Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 7

Mẫu số: 01GTKT3/001

Ví dụ: Lấy lại ví dụ trên.

Yêu cầu: Lập phiếu xuất kho cho nghiệp vụ trên của công ty Ví Xinh.


Đơn vị: Công ty TNHH MTV Ví Xinh

Mẫu VT - 02

Bộ phận: Kinh doanh

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày

22/12/2014 của Bộ Tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 05 tháng 04 năm 2019

Nợ TK 632

Số: XK025


Có TK 156

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 212 trang tài liệu này.

Kế toán doanh nghiệp 4 Nghề Kế toán - Trình độ Cao đẳng - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu - 7

- Họ và tên người nhận hàng: Trần Em. Địa chỉ (bộ phận): DN (K)

- Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp

- Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty. Địa điểm: Số 05 Võ Thị Sáu, phường 3, TP. Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu


S

Tên, nhãn hiệu, quy cách,


Đơn

Số lượng



T

phẩm chất vật tư, dụng cụ,

vị

Yêu

Thự c

Đơn

Thành

T

sản phẩm, hàng hoá

số

tính

cầu

xuất

giá

tiền

A

B

C

D

1

2

3

4

1

Túi xách

TX

Cái

500

500

100.000

50.000.000


Cộng

x

x

x

x

x

50.000.000

- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi triệu đồng.

- Số chứng từ gốc kèm theo: .....................................................................


Ngày 05 tháng 04 năm 2019

Người lập

Người nhận

Thủ kho

Kế toán trưởng

Giám đốc

phiếu

(Ký, họ tên)

hàng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

2.2.3. Hoàn thiện chứng từ‌

Kiểm tra và hoàn thiện các nội dung ghi trên các mục trên chứng từ: chính xác, đầy đủ, đúng theo quy định.

Lưu ý định khoản trên chứng từ và chữ ký của các đối tương có liên quan.

2.3. Ghi sổ sách kế toán: Tham khảo phụ lục số 4, thông tư 200/2014/TT-BTC.

2.3.1. Ghi sổ kế toán tổng hợp:

- Nhật ký chung

- Sổ cái

Ví dụ: Ngày 6/6/N công ty ABC xuất HĐ GTGT số 22 bán cho khách hàng X, số lượng 4 đơn vị hàng điện tử, giá xuất kho 1.000.000đ/chiếc, giá bán chưa thuế GTGT là 1.500.000đ/chiếc, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu (PXK số 001)

Yêu cầu: Ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái 156.

2.3.2. Ghi sổ chi tiết‌

+ Sổ, thẻ chi tiết: sổ chi tiết hàng hóa;

+ Sổ (thẻ)kho;

+ Sổ chi tiết bán hàng ;

+ Sổ chi tiết thanh toán; ..v…v.

Câu hỏi ôn tập‌

Câu 1. Trình bày công thức tính giá hàng hóa nhập kho trong trường hợp mua ngoài và cho ví dụ minh họa.

Câu 2. Trình bày các phương thức mua hàng và hình thức thanh toán. Câu 3. Trình bày quy trình lập chứng từ kế toán mua, bán hàng hoá.

Câu 4. Trình bày công thức tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền và cho ví dụ minh họa.

Câu 5. Trình bày điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, các phương thức bán hàng.


Bài tập thực hành‌

Bài 1.

Công ty TNHH TM (K) thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX. Trong tháng 8/2018 có tình hình như sau:

- Số dư đầu kỳ của TK 156: 5.000 đơn vị hàng A x 30.000đ/ hàng A = 150.000.000đ.

- Giả sử các TK khác đều có số dư hợp lý.

- Tình hình mua hàng phát sinh trong tháng 8/2018 như sau:

1. Ngày 02/8 nhận được số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn GTGT số 0000690 là 5.000 đơn vị hàng A x 28.000đ/đv, thuế GTGT 10%. Hàng kiểm nhận nhập kho đủ. Tiền hàng chưa thanh toán.

2. Ngày 03/8 nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với trị giá 15.000.000 đ (với số lượng: 500 đơn vị hàng A, giá chưa có thuế GTGT 10% 30.000đ/đv), hóa đơn 0000665 ngày 20/07).

