Các Nghiệp Vụ Phát Sinh Hạch Toán Chi Phí Thuế Tndn Hiện Hành


Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ

Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí

Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng

Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác

2.3.4.4. Các nghiệp vụ phát sinh

Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn phòng xuất dùng được tính trực tiếp 1 lần cho chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 (6422, 6423) – Giá trị xuất vật liệu, công cụ, dụng cụ, đồ dùng văn

phòng

Có TK 152, 153

Tính tiền lương, phụ cấp và trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421) Có các TK 334, 338.

Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: Nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn,..., ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424) Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.

Thuế môn bài, tiền thuê đất,... phải nộp Nhà nước, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6425)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Trường hợp số dự phòng phải thu khó đòi phải trích lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426) Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).

Ngược lại, ghi:

Nợ TK 229/ Có TK 642

Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:


Nợ các TK 111, 112,...

Chi phí lương và những khoản trích theo lương

TK 152, 153

Các khoản giảm trừ chi phí

TK 229

TK 229

Hoàn nhập dự phòng khoản phải thu khó đòi

TK 911

Kết chuyển chi phí quản lý doanh

nghiệp

CP dịch vụ mua ngoài

TK 333

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.


TK 334, 338

TK 642

TK 111, 112, 138


Chi phí vật liệu, công

cụ, dụng cụ

TK 214



Chi phí khấu hao tài sản cố định




Lập dự phòng khoản phải thu khó đòi


TK 111, 112, 131, 331


CP bằng tiền khác


TK 133


Thuế GTGT


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam - 5


Thuế nhà đất, thuế môn bài phải nộp


Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp


Kế toán Chi phí khác

Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên, riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp như: Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế…

2.3.5.1. Chứng từ sử dụng

Hợp đồng bán, thanh lý TSCĐ

Phiếu chi

Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế

2.3.5.2. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811 – Chi phí khác

Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển Chi phí khác vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản 811 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.

2.3.5.3. Các nghiệp vụ phát sinh

Ghi giảm TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại) Có TK 211, 213 – TSCĐ

Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 111, 112

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác


TK 211, 213

TK 811

TK 911


Ghi giảm TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán

TK 214

Kết chuyển cuối kì

Giá trị

hao mòn

TK 333

Khoản tiền bị phạt thuế

TK 111, 112

Khoản phải nộp do vi phạm hợp đồng kinh tế

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán Chi phí khác

Kế toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

2.3.6.1. Nội dung

Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

2.3.6.2. Phương pháp tính thuế TNDN:

Thuế TNDN phải

nộp

=

Thu nhập tính

thuế

×

Thuế suất thuế

TNDN

Trong đó:

Thu nhập tính thuế được xác định:

Thu nhập tính thuế

= Thu nhập chịu

thuế

- Thu nhập được

miễn thuế

+ Các khoản lỗ được

kết chuyển

Thu nhập chịu thuế được xác định:

Thu nhập chịu thuế

= Doanh thu - Chi phí

được trừ

+ Các khoản thu

nhập khác


2.3.6.3. Chứng từ sử dụng

Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý

Tờ khai quyết toán thuế TNDN

2.3.6.4. Tài khoản sử dụng

Bên Nợ:

Chi phí TNDN hiện hành phát sinh trong năm;

Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước

Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Số hoàn nhập Tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911.

Bên Có:

Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước

Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Số hoàn nhập Thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã ghi nhận từ các năm trước

Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” vào bên Nợ 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ có 2 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;


Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

2.3.6.5. Các nghiệp vụ phát sinh Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành

Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…

Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế. Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211

Có TK 3334

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành, ghi:

Nợ TK 3334

Có TK 8211

Hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả, ghi:

Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Khi hoàn nhập thuế TNDN hoãn lại phải trả, ghi: Nợ TK 347/ Có TK 8212

Khi hạch toán tài sản thuế TNDN hoãn lại tăng, ghi: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại


Có TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Khi hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại, ghi: Nợ TK 8212/ Có TK 243

TK 111,

TK 3334

TK 821

TK 911


Chi nộp

thuế TNDN

Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuếTNDN phải

nộp

Cuối kỳ kết

chuyển thuế

Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm

phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm


Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

2.4.1.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Bên Nợ:

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác;

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN;

Kết chuyển lãi.

Bên Có:

Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

Kết chuyển lỗ.


2.4.1.2. Nghiệp vụ phát sinh

Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 711 - Thu nhập khác

Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 811 - Chi phí khác.

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại.

Ngược lại, ghi: Nợ TK 8212/ Có TK 911

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

Trường hợp có lãi, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 19/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí