DT: tổng doanh thu
Ví dụ:Tổng doanh thu thực tế đã xuất hóa đơn của các công trình năm 2015 là 173.157.630.191 đồng, trong đó doanh thu của công trình QL 1 – Tuyến tránh Biên Hòa là 684.535.195.
Tổng chi phí QLDN phát sinh năm 2015 là 16.212.270.244 đồng.
16.212.270.244
Hệ số phân bổ =
173.157.630.191
= 0,0936
Chi phí QLDN phân bổ cho công trình QL1:
0,0936 x 684.535.195 = 64.091.000 đồng
Mục đích của việc phân bổ chi phí quản lý cho mỗi công trình là để tính ra giá thành thực tế nhằm xác định lãi lỗ cho mỗi công trình và sau khi tiến hành kết chuyển giá vốn cần loại bỏ chi phí này ra.
Để tính giá thành công ty áp dụng phương pháp như sau:
Xác định tỷ lệ lãi trên mỗi công trình trong doanh thu công trình:
Lãi từng công trình = Doanh thu từng công trình x tỷ lệ lãi (%)
= 684.535.195 x 7,4% = 50.655.604 đồng
Như vậy, tỷ lệ giá thành chiếm 92,6% còn lại:
Giá thành công trình QL 1 =684.535.195 x 92,6% = 633.667.058 đồng
Kế toán ghi nhận vào Bảng kê khối lượng thanh toán bàn giao doanh thu năm 2015 giá thành thực tế của công trình đó. Sau đó, thực hiện tính tổng giá thành thực tế của tất cả các công trình trong năm 2015 là 159.018.835.661 đồng trừ đi tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các công trình là 16.212.270.244 đồng, ta được giá vốn hàng bán các công trình năm 2015 là 142.806.565.417 đồng.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ (Q4/1141) kết chuyển toàn bộ giá thành các công trình bàn giao năm 2015 vào TK 632 để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 632 142.806.565.417
Có TK 154 142.806.565.417
Kế toán chi phí tài chính
4.2.2.1. Nội dung chi phí tài chính
Chi phí tài chính của công ty năm 2015 bao gồm các khoản chi phí lãi vay, lỗ
2015 | Số: 1141 | ||||
TRÍCH YẾU | NỢ | CÓ | |||
TK | SỐ TIỀN | TK | SỐ TIỀN | ||
Kết chuyển chi phí công trình bàn giao năm 2015 | 632 | 142.806.565.417 | 154 | 142.806.565.417 | |
CỘNG | 142.806.565.417 | 142.806.565.417 | |||
Số chứng từ gốc kèm theo Kế toán viên | Kế toán trưởng |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Hạch Toán Tk Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Thuận Lợi, Khó Khăn Và Phương Hướng Phát Triển Thuận Lợi
- Minh Họa Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh Trong Kỳ
- Minh Họa Một Số Nghiệp Vụ Phát Sinh Trong Kỳ Hạch Toán Chi Phí Thuế Tndn Hiện Hành, Ghi:
- Trình Bày Thông Tin Trên Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Tuân Thủ Đúng Thời Điểm Xuất Hóa Đơn Cho Các Công Trình
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
chênh lệch tỷ giá do bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ.
