Dự Báo Nhu Cầu Vốn Đầu Tư Của Móng Cái Giai Đoạn 2015-2020 Theo Mô Hình Tăng Trưởng Qua Các Năm


Phụ lục 11: Dân số trong độ tuổi lao động ở Móng Cái


Ngành

Số công nhân


Tổng



Nội thị

Nông thôn


Nông, Lâm, Ngư nghiệp

Nam

3.578

7.064

10.642

Nữ

2.951

6.191

9.142


Tổng

6.529

13.255

19.784


Công nghiệp và Xây dựng

Nam

2.382

1.311

3.693

Nữ

1.621

1.281

2.902


Tổng

4.003

2.592

6.595


Thương mại

Nam

7.946

5.994

13.940

Nữ

7.334

5.532

12.866


Tổng

15.280

11.526

26.806


Quản lý nhà nước

Nam

209

149

358

Nữ

145

103

248


Tổng

354

252

606


Giáo dục Đào tạo

Nam

226

217

443

Nữ

368

353

721

Tổng

594

570

1.164

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.

Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 29

Nguồn: Phòng Lao động, thương binh, xã hội thành phố Móng Cái


Stt

Chỉ tiêu (2020)

Quảng

Ninh

Hà Nội

Vùng

ĐBSH

Cả

nước

Móng

Cái

1

Tốc độ tăng trưởng GRDP bình

quân 2011-2020 (%)

12-

13%

11-13

10.5

7-8

17-20

2

Cơ cấu kinh tế %

100

100

100

100

100


- Công nghiệp, xây dựng

45-46

41-42

45-47

85

35

- Dịch vụ

51-52

55,5-56,5

46-48

59

- Nông lâm nghiệp, thủy sản

3-4

2-2,5

7-7,5

15

6

3

GRDP bình quân đầu người (giá

danh nghĩa,USD)

8000-

8500

7100-

7500

4180

3000

10000


4

Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu trên

địa bàn bình quân (%/năm) giai

đoạn 2012-2020


11-12


13-15


16-18


-



5

Tốc độ tăng thu ngân sách trên địa bàn bình quân (%/năm) giai đoạn

2011-2020


>10


-


-


-


>10

6

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (nghìn

tỷ) giai đoạn 2012-2020.

580-

600

-

-

-

120-

150

7

Tốc độ tăng dân số tự nhiên % giai

đoạn 2011-2020

1,01

-

0.93

1.0

2,13%

8

Tuổi thọ bình quân (tuổi)

76

80

-

75

78

9

Tỉ lệ bác sĩ/vạn dân (%)

12

-

-

9.0

7.2

10

Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở

trẻ dưới 5 tuổi (%)

<12

<8.0

-

-

8

11

Tỉ lệ che phủ rừng (%)

55

-

-

45

50-55

12

Tỉ lệ chất thải rắn y tế được xử lý (%)