3. Ngày 11/8 đơn vị đã chuyển khoản thanh toán số hàng mua của công ty Minh Phước.

4. Ngày 15/8 mua một số hàng của công ty Ánh Nga theo HĐ GTGT số 0000234, trị giá hàng ghi trên hóa đơn 2.000 đơn vị hàng A x 30.000đ/đv, thuế GTGT 10%. Hàng kiểm nhận nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán.

5. Ngày 17/8 đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (bao gồm 10% thuế GTGT) số hàng mua của công ty Ánh Nga, do hàng kém phẩm chất và trừ vào số tiền còn nợ.

6. Ngày 20/8 đơn vị đã chuyển khoản thanh toán hết số tiền còn thiếu cho công ty Ánh Nga.

7. Ngày 25/8 nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Minh Khang đề nghị thanh toán lô hàng theo HĐ GTGT số 0000450 giá mua chưa thuế là 1.000 hàng A x 30.000đ/đv

, thuế GTGT tính 10% , đơn vị đã chuyển khoản thanh toán cho công ty Minh Khang, số hàng trên cuối tháng vẫn chưa về.

Yêu cầu:

1. Lập Phiếu nhập kho cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2. Vào sổ tổng hợp theo hình thức nhật ký chung: nhật ký chung, sổ cái TK 156.

3. Vào sổ chi tiết hàng hóa, và các sổ chi tiết có liên quan.

Bài 2:

Công ty (M) tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí mua hàng theo dõi riêng:

Trong tháng 3/2019, phòng kế toán có tình hình về mua hàng như sau:

1. Ngày 10/3 nhập kho đủ lô hàng chưa thanh toán cho công ty N theo hóa đơn GTGT gồm 500 đơn vị hàng A, giá chưa thuế 20.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10% (giá này đã tính trừ chiết khấu thương mại 500 đ/đơn vị).

2. Ngày 15/3 chi tiền mặt thanh toán theo hóa đơn bán hàng gồm 500 đơn vị hàng B, đơn giá 20.000 đ/đơn vị. Biên bản kiểm nghiệm cho biết: nhập kho 495 đơn vị hàng B, trong đó có 5 đơn vị thiếu so với hóa đơn – công ty bắt áp tải hàng bồi thường 50%, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.

3. Ngày 20/3 chuyển TGNH thanh toán tiền hàng mua chịu ngày 10/3. Theo Hợp đồng thỏa thuận công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá thanh toán. Đã nhận được giấy báo nợ của NH.

4. Ngày 25/3 chi tiền gửi ngân hàng mua 100 đơn vị hàng C có đơn giá chưa thuế 10.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng.

5. Cuối tháng, chi phí mua hàng thanh toán bằng tạm ứng 2.200.000 đồng (trong đó thuế GTGT là 200.000đ).

Yêu cầu:

1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

2. Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và ghi sổ cái các tài khoản liên quan.

Bài 3:

Tại DN thương mại A, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, chi phí mua hàng theo dõi riêng. Trong tháng 3/2018 có tài liệu như sau (đơn vị tính: đồng) phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền tạm ứng theo HĐ GTGT số 0000021.

1. Ngày 2/3 mua một lô hàng, hóa đơn GTGT số 0000012:

+ Giá mua chưa thuế : 280.000.000

+ Thuế GTGT 10%: 28.000.000

+ Tổng giá thanh toán: 308.000.000

Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng chuyển về nhập kho theo PNK số 0001, chi phí vận chuyển: giá cước vận chuyển chưa thuế 2.500.000, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán: 2.750.000.

2. Ngày 5/3 nhận được hàng mua đang đi đường kỳ trước theo hóa đơn GTGT số 0000053 trị giá chưa thuế 250.000.000, thuế GTGT 10%. Biên bản kiểm nhận thiếu một số hàng trị giá chưa thuế 4.600.000 chưa rõ nguyên nhân, đơn vị nhập kho theo số thực nhận (PNK 0002).

3. Ngày 7/3 mua một lô hàng theo HĐ GTGT số 0000041: giá mua chưa thuế 300.000.000, bao bì tính giá riêng 3.000.000, thuế GTGT 10% là 30.300.000 , tổng giá thanh toán 333.300.000 tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã nhập kho đủ (PNK số 0003).