4.2.2.2. Chứng từ sử dụng
Ủy nhiệm chi
Bảng tính chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí tài chính
4.2.2.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh
Ngày 14/12/2015, công ty bán 20.500 EUR chuyển khoản sang tài khỏan VND tại BIDV với tỷ giá giao dịch trong ngày 24.389 VND/EUR:
Tỷ giá xuất ngoại tệ = 25.060,86 VND/EUR
Trị giá ngoại tệ xuất = 20.500 x 25.060.86 = 513.747.534 đồng Kế toán hạch toán :
Nợ TK 11211 499.974.500
Nợ TK 635 13.773.034
2015 | Số: 1007 | ||||
TRÍCH YẾU | NỢ | CÓ | |||
TK | SỐ TIỀN | TK | SỐ TIỀN | ||
Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá mua chuyển khoản EUR của ngân hàng BIDV tại 31/12/2015 | 635 | 124.853 | 112.31 | 124.853 | |
CỘNG | 124.853 | 124.853 | |||
Số chứng từ gốc kèm theo Kế toán viên | Kế toán trưởng |
Có TK 11231 513.747.534
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
Số dư cuối kỳ TK 11231: 203,06 EUR
Số dư kết tạm cuối Qúy 4/2015 = 2.621.058 + 6.409.220.079 – (1.239.259 + 5.889.301.002 + 1.943.469 + 248.102 + 272.913 + 513.747.534) = 5.088.858 đồng
Số dư được đánh giá lại = 203,06 x 24.446 = 4.964.005 đồng (tỷ giá mua EUR tại ngày 31/12/2015 tại BIDV là 24.446 VND/EUR)
Vậy so với số dư kết tạm thì chênh lệch tỷ giá giảm 124.853 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 635 124.853
Có TK 11231 124.835
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Kết luận:Tổng chi phí tài chính phát sinh trong năm 2015 là 1.566.976.261
đồng.
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
……. | |||||
25/11/2015 | PKT Q4/968 | Thu lãi vay ngắn hạn món vay 1.987.539.042 đ từ 26/10/15 -> 25/11/15- - | 11211 | 15,237,799 | |
31/12/2015 | PKT Q4/1006 | Lỗ do chênh lệch tỷ giá- - | 11231 | 13,773,034 | |
31/12/2015 | PKT Q4/1007 | Lỗ do đánh giá lại số dư theo tỷ giá chuyển khoản Eur của BIDV ngày 31/12/2015- - | 11231 | 124,853 | |
31/12/2015 | PKT Q4/1134 | K/c chi phí tài chính năm 2015- - | 911 | 1,566,976,261 | |
Tổng phát sinh | 1,566,976,261 | 1,566,976,261 |
Kế toán chi phí bán hàng
Do đặc điểm loại hình kinh doanh của công ty là cung cấp dịch vụ khảo sát, tư vấn, thiết kế và giám sát các công trình GTVT nên trong kỳ không phát sinh chi phí bán hàng (đây vốn là khoản phát sinh phổ biến ở các doanh nghiệp thương mại và doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hàng bán).
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.2.4.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh ở Công ty bao gồm các khoản: Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận khối quản lý, chi phí thiết bị văn phòng, chi phí in ấn tài liệu, chi phí điện thoại, điện nước, tàu xe, phí công tác, khấu hao TSCĐ...
4.2.4.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi: Được lập bởi kế toán Tiền mặt, gồm 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 giao cho người nhận tiền, liên 3 kẹp với các chứng từ liên quan khác (hóa đơn, giấy yêu cầu thanh toán...)
Bảng tiền lương cán bộ, nhân viên công ty
Bảng khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT, các chứng từ khác liên quan
4.2.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm các tài khoản cấp 2: TK 6421, TK 6422, TK 6423, TK 6424, TK 6425, TK 6426, TK 6427,
TK 6428 để phản ánh các khoản chi phí quản lý phát sinh trong kỳ của Công ty.