100

100

100

100

100

Đơn vị tính: triệu USD

Ngành

ICOR

Quảng Ninh

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Nông nghiệp

3,9

1,29

1,39

1,50

1,62

1,75

1,90

Lâm nghiệp

3,9

0,11

0,12

0,13

0,14

0,15

0,16

Ngư nghiệp

3,9

1,07

1,16

1,25

1,35

1,46

1,58

Công nghiệp

1,5

15,71

19,17

23,39

28,53

34,81

42,47

Xây dựng

3,7

3,81

4,65

5,67

6,91

8,43

10,29

Thương mại

21,2

17,97

21,93

26,75

32,63

39,81

48,57

Vận tải

21,8

2,99

3,59

4,30

5,17

6,20

7,44

Quản lý nhà nước

1,6

1,22

1,47

1,76

2,11

2,53

3,04

Giáo dục, đào tạo

11,7

1,68

2,01

2,41

2,90

3,48

4,17

Thu thuế và khác

7,3

9,55

11,45

13,75

16,49

19,79

23,75

Tổng


55,40

66,93

80,91

97,87

118,43

143,37

Phụ lục 13.2: Dự báo nhu cầu đầu tư giai đoạn 2015-2020

Đơn vị tính: triệu USD


Ngành

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Nông nghiệp

5,03

5,43

5,87

6,34

6,84

7,39

Lâm nghiệp

0,44

0,47

0,51

0,55

0,60

0,64

Ngư nghiệp

4,19

4,53

4,89

5,28

5,70

6,16

Công nghiệp

61,28

74,76

91,21

111,28

135,76

165,62

Xây dựng

14,85

18,12

22,10

26,96

32,90

40,13

Thương mại

70,09

85,51

104,32

127,27

155,27

189,43

Vận tải

11,66

13,99

16,79

20,14

24,17

29,01

Quản lý nhà nước

4,77

5,72

6,86

8,24

9,88

11,86

Giáo dục, đào tạo

6,54

7,84

9,41

11,29

13,55

16,26

Thu thuế và khác

37,23

44,67

53,61

64,33

77,19

92,63

Total

584,72

708.88

859,61

1.042,65

1.264,92

1.534,88

Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Móng Cái đến 2020

Giả định: tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân là 20%/năm; lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng 8%/năm; công nghiệp và thương mại tăng 22%/năm; các lĩnh vực khác tăng 20%/năm. Sử dụng chỉ số ICOR của từng lĩnh vực của Quảng Ninh để ước tính chung cho Móng Cái.

trong giai đoạn 2015-2020


Trong phần này, dựa trên kết quả hồi quy ở mục 3.2.4 và Phụ lục 9, tác giả thực hiện những dự báo và ước lượng về nhu cầu huy động nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triểnthành phố Móng Cái trong giai đoạn 2015-2020; trong đó, giả định nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng kinh tế xã hội chiếm 40%.

Những căn cứ nền tảng

Để kết quả dự báo có độ tin cậy cao, tác giả dự kiến minh họa tình hình kinh tế Móng Cái theo một số kịch bản (mô hình) cụ thể như sau:

Kịch bản 1: Dự báo theo mô hình tăng trưởng qua các năm Kịch bản 2: Dự báo theo mô hình tăng trưởng mục tiêu Kịch bản 3: Dự báo theo mô hình tăng trưởng kỳ vọng Kịch bản 4: Dự báo theo kịch bản kinh tế suy thoái (2013)

Kịch bản 5: Dự báo theo kịch bản kinh tế suy thoái (điều chỉnh 2014)

Trên thực tế, với các nhà hoạch định chính sách và quản lý kinh tế, việc dự báo không nên (và rất khó) thực hiện theo một kịch bản duy nhất trong các giai đoạn trung và dài hạn. Thực hiện các kịch bản khác nhau này giúp các nhà quản lý có khả năng chủ động điều chỉnh các chính sách cũng như mục tiêu kinh tế xã hội tùy từng giai đoạn cụ thể. Phần dưới đây, tác giả sẽ mô tả cách thức thực hiện các kịch bản nói trên. Toàn bộ những kịch bản từ 1 đến 4 được kế thừa từ kết quả nghiên cứu của Mc.Kinsey&Company phối hợp với UBND thành phố Móng Cái thực hiện từ năm 2014.

Nguyên tắc dự báo: Mô hình hồi quy.

Coefficients


Model

Unstandardized

Coefficients

Standardized

Coefficients

t

Sig.

95,0% Confidence

Interval for B

B

Std. Error

Beta

Lower Bound

Upper Bound

1

Tổng vốn đầu tư

Lao động

,268

,012

,772

22,228

,000

,242

,295

,016

,002

,263

7,563

,000

,011

,021

Sử dụng giá trị ước lượng của các hệ số hồi quy với giá trị min, Trung bình, max (ứng với khoảng tin cậy 95% như bảng trên) của hệ số Vốn và hệ số Lao động. Hai trường hợp được phân biệt trong dự báo gồm:

Trường hợp 1: Các yếu tố khác không thay đổi (giữ nguyên đầu vào Lao động)


Trường hợp 2: Có sự thay đổi của đầu vào Lao động (theo tốc độ tăng trưởng lao động bình quân do Mc.Kinsey và Uỷ ban nhân dân thành phố Móng Cái ước lượng là 2,3%/năm.

Cách thực hiện: Coi giá trị dự báo về giá trị GRDP của Móng Cái được Mc.Kinsey&Company xây dựng và được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết 167/NQ-HĐND, là mục tiêu đầu ra; Tác giả tính toán nhu cầu vốn trong trường hợp lao động không đổi theo cách tính giản đơn: Khi vốn thay đổi 1 tỷ đồng thì giá trị GRDP thay đổi (nhỏ nhất, trung bình và lớn nhất; tương ứng với các hệ số của vốn) lần lượt là 0,242; 0,268 và 0,295 tỷ đồng. Như vậy, khi GRDP thay đổi một lượng là A thì nhu cầu về vốn cần tăng (giảm) tương ứng lần lượt là:Tối thiểu = A/0,295; Trung bình = A/0,268; Tối đa = A/0,242 (tỷ đồng).

Trong trường hợp điều chỉnh tốc độ tăng lao động 2,3%/năm, chúng ta cũng dự tính sự thay đổi trong GRDP (chưa tính tới sự thay đổi của nguồn vốn) như sau:

Khi lao động thay đổi 1 người, GRDP thay đổi trung bình (tương ứng với các hệ số hồi quy của lao động) là 0,016 tỷ đồng. Như vậy, cho lao động thay đổi 2.3% so với năm trước (giả sử là B người), chúng ta tính được sự thay đổi của GRDP là: Trung bình = (B*0,016)/1.

Dựa vào kết quả này, chúng ta ước lượng phần còn thiếu trong GRDP (so với kịch bản đề ra) một lượng là C và dự báo nhu cầu vốn tương tự như trình bày ở trên. Các kịch bản 2, 3, 4, 5 tính toán nhu cầu vốn tương tự.

Kịch bản 1: Dự báo kinh tế Móng Cái theo mô hình tăng trưởng quá khứ

Nguyên tắc dự báo theo mô hình này dựa trên một số giả định cụ thể gồm:


Các giả định cho mô hình tăng trưởng qua các năm

Tốc độ tăng ngành giả định


Nông nghiệp

7,0%

Lâm nghiệp

-5,4%

Ngư nghiệp

-2,1%

Công nghiệp

6,3%

Xây dựng

16,9%

Thương mại

10,1%

Vận tải

8,3%

Quản lý nhà nước

21,3%

Giáo dục, đào tạo

19,0%

Thu thuế và khác

15,6%


Kết quả dự báo GRDP từ 2015-2020 theo mô hình này2 sẽ là căn cứ để ước lượng nhu cầu vốn đầu tư3 của Móng Cái tương ứng theo thời gian. Toàn bộ các kịch bản dự báo không tính đến sự thay đổi của hệ số ICOR.

Bảng 14.1: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo mô hình tăng trưởng qua các năm


Stt


Năm


Kịch bản 1 (GDP

Tỷ đồng)

Thay đổi so với

năm trước

Tăng/giảm nhu cầu vốn so với năm trước4


Lao động không đổi

Có sự điều chỉnh về tốc độ tăng trưởng lao động (Bình quân 2.3%)


2014

6.392


Tối

thiểu

Trung

bình

Tối đa

Tối

thiểu

Trung

bình

Tối đa

1

2015

7.046

654

2.215,3

2.438,5

2.700,4

2.143,4

2.359,3

2.612,8

2

2016

7.783

737

2.499,3

2.751,1

3.046,6

2.425,7

2.670,1

2.957,0

3

2017

8.616

833

2.823,6

3.108,1

3.442,0

2.748,4

3.025,2

3.350,3

4

2018

9.558

942

3.194,5

3.516,4

3.894,1

3.117,5

3.431,6

3.800,3

5

2019

10.314

756

2.563,6

2.821,9

3.125,1

2.484,9

2.735,2

3.029,1

6

2020

11.184

869

2.946,7

3.243,5

3.592,0

2.866,1

3.154,8

3.493,8


Bảng kết quả dự báo này cho biết, ngay trong năm 2015, nếu mục tiêu của Móng Cái là tiếp tục duy trì đà tăng trưởng như các năm vừa qua, nhu cầu vốn đầu tư tối thiểu cần bổ sung là 2.143,4 tỷ đồng (với lao động tăng 2,3% so với năm 2014) và tối đa là 2.612,8 tỷ đồng nhằm đảm bảo mục tiêu tổng GRDP là 7.046 tỷ đồng.

Kết quả dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư không có nhiều sự khác biệt so với trường hợp giữ nguyên số lượng lao động qua các năm. Điều này là hoàn toàn phù hợp với kết quả hồi quy khi hệ số của lao động là rất nhỏ (0,016) và sự thay đổi thực tế hàng năm cũng không lớn (2,3% tương ứng với 1.326 người năm 2015, đóng góp thêm cho GRDP là 21,2 tỷ đồng).