4. Ngày 8/3 lập UNC số 0012 chuyển khoản từ TK ngân hàng BIDV thanh toán tiền mua hàng ngày 2/3.

5. Ngày 11/3 mua một lô hàng theo HĐ GTGT số 0000045: giá mua chưa thuế GTGT 340.000.000, thuế GTGT 10% là 34.000.000, tổng giá thanh toán: 374.000.000, tiền hàng chưa thanh toán. Nhập kho đủ, PNK số 0004.

6. Ngày 20/3 mua hàng hóa về nhập kho, giá mua chưa thuế 120.000.000, thuế GTGT 10% (HĐ GTGT số 0000056), PNK số 0005, tiền hàng chưa thanh toán.

7. Ngày 25/3 trả lại một số hàng hóa trị giá mua chưa thuế 12.000.000 mua ngày 20/3 do kém chất lượng, nhà cung cấp đã đồng ý và nhận lại số hàng trên.

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

2. Ghi vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

3. Ghi vào sổ cái và sổ chi tiết các TK liên quan.


Bài 4:

Tại DNTM (X) trong tháng 9/N thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình như sau:

1. Ngày 3/9 mua một lô hàng của công ty K, theo hoá đơn GTGT, trị giá mua chưa có thuế GTGT chi tiết như sau: Hàng hóa A: 400 hộp x 25.000 đ/h =10.000.000 đ. Thuế GTGT: 10%, tiền chưa thanh toán. Hàng về nhập kho thấy thiếu 10 hộp hàng A so với hóa đơn chưa rõ lý do. Doanh nghiệp nhập kho theo số thực nhận phiếu nhập kho số 001.

2. Ngày 5/9 mua một lô hàng B của công ty H hóa đơn GTGT số 42, trị giá mua chưa có thuế GTGT chi tiết: Hàng hóa D: 250 cái x 8.500 đ/cái = 2.125.000đ. Thuế GTGT là 10%. Hàng kiểm nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 2, thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 5.

3. Ngày 29/9 số hàng thiếu ở nghiệp vụ 1 được xác định là do người bán giao nhầm,và người bán đã xuất hàng giao tiếp số hàng thiếu cho DN X. DN đã cho nhập kho số hàng trên.

4. Ngày 15/9 giấy báo nợ số 4 trả tiền mua hàng cho công ty K ở nghiệp vụ 1. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 5:

Công ty TNHH thương mại ABC, có trụ sở kinh doanh tại phường 7-TP Bạc Liêu, mã số thuế : 1900202345. Thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 6/ 2015 như sau:

1. Ngày 2/6/2015 công ty ABC mua một số hàng hóa A của Công ty TNHH Bình Minh, đã nhận được hóa đơn GTGT số 0000123, trên hóa đơn ghi: trị giá mua chưa có thuế GTGT 100.000.000đ, thuế GTGT 10% , tiền mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

(đã nhận giấy báo nợ số 50) . Hàng về kiểm nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 001.

2. Ngày 6/6/2015 công ty ABC xuất HĐ GTGT số 0125667 bán cho công ty TNHH X (địa chỉ: phường 2-TPBL; mã số thuế 2033445566,..v..v), số lượng 10 cái hàng A, giá bán chưa thuế GTGT là 1.500.000đ/cái B, thuế suất thuế GTGT 10%, giá xuất kho 1.000.000đ/cái B (PXK số 005- xuất tại kho A ) đã thu bằng tiền mặt ( phiếu thu số 30).

Lưu ý: Các thông tin còn lại chưa được cung cấp coi như hợp lý. Yêu cầu:

1. Lập định khoản kế toán

2. Lập hóa đơn bán hàng cho nghiệp vụ 2 (mẫu 03- GTKT ).

Bài 6:

Công ty TNHH thương mại A, có trụ sở kinh doanh tại phường 7-TP Bạc Liêu, mã số thuế : 1900102983. Thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/ 2015 như sau:

1. Ngày 3/9/2015 công ty A mua một số hàng hóa A của Công ty TNHH Thuận Phú, đã nhận được hóa đơn GTGT số 0000234, trên hóa đơn ghi: trị giá mua chưa có thuế GTGT 100.000.000 đ, thuế GTGT 10% , tiền mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận giấy báo nợ số 60). Hàng về kiểm nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 001.

