Phương Pháp Xác Định Giá Vốn Bán Hàng


2.3. Kế toán các khoản chi phí

Giá vốn bán hàng

2.3.1.1. Nội dung

Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh số tiền được trừ khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh (lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần) của từng kỳ kế toán.

Chỉ tiêu giá vốn hàng bán là trị giá sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hay cung cấp trong từng kỳ kế toán. Ngoài ra, còn có các khoản khác cũng được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ như: khoản hao hụt, mất mát do công ty chịu trách nhiệm, dự phòng giảm giá hàng tồn kho, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao vượt mức

2.3.1.2. Phương pháp xác định giá vốn bán hàng

a. Phương pháp tính giá thành

Đối với các doanh nghiệp sản xuất và cung cấp dịch vụ việc xác định đầy đủ, chính xác các loại chi phí là quan trọng và cần thiết, từ đó xác định giá thành thực tế của sản phẩm là cơ sở để xác định giá bán.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

Trong kỳ, kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí sản xuất theo từng khoản mục cho từng sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - 4

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp)

Chi phí sản xuất chung

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí vào tìa khoản thích hợp và tính giá thành cho từng khoản mục sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp. Các phương pháp tính giá thành thường dùng là:

Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)

Phương pháp hệ số

Phương pháp tỷ lệ (định mức)

Phương pháp kết hợp: áp dụng kết hợp nhiều phương pháp để tính giá thành.


b. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán

Để tính giá xuất kho của các hàng hóa hay dịch vụ bán ra, ta có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:

Phương pháp tính theo giá đích danh

Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)

Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)

Phương pháp tính bình quân gia quyền

2.3.1.3. Chứng từ sử dụng

Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ

Phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn (dùng cho DN thương mại)

Bảng phân bổ giá vốn hàng bán

2.3.1.4. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Bên Nợ:

Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn năm trước chưa sử dụng hết).

Bên Có:

Giá vốn hàng đã bán bị trả lại.

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.


Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

2.3.1.5. Các nghiệp vụ phát sinh


TK 331, 111

Mua xong bán ngay

TK 157

TK632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ

Mua

xong gửi

TK 156

Hàng gởi bán đã bán

được

Xuất kho bán trực tiếp

Hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán Giá vốn hàng bán


Chi phí tài chính

2.3.2.1. Nội dung

Chi phí tài chính là các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi lãi vay, khoản lỗ từ việc thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư, dự phòng giảm giá đầu tư chứng KHOẢN, chiết khấu thanh toán cho người mua, lỗ tỷ giá hối đoái…

2.3.2.2. Chứng từ sử dụng

Hợp đồng cho vay, hợp đồng kinh tế (có điều kiện về chiết khấu thanh toán)

Sổ phụ ngân hàng, các chứng từ có liên quan khác

2.3.2.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính

Bên Nợ:

Chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.

Số trích lập dự phòng giảm giá chứng KHOẢN kinh kinh doanh.

Bên Có:

Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng KHOẢN kinh doanh.


Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.

Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ

2.3.2.4. Các nghiệp vụ phát sinh

Doanh nghiệp phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay cho bên vay, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 111, – Khoản lãi vay trả định kỳ

Chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán trước hạn căn cứ vào hợp đồng kinh tế, ghi:

Nợ TK 635

Có TK 131, 111, 112,..Khoản chiết khấu thanh toán

Dự phòng cần lập năm nay cao hơn dự phòng đã lập cuối năm trước, doanh nghiệp trích lập thêm, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư

Dự phòng cần lập năm nay thấp hơn dự phòng đã lập cuối năm trước, doanh nghiệp hoàn nhập dự phòng, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng giảm giá đầu tư Có TK 635 – Chi phí tài chính

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 111 (1111), 112 (1121) – Theo tỷ giá bán

Nợ TK 635 – Khoản lỗ phát sinh do chênh lệch tỷ giá

Có TK 111 (1112), 112 (1122) – Tỷ giá ghi sổ kế toán


TK635

TK 229

TK 335

Hòa nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng

KHOẢN

Tính lãi phải trả (trường hợp trả lãi sau)

TK 142, 242

Phân bổ lãi (trường hợp trả lãi trước)

TK 911

TK 1112, 1122

TK 1111, 1121

Bán ngoại tệ

Kết chuyển chi phí tài

chính

Lỗ do bán ngoại tệ

TK 131

Chiết khấu thanh toán chấp

nhận cho khách hàng

TK 229

Trích dự phòng giảm giá

đầu tư chứng KHOẢN

TK 111, 112

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán Chi phí tài chính


Chi phí bán hàng

2.3.3.1. Nội dung

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra nhằm phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, bao gồm: tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, tiếp thụ, vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài…

2.3.3.2. Chứng từ sử dụng

Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương


Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

Phiếu chi, hóa đơn GTGT cho các hoạt động liên quan đến bán hàng

2.3.3.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh có liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

Bên Có:

Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ, gồm các tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên

Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì

Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng

Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành

Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

2.3.3.4. Các nghiệp vụ phát sinh

Tính tiền lương, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho nhân viên phục vụ trực tiếp quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:

Nợ TK 641 (64110 – Chi phí bán hàng Có TK 334,338

Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi: Nợ TK 641 (6412, 6413)

Có TK 152, 153

Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng: Nợ TK 641 (6414)

Có TK 214 – Khoản trích khấu hao định kỳ


Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,..), chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:

Nợ TK 641 (6417) – Chi phi bán hàng Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331

Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, 138..

Có TK 641



TK 152, 153

Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 641

TK 138, 111

Các khoản giảm chi phí

TK 334, 338

Tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên bán hàng

TK 335

Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận bán hàng

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 911

Kết chuyển chi phí

quản lý

TK 331, 111, 112

Các chi phí khác

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán Chi phí bán hàng


Chi phí quản lý doanh nghiệp

2.3.4.1. Nội dung

Chi phí quản lý doanh là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước,...); chi phí bằng tiền khác,..

2.3.4.2. Chứng từ sử dụng

Phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ;

Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phục vụ cho công việc QLDN

Phiếu chi cho các hoạt động liên quan đến quản lý.

2.3.4.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 642 – Chi phi quản lý doanh nghiệp

Bên Nợ:

Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

Bên Có:

Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ, gồm các tài khoản cấp 2:

Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên

Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý

Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/07/2022