4.2.4.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Chi phí phát sinh từ các khoản mua vào các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho công tác quản lý:
Ngày 31/12/2015, căn cứ vào Hóa đơn GTGT (AA/15P0002249) của Công ty TNHH Nhà hàng MZ yêu cầu Công ty TEDI SOUTH thanh toán tiền ăn uống kèm Phiếu Chi (số 3171 – Xem phụ lục) với số tiền 3.511.200 đồng (đã bao gồm thuế GTGT), kế toán ghi nhận:
3.192.000 | |
Nợ TK 133 | 319.200 |
Có TK 111 | 3.511.200 |
sau:
Chi phí phát sinh do doanh nghiệp tính toán, phân bổ
Vào cuối kỳ (ngày 31/12/2015), kế toán phải tiến hành ghi nhận các bút toán
Trích khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình Quý/2015 (PKT Q4/1085) được sử
dụng cho khối quản lý, ghi:
564.663.531 | |
Có TK 2141 | 408.936.963 |
Có TK 2143 | 155.726.568 |
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
2015 | Số: 1085 | ||||
TRÍCH YẾU | NỢ | CÓ | |||
TK | SỐ TIỀN | TK | SỐ TIỀN | ||
Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ hữu hình khối QL | 642.4 | 564.663.531 | 214.1 | 408.936.963 | |
Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ vô hình khối QL | 214.3 | 155.726.568 | |||
CỘNG | 564.663.531 | 564.663.531 | |||
Số chứng từ gốc kèm theo Kế toán viên | Kế toán trưởng |
Kết luận:Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2015 là 16.212.270.244 đồng
Sau khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ gốc khác, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và cập nhật dữ liệu lên phần mềm, phần mềm sẽ từ động kết chuyển vào Sổ chi tiết, Sổ Cái tài khoản 642. Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
……. | |||||
31/12/2015 | PKTQ4/1085 | Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ hữu hình khối QL | 2141 | 408,936,963 |
PKTQ4/1085 | Trích khấu hao Q4/2015 của TSCĐ vô hình khối QL | 2143 | 155,726,568 | ||
……. | |||||
31/12/2015 | PC 3171 | Thanh toán chi phí tiếp khách Công ty | 111 | 3,192,000 | |
31/12/2015 | PKTQ4/1131 | K/c chi phí QLDA năm 2015 vào KQKD 2015 | 911 | 237,981,559 | |
Tổng phát sinh | 237,981,559 | 237,981,559 |
Kế toán chi phí khác
4.2.5.1. Nội dung chi phí khác
Các khoản chi phí phát sinh trong năm 2015 của công ty rất ít khi phát sinh các khoản chi phí xảy ra riêng biệt, không thường xuyên, các khoản này không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp như: Gía trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, các khoản tiền phạt,..
4.2.5.2. Chứng từ sử dụng
Hóa đơn, Phiếu chi, Ủy nhiệm chi
Các chứng từ khác liên quan
4.2.5.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 811: phản ánh các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên, riêng biệt với các hoạt động thông thường.
4.2.5.4. Minh họa một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
Ngày 15/12/2015, phát sinh nghiệp vụ nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015 cho người lao động, công ty thanh toán qua Ngân hàng BIDV (UNC 478)
Nợ TK 811 40.352
Có TK 11211 40.352
Ngày 22/12/2015, căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, kế toán phản ánh số tiền phạt chậm nộp thuế GTGT BS tháng 4-7-8-9/2015:
Nợ TK 811 446.762
Có TK 11211 446.762
Cuối quý 4/2015, kế toán lập chứng từ ghi sổ (PKT Q4/975) tổng số phát sinh trong tháng 12 là 487.114 đồng.
Các chứng từ liên quan: Xem phụ lục
Kết luận:Tổng chi phí khác phát sinh trong năm 2015 là 213.501.005 đồng Căn cứ vào các chứng từ, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm và lập phiếu kế
Cty CP Tư vấn Thiết kế GTVT phía Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 Tháng 12 Năm Đơn vị : | 2015 | Số: | |||
TRÍCH YẾU | NỢ | CÓ | |||
TK | SỐ TIỀN | TK | SỐ TIỀN | ||
Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015 | 811 | 487.114 | 112.11 | 487.114 | |
CỘNG | 487.114 | 487.114 | |||
Số chứng từ gốc kèm theo Kế toán viên | Kế toán trưởng |
toán. Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào Sổ chi tiết, Nhật kí chung và Sổ Cái TK 811. Cuối kỳ kết chuyển qua tài khoản 911.
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
……. | |||||
15/12/2015 | UNC 478 | Nộp BHXH, BHYT, BHTN tháng 11/2015 cho người lao động (Mã đơn vị: QW0174)- Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh - AA0002 | 11211 | 40,352 | |
22/12/2015 | PKT Q4/975 | Phạt chậm nộp thuế GTGT BS tháng 4+7+8+9/2015- - | 11211 | 446,762 | |
31/12/2015 | PKT Q4/1134 | K/c chi phí khác | 911 | 213,501,005 |