2. Ngày 8/9/2015 công ty A xuất HĐ GTGT số 0000025 bán cho khách hàng X (địa chỉ: phường 5-TP Bạc Liêu), số lượng 10 chiếc hàng A, giá bán chưa thuế GTGT là 1.500.000đ/chiếc A, thuế suất thuế GTGT 10%, giá xuất kho 1.000.000đ/chiếc A (PXK số 007- xuất tại kho A), tiền hàng chưa thu.

Lưu ý: Các thông tin còn lại chưa được cung cấp coi như hợp lý. Yêu cầu:

1. Lập định khoản kế toán

2. Lập phiếu xuất kho cho nghiệp vụ 2.


Bài 7:

Công ty TNHH ABC, có trụ sở kinh doanh tại phường 7-TP Bạc Liêu, mã số thuế:

1900202345. Thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9/ 2015 như sau:

1. Ngày 10/9/2015 công ty ABC mua một số hàng hóa B của Công ty TNHH Phát Đạt, đã nhận được hóa đơn GTGT số 1234029, trên hóa đơn GTGT ghi: số lượng: 1.000kg, đơn giá chưa thuế 100.000 đ/kg, tiền thuế GTGT 10% là 10.000.000đ, tiền mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng ( đã nhận được giấy báo nợ số 60). Hàng về kiểm nhận nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 001.

2. Ngày 15/9/2015 công ty ABC xuất HĐ GTGT số 0000020 bán cho khách hàng M, số lượng 10 đơn vị hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 1.500.000đ/hàng B, thuế suất thuế

GTGT 10%, tiền hàng chưa thu, giá xuất kho 1.000.000đ/hàng B ( PXK số 009- xuất tại kho A).

Lưu ý: Các thông tin còn lại chưa được cung cấp coi như hợp lý. Yêu cầu:

1. Định khoản kế toán .

2. Lập phiếu nhập kho cho nghiệp vụ 1.

Bài 8:

Doanh nghiệp thương mại X, thực hiện thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào tháng 2/ 2015 có tình hình sau:

I. Số dư đầu kỳ :

- TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường dư nợ 50.000.000 đ

- TK 156 : 850.000.000đ ( chi tiết : 10.000 hàng hóa B)

II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Ngày 15/2 xuất kho hàng hóa B gửi đại lý H bán hộ một số hàng phiếu xuất kho số PXK003. Chi tiết :

- Trị giá vốn hàng xuất kho : 245.000.000 đ

- Trị giá bán chưa có thuế GTGT : 300.000.000 đ

- Thuế GTGT 10% : 30.000.000. đ

- Tổng giá thanh toán : 330.000.000 đ

Hoa hồng đại lý H được hưởng là 3% trên doanh thu chưa thuế.

2. Ngày 22/2, đại lý H đã bán hết hàng và chuyển khoản thanh toán hết số tiền hàng cho doanh nghiệp (giấy báo có số 15 tại ngân hàng BIDV chi nhánh Bạc Liêu). Hóa đơn GTGT số 0000456.

3. Ngày 22/2 xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền hoa hồng cho đại lý H, phiếu chi số PC20 trả tiền hoa hồng cho đại lý H theo thỏa thuận là 3% trên doanh số bán chưa thuế.

4. Số hàng mua đang đi trên đường tháng trước nay đã về nhập kho của doanh nghiệp theo phiếu nhập kho số PNK 003 ngày 25/2.

Yêu cầu: Vào sổ nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


Bài 9

Công ty cổ phần (A) tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT

đầu vào và đầu ra đều là 10%, kế toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước- xuất trước.

Trong tháng 12/năm N có tài liệu kế toán sau:

- Số dư đầu tháng 12/N của một số TK:

TK 156 : 110.000.000đ ( chi tiết đơn vị hàng A, đơn giá 250.000 đ và 400 đơn vị hàng B, đơn giá 150.0000 đ)

Xem tất cả 212 trang.

Ngày đăng: 04/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí