | 9,636,477,230 | 5.55 | (29,516,848) | (0.31) |
Có thể bạn quan tâm!
- Phương Pháp Xác Định Giá Vốn Bán Hàng
- Các Nghiệp Vụ Phát Sinh Hạch Toán Chi Phí Thuế Tndn Hiện Hành
- Sơ Đồ Hạch Toán Tk Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Minh Họa Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh Trong Kỳ
- Minh Họa Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh
- Minh Họa Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh Trong Kỳ Hạch Toán Chi Phí Thuế Tndn Hiện Hành, Ghi:
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
39
Đầu tiên, qua kết quả của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy Lợi nhuận sau thuế của năm 2014 là 9.665.994.078 đồng, năm 2015 là 9.636.477.230 đồng đã giảm 29.516.848 đồng (ứng với 0,31%) so với năm 2014. Lợi nhuận giảm tuy không nhiều nhưng cũng cho thấy ở năm 2015 công ty hoạt động chưa hiệu quả so với năm trước. Nguyên nhân ảnh hưởng tới sự sụt giảm này là do:
Tình hình doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu của công ty là từ hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình giao thông vận tải. Năm 2015, doanh thu cung cấp dịch vụ đã giảm 22.453.969.610 đồng với tỷ lệ giảm 11,44%. Đây là dấu hiệu chưa tốt đối với tình hình tài chính của công ty, do trong năm 2015 số lượng các hợp đồng công trình so với 2014 tuy không tăng thêm nhưng giá trị các hợp đồng không lớn.
Năm 2015 doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm mạnh 56,54% (ứng với 92.216.885 đồng) do giảm các khoản lãi tiền gửi Ngân hàng và các hoạt động tài chính khác. Thu nhập khác cũng giảm hơn so với năm 2014 là 469.675.246 đồng (tỷ lệ 75,96%), công ty trong năm không có nhiều hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng khác nhỏ so với doanh thu nên sự sụt giảm mạnh không ảnh hưởng đáng kể tới tình hình tài chính của công ty.
Tình hình chi phí
Giá vốn hàng bán qua hai năm tuy có giảm cụ thể giảm 16.522.944.575 đồng với tỷ lệ 10,33% nhưng xét về tỷ trọng của giá vốn hàng bán với doanh thu lại được đánh giá là chưa hiệu quả trong nỗ lực giảm chi phí (cụ thể: năm 2015 tỷ trọng giá vốn chiếm 82,54% cao hơn năm 2014 với tỷ trọng chiếm 81,52%).
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm 2.626.038.472 đồng, về tỷ lệ là 13,90%, vì đây là loại chi phí cố định nên tỷ trọng so với doanh thu cũng ít có sự biến động.
Tình hình lợi nhuận
Từ việc giá vốn hàng bán và doanh thu đều đồng thời giảm dẫn đến lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 so với 2014 giảm với tỷ lệ là 16,35% (ứng với 5.931.025.035 đồng).
Tiếp theo là lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm 1.716.860.370 đồng (tỷ lệ là 12,01%) và chiếm tỷ trọng rất thấp so với doanh thu. Về lợi nhuận khác của công ty lại tăng mạnh tới 91.91% do thu nhập khác từ việc thanh lý TSCĐ giảm đồng thời cũng làm giảm bớt đi lượng chi phí khác (giảm 87,13%) phục vụ cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Kết hợp lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng theo xu hướng giảm đi 391.519.965 đồng (tỷ lệ giảm 3,05%). Với kết quả lợi nhuận trước thuế và chi phí thuế thu nhập, từ đó lợi nhuận sau thuế giảm nhẹ 0,31% (ứng với số tiền là 29.516848 đồng), tuy nhiên tỷ trọng lợi nhuận sau thuế của năm 2015 (chiếm 5,55%) lại chiếm tỷ trọng cao hơn năm 2014 (chiếm 4,93%), cho thấy công ty cũng đã có những nỗ lực đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh có lợi nhuận.
3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển Thuận lợi
Công ty là một trong những đơn vị Tư vấn chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng công trình của ngành giao thông vận tải ở khu vực phía Nam cũng như cả nước nên nhận được nhiều sự tín nhiệm của các khách hàng lớn trong và ngoài nước. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và có tâm huyết, luôn phấn đấu nỗ lực nâng cao trình độ chuyên môn để hoàn thiện hơn nữa chất lượng dịch vụ của công ty. Bên cạnh đó, lãnh đạo công ty luôn quan tâm, giải quyết các nhu cầu, nguyện vọng của cán bộ công nhân viên và đưa ra nhiều chế độ lương, thưởng nhằm khuyến khích người lao động. Kế hoạch, định hướng phát triển rò ràng, lâu dài.
