Phụ lục 11: Dân số trong độ tuổi lao động ở Móng Cái
Số công nhân | Tổng | |||
Nội thị | Nông thôn | |||
Nông, Lâm, Ngư nghiệp | Nam | 3.578 | 7.064 | 10.642 |
Nữ | 2.951 | 6.191 | 9.142 | |
Tổng | 6.529 | 13.255 | 19.784 | |
Công nghiệp và Xây dựng | Nam | 2.382 | 1.311 | 3.693 |
Nữ | 1.621 | 1.281 | 2.902 | |
Tổng | 4.003 | 2.592 | 6.595 | |
Thương mại | Nam | 7.946 | 5.994 | 13.940 |
Nữ | 7.334 | 5.532 | 12.866 | |
Tổng | 15.280 | 11.526 | 26.806 | |
Quản lý nhà nước | Nam | 209 | 149 | 358 |
Nữ | 145 | 103 | 248 | |
Tổng | 354 | 252 | 606 | |
Giáo dục Đào tạo | Nam | 226 | 217 | 443 |
Nữ | 368 | 353 | 721 | |
Tổng | 594 | 570 | 1.164 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Hợpcác Khoản Thu Từ Đấtgiai Đoạn 2005 -2014
- Giá Trị Hàng Hoá Xuất Nhập Khẩu, Thanh Toán Biên Mậu
- Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 28
- Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 30
- Huy động nguồn lực tài chính để đầu tư hạ tầng kinh tế xã hội thành phố cửa khẩu quốc tế Móng Cái - 31
Xem toàn bộ 248 trang tài liệu này.
Nguồn: Phòng Lao động, thương binh, xã hội thành phố Móng Cái
Chỉ tiêu (2020) | Quảng Ninh | Hà Nội | Vùng ĐBSH | Cả nước | Móng Cái | |
1 | Tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân 2011-2020 (%) | 12- 13% | 11-13 | 10.5 | 7-8 | 17-20 |
2 | Cơ cấu kinh tế % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
- Công nghiệp, xây dựng | 45-46 | 41-42 | 45-47 | 85 | 35 | |
- Dịch vụ | 51-52 | 55,5-56,5 | 46-48 | 59 | ||
- Nông lâm nghiệp, thủy sản | 3-4 | 2-2,5 | 7-7,5 | 15 | 6 | |
3 | GRDP bình quân đầu người (giá danh nghĩa,USD) | 8000- 8500 | 7100- 7500 | 4180 | 3000 | 10000 |
4 | Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu trên địa bàn bình quân (%/năm) giai đoạn 2012-2020 | 11-12 | 13-15 | 16-18 | - | |
5 | Tốc độ tăng thu ngân sách trên địa bàn bình quân (%/năm) giai đoạn 2011-2020 | >10 | - | - | - | >10 |
6 | Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (nghìn tỷ) giai đoạn 2012-2020. | 580- 600 | - | - | - | 120- 150 |
7 | Tốc độ tăng dân số tự nhiên % giai đoạn 2011-2020 | 1,01 | - | 0.93 | 1.0 | 2,13% |
8 | Tuổi thọ bình quân (tuổi) | 76 | 80 | - | 75 | 78 |
9 | Tỉ lệ bác sĩ/vạn dân (%) | 12 | - | - | 9.0 | 7.2 |
10 | Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ dưới 5 tuổi (%) | <12 | <8.0 | - | - | 8 |
11 | Tỉ lệ che phủ rừng (%) | 55 | - | - | 45 | 50-55 |
12 | Tỉ lệ chất thải rắn y tế được xử lý (%) | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
Đơn vị tính: triệu USD
ICOR Quảng Ninh | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
Nông nghiệp | 3,9 | 1,29 | 1,39 | 1,50 | 1,62 | 1,75 | 1,90 |
Lâm nghiệp | 3,9 | 0,11 | 0,12 | 0,13 | 0,14 | 0,15 | 0,16 |
Ngư nghiệp | 3,9 | 1,07 | 1,16 | 1,25 | 1,35 | 1,46 | 1,58 |
Công nghiệp | 1,5 | 15,71 | 19,17 | 23,39 | 28,53 | 34,81 | 42,47 |
Xây dựng | 3,7 | 3,81 | 4,65 | 5,67 | 6,91 | 8,43 | 10,29 |
Thương mại | 21,2 | 17,97 | 21,93 | 26,75 | 32,63 | 39,81 | 48,57 |
Vận tải | 21,8 | 2,99 | 3,59 | 4,30 | 5,17 | 6,20 | 7,44 |
Quản lý nhà nước | 1,6 | 1,22 | 1,47 | 1,76 | 2,11 | 2,53 | 3,04 |
Giáo dục, đào tạo | 11,7 | 1,68 | 2,01 | 2,41 | 2,90 | 3,48 | 4,17 |
Thu thuế và khác | 7,3 | 9,55 | 11,45 | 13,75 | 16,49 | 19,79 | 23,75 |
Tổng | 55,40 | 66,93 | 80,91 | 97,87 | 118,43 | 143,37 |
Phụ lục 13.2: Dự báo nhu cầu đầu tư giai đoạn 2015-2020