Như vậy, tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi trừ đi khấu hao) trong kịch bản 1 tăng trưởng qua các năm có giá trị trong khoảng:


2Xem thêm phụ lục số 9

3Nhu cầu vốn đầu tư ròng sau khi đã trừ khấu hao

4 Kết quả này mô tả sự tăng lên (giảm đi) của vốn đầu tư hàng năm so với năm trước đó




STT


Năm

Tổng vốn đầu tư thực tế (tỷ đồng)

Tối thiểu

Trung bình

Tối đa

1

2015

20.811,4

21.027,4

21.280,8

2

2016

23.237,2

23.697,5

24.237,8

3

2017

25.985,5

26.722,7

27.588,1

4

2018

29.103,0

30.154,3

31.388,4

5

2019

31.587,9

32.889,5

34.417,5

6

2020

34.454,0

36.044,4

37.911,3


Bảng 14.2: Dự báo nhu cầu vốn giai đoạn 2015-2020 (nguồn tính toán của tác giả)

Kịch bản 2: Dự báo kinh tế Móng Cái theo mô hình tăng trưởng mục tiêu


Các giả định mô hình tăng trưởng mục tiêu (mục tiêu tăng trưởng thực tế)

Nông, lâm, ngư nghiệp

3%

Công nghiệp & Xây dựng

12%

Dịch vụ

16%


Stt


Năm

Kịch bản 2 (GRDPt

ỷ đồng)

Thay đổi so với năm

trước

Tăng/giảm nhu cầu vốn so với năm trước


Khi Lao động không đổi

Khi có sự điều chỉnh về tốc độ tăng trưởng lao động (Bình quân 2,3%)


2014

6.392


Tối

thiểu

Trung

bình

Tối đa

Tối

thiểu

Trung

bình

Tối đa

1

2015

7.245

853

2.891,2

3.182,5

3.524,4

2.819,3

3.103,4

3.436,8

2

2016

8.222

977

3.312,2

3.645,9

4.037,6

3.238,6

3.564,9

3.947,9

3

2017

9.342

1.120

3.796,9

4.179,4

4.628,4

3.721,6

4.096,6

4.536,7

4

2018

10.627

1.285

4.354,6

4.793,3

5.308,3

4.277,6

4.708,6

5.214,4

5

2019

12.101

1.474

4.996,4

5.499,8

6.090,7

4.917,7

5.413,1

5.994,7

6

2020

13.793

1.692

5.735,3

6.313,1

6.991,4

5.654,7

6.224,4

6.893,2

Bảng 14.3: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo mô hình tăng trưởng mục tiêu


Như vậy, tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi trừ đi khấu hao) trong kịch bản 2 tăng trưởng mục tiêu có giá trị trong khoảng dưới đây:



Stt


Năm

Tổng vốn đầu tư thực tế (tỷ đồng)

Tối thiểu

Trung bình

Tối đa

1

2015

21.487,4

21.771,4

22.104,8

2

2016

24.726,0

25.336,3

26.052,7

3

2017

28.447,6

29.432,9

30.589,4

4

2018

32.725,2

34.141,4

35.803,9

5

2019

37.642,9

39.554,6

41.798,6

6

2020

43.297,7

45.779,0

48.691,7


Kịch bản 3: Dự báo kinh tế Móng Cái theo mô hình tăng trưởng kỳ vọng

Các giả định mô hình kỳ vọng của Móng Cái


(Nguồn: Mô hình tính toán của Mc Kinsey)


GRDP/đầu người của Móng

Cái (2012, USD, danh nghĩa)

GRDP/đầu người kỳ vọng của

Móng Cái (2020, USD, danh nghĩa)

2.787

9.000

Bảng 14.5: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo mô hình tăng trưởng kỳ vọng


TT


Năm

Kịch bản 3 (GRDP

Tỷ đồng)

Thay đổi so với năm

trước

Tăng/giảm nhu cầu vốn so với năm trước


Khi Lao động không đổi

Khi có sự điều chỉnh về tốc độ

tăng trưởng lao động (Bình quân 2,3%)


2014

6.392


Tối thiểu

Trung

bình

Tối đa

Tối

thiểu

Trung

bình

Tối đa

1

2015

7.663

1.271

4.309,7

4.743,9

5.253,6

4.237,8

4.664,8

5.166,0

2

2016

9.199

1.536

5.206,9

5.731,5

6.347,3

5.133,3

5.650,5

6.257,6

3

2017

11.056

1.857

6.294,5

6.928,6

7.673,0

6.219,2

6.845,8

7.581,3

4

2018

13.302

2.246

7.613,2

8.380,2

9.280,6

7.536,2

8.295,5

9.186,8

5

2019

16.020

2.718

9.212,7

10.140,8

11.230,3

9.133,9

10.054,1

11.134,3

6

2020

19.310

3.290

11.153,0

12.276,6

13.595,6

11.072,4

12.187,9

13.497,4

Như vậy, tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi trừ đi khấu hao) trong kịch bản 3 tăng trưởng kỳ vọng có giá trị trong khoảng dưới đây:

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 26/11/2022