Khó khăn
Hiện nay, với việc dễ dàng thành lập các công ty tư vấn nên hầu hết các tỉnh, thành đều có các công ty tư vấn với mô hình gọn nhẹ, quan hệ mật thiết với địa
phương nên việc cạnh tranh rất khốc liệt. Sự thay đổi các chính sách pháp luật liên tục ảnh hưởng đến nguồn tài chính của công ty. Việc tuyển nhân sự đáp ứng được công việc rất khó khăn, cộng với sự cạnh tranh giữa các công ty tư vấn với chính sách lương hấp dẫn, chế độ đãi ngộ tốt thì việc di chuyển các nguồn nhân lực là rủi ro lớn của công ty.
Phương hướng phát triển
Với mục tiêu quan trọng và lâu dài là “trở thành một trong những đơn vị hàng đầu trên cả nước và khu vực trong lĩnh vực tư vấn xây dựng công trình giao thông vận tải, được khách hàng tin cậy và có thể sánh vai với các tổ chức tư vấn quốc tế” công ty luôn đề ra những chiến lược phát triển trung và dài hạn như: xây dựng chính sách phát triển nhân lực chất lượng cao trong điều kiện mới, ứng dụng những thành tựu tiên tiến của khoa học công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, phấn đấu sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi ích cho các cổ đông, tạo thu nhập ổn định cho người lao động, mở rộng thị trường và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Bên cạnh đó, công ty luôn đảm bảo mục tiêu phát triển doanh nghiệp đi đôi với bảo vệ môi trường và có trách nhiệm với cộng đồng xã hội.
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY
(Toàn bộ số liệu đều được tính bằng đơn vị ĐỒNG)
4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
Kế toán doanh thu bán hàng
4.1.1.1. Nội dung doanh thu
Doanh thu năm 2015 của TEDI SOUTH phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình GTVT và hoạt động cho thuê văn phòng, cụ thể:
Doanh thu cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế công trình GTVT: Phát sinh từ các hoạt động khảo sát thiết kế, tư vấn xây dựng, quy hoạch mạng lưới GTGT được ghi nhận khi hạng mục công trình hoàn thành, được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán và Công ty đã phát hành hóa đơn giá trị gia tăng trên cơ sở Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Doanh thu cho thuê văn phòng: Là khoản thu từ việc cho thuê văn phòng giữa công ty và các đơn vị trực thuộc ( ở 530 Vò Văn Kiệt và 98/13 Ung Văn Khiêm). Kế toán ghi nhận doanh thu vào định kỳ hàng năm (ngày 31/12).
4.1.1.2. Chứng từ kế toán
Hợp đồng khảo sát, tư vấn, thiết kế
Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Hóa đơn GTGT
Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu
4.1.1.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để ghi nhận doanh thu từ việc khảo sát, thiết kế và tư vấn các công trình GTVT.
4.1.1.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Theo Hợp đồng số 21-09/HĐTV/2015 ngày 21/09/2015, Công ty kí hợp đồng tư vấn lập đề xuất dự án “Mở rộng Quốc lộ 22 theo hình thức hợp đồng BOT” với
Tổng công ty xây dựng số 1 – TNHH Một Thành Viên. Kế toán theo dòi tiến độ công trình và hạch toán:
1/ Ngày 29/10/2015, căn cứ vào hợp đồng Chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán tiền tạm ứng cho Công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 250.000.000
Có TK 131 250.000.000
2/ Căn cứ vào Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán, Công ty phát hành Hóa đơn GTGT số AA/11P0000788 để lập bộ hồ sơ hoàn chỉnh đề nghị Chủ đầu tư thanh toán đợt 1.
Ngày 23/12/2015, Chủ đầu tư chuyển khoản thanh toán số tiền còn lại là 290.613.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 290.613.000
Có TK 131 290.613.000
3/ Ngày 31/12/2015, kế toán kết chuyển doanh thu công trình Quốc lộ 22:
540.613.000 | |
Có TK 511 | 491.466.364 |
Có TK 3331 | 49.146.636 |
Theo hợp đồng tư vấn xây dựng số 1662/2013/HĐKT ngày 13/07/2013, dự án tư vấn xây dựng “Quốc lộ 1 – Tuyến tránh TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức BOT do Công ty CP ĐT Đồng Thuận làm chủ đầu tư. Kế toán theo dòi và hạch toán:
Ngày 23/12/2015, căn cứ vào Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành và hóa đơn GTGT (AA/11P0000805) đã được xuất Công ty CP ĐT Đồng Thuận trả tiền lập điều chỉnh dự án Quốc lộ 1, kế toán ghi:
Nợ TK 1121 620.000.000
Có TK 131 620.000.000
Ngày 31/12/2015, kết chuyển doanh thu, kế toán ghi: Nợ TK 131 752.988.715