Đơn vị tính: triệu USD
2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |
Nông nghiệp | 5,03 | 5,43 | 5,87 | 6,34 | 6,84 | 7,39 |
Lâm nghiệp | 0,44 | 0,47 | 0,51 | 0,55 | 0,60 | 0,64 |
Ngư nghiệp | 4,19 | 4,53 | 4,89 | 5,28 | 5,70 | 6,16 |
Công nghiệp | 61,28 | 74,76 | 91,21 | 111,28 | 135,76 | 165,62 |
Xây dựng | 14,85 | 18,12 | 22,10 | 26,96 | 32,90 | 40,13 |
Thương mại | 70,09 | 85,51 | 104,32 | 127,27 | 155,27 | 189,43 |
Vận tải | 11,66 | 13,99 | 16,79 | 20,14 | 24,17 | 29,01 |
Quản lý nhà nước | 4,77 | 5,72 | 6,86 | 8,24 | 9,88 | 11,86 |
Giáo dục, đào tạo | 6,54 | 7,84 | 9,41 | 11,29 | 13,55 | 16,26 |
Thu thuế và khác | 37,23 | 44,67 | 53,61 | 64,33 | 77,19 | 92,63 |
Total | 584,72 | 708.88 | 859,61 | 1.042,65 | 1.264,92 | 1.534,88 |
Nguồn: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Móng Cái đến 2020
Giả định: tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân là 20%/năm; lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng 8%/năm; công nghiệp và thương mại tăng 22%/năm; các lĩnh vực khác tăng 20%/năm. Sử dụng chỉ số ICOR của từng lĩnh vực của Quảng Ninh để ước tính chung cho Móng Cái.
trong giai đoạn 2015-2020
Trong phần này, dựa trên kết quả hồi quy ở mục 3.2.4 và Phụ lục 9, tác giả thực hiện những dự báo và ước lượng về nhu cầu huy động nguồn lực tài chính cho đầu tư phát triểnthành phố Móng Cái trong giai đoạn 2015-2020; trong đó, giả định nguồn lực đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng kinh tế xã hội chiếm 40%.
Những căn cứ nền tảng
Để kết quả dự báo có độ tin cậy cao, tác giả dự kiến minh họa tình hình kinh tế Móng Cái theo một số kịch bản (mô hình) cụ thể như sau:
Kịch bản 1: Dự báo theo mô hình tăng trưởng qua các năm Kịch bản 2: Dự báo theo mô hình tăng trưởng mục tiêu Kịch bản 3: Dự báo theo mô hình tăng trưởng kỳ vọng Kịch bản 4: Dự báo theo kịch bản kinh tế suy thoái (2013)
Kịch bản 5: Dự báo theo kịch bản kinh tế suy thoái (điều chỉnh 2014)
Trên thực tế, với các nhà hoạch định chính sách và quản lý kinh tế, việc dự báo không nên (và rất khó) thực hiện theo một kịch bản duy nhất trong các giai đoạn trung và dài hạn. Thực hiện các kịch bản khác nhau này giúp các nhà quản lý có khả năng chủ động điều chỉnh các chính sách cũng như mục tiêu kinh tế xã hội tùy từng giai đoạn cụ thể. Phần dưới đây, tác giả sẽ mô tả cách thức thực hiện các kịch bản nói trên. Toàn bộ những kịch bản từ 1 đến 4 được kế thừa từ kết quả nghiên cứu của Mc.Kinsey&Company phối hợp với UBND thành phố Móng Cái thực hiện từ năm 2014.
Nguyên tắc dự báo: Mô hình hồi quy.
Coefficients
Unstandardized Coefficients | Standardized Coefficients | t | Sig. | 95,0% Confidence Interval for B | ||||
B | Std. Error | Beta | Lower Bound | Upper Bound | ||||
1 | Tổng vốn đầu tư Lao động | ,268 | ,012 | ,772 | 22,228 | ,000 | ,242 | ,295 |
,016 | ,002 | ,263 | 7,563 | ,000 | ,011 | ,021 |
Sử dụng giá trị ước lượng của các hệ số hồi quy với giá trị min, Trung bình, max (ứng với khoảng tin cậy 95% như bảng trên) của hệ số Vốn và hệ số Lao động. Hai trường hợp được phân biệt trong dự báo gồm:
Trường hợp 1: Các yếu tố khác không thay đổi (giữ nguyên đầu vào Lao động)
Trường hợp 2: Có sự thay đổi của đầu vào Lao động (theo tốc độ tăng trưởng lao động bình quân do Mc.Kinsey và Uỷ ban nhân dân thành phố Móng Cái ước lượng là 2,3%/năm.
Cách thực hiện: Coi giá trị dự báo về giá trị GRDP của Móng Cái được Mc.Kinsey&Company xây dựng và được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết 167/NQ-HĐND, là mục tiêu đầu ra; Tác giả tính toán nhu cầu vốn trong trường hợp lao động không đổi theo cách tính giản đơn: Khi vốn thay đổi 1 tỷ đồng thì giá trị GRDP thay đổi (nhỏ nhất, trung bình và lớn nhất; tương ứng với các hệ số của vốn) lần lượt là 0,242; 0,268 và 0,295 tỷ đồng. Như vậy, khi GRDP thay đổi một lượng là A thì nhu cầu về vốn cần tăng (giảm) tương ứng lần lượt là:Tối thiểu = A/0,295; Trung bình = A/0,268; Tối đa = A/0,242 (tỷ đồng).
Trong trường hợp điều chỉnh tốc độ tăng lao động 2,3%/năm, chúng ta cũng dự tính sự thay đổi trong GRDP (chưa tính tới sự thay đổi của nguồn vốn) như sau:
Khi lao động thay đổi 1 người, GRDP thay đổi trung bình (tương ứng với các hệ số hồi quy của lao động) là 0,016 tỷ đồng. Như vậy, cho lao động thay đổi 2.3% so với năm trước (giả sử là B người), chúng ta tính được sự thay đổi của GRDP là: Trung bình = (B*0,016)/1.
Dựa vào kết quả này, chúng ta ước lượng phần còn thiếu trong GRDP (so với kịch bản đề ra) một lượng là C và dự báo nhu cầu vốn tương tự như trình bày ở trên. Các kịch bản 2, 3, 4, 5 tính toán nhu cầu vốn tương tự.
Kịch bản 1: Dự báo kinh tế Móng Cái theo mô hình tăng trưởng quá khứ
Nguyên tắc dự báo theo mô hình này dựa trên một số giả định cụ thể gồm:
Tốc độ tăng ngành giả định | |
Nông nghiệp | 7,0% |
Lâm nghiệp | -5,4% |
Ngư nghiệp | -2,1% |
Công nghiệp | 6,3% |
Xây dựng | 16,9% |
Thương mại | 10,1% |
Vận tải | 8,3% |
Quản lý nhà nước | 21,3% |
Giáo dục, đào tạo | 19,0% |
Thu thuế và khác | 15,6% |
Kết quả dự báo GRDP từ 2015-2020 theo mô hình này2 sẽ là căn cứ để ước lượng nhu cầu vốn đầu tư3 của Móng Cái tương ứng theo thời gian. Toàn bộ các kịch bản dự báo không tính đến sự thay đổi của hệ số ICOR.
Bảng 14.1: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo mô hình tăng trưởng qua các năm
Năm | Kịch bản 1 (GDP Tỷ đồng) | Thay đổi so với năm trước | Tăng/giảm nhu cầu vốn so với năm trước4 | ||||||
Lao động không đổi | Có sự điều chỉnh về tốc độ tăng trưởng lao động (Bình quân 2.3%) | ||||||||
2014 | 6.392 | Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | ||
1 | 2015 | 7.046 | 654 | 2.215,3 | 2.438,5 | 2.700,4 | 2.143,4 | 2.359,3 | 2.612,8 |
2 | 2016 | 7.783 | 737 | 2.499,3 | 2.751,1 | 3.046,6 | 2.425,7 | 2.670,1 | 2.957,0 |
3 | 2017 | 8.616 | 833 | 2.823,6 | 3.108,1 | 3.442,0 | 2.748,4 | 3.025,2 | 3.350,3 |
4 | 2018 | 9.558 | 942 | 3.194,5 | 3.516,4 | 3.894,1 | 3.117,5 | 3.431,6 | 3.800,3 |
5 | 2019 | 10.314 | 756 | 2.563,6 | 2.821,9 | 3.125,1 | 2.484,9 | 2.735,2 | 3.029,1 |
6 | 2020 | 11.184 | 869 | 2.946,7 | 3.243,5 | 3.592,0 | 2.866,1 | 3.154,8 | 3.493,8 |
Bảng kết quả dự báo này cho biết, ngay trong năm 2015, nếu mục tiêu của Móng Cái là tiếp tục duy trì đà tăng trưởng như các năm vừa qua, nhu cầu vốn đầu tư tối thiểu cần bổ sung là 2.143,4 tỷ đồng (với lao động tăng 2,3% so với năm 2014) và tối đa là 2.612,8 tỷ đồng nhằm đảm bảo mục tiêu tổng GRDP là 7.046 tỷ đồng.
Kết quả dự báo nhu cầu nguồn vốn đầu tư không có nhiều sự khác biệt so với trường hợp giữ nguyên số lượng lao động qua các năm. Điều này là hoàn toàn phù hợp với kết quả hồi quy khi hệ số của lao động là rất nhỏ (0,016) và sự thay đổi thực tế hàng năm cũng không lớn (2,3% tương ứng với 1.326 người năm 2015, đóng góp thêm cho GRDP là 21,2 tỷ đồng).
Như vậy, tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi trừ đi khấu hao) trong kịch bản 1 tăng trưởng qua các năm có giá trị trong khoảng:
2Xem thêm phụ lục số 9
3Nhu cầu vốn đầu tư ròng sau khi đã trừ khấu hao
4 Kết quả này mô tả sự tăng lên (giảm đi) của vốn đầu tư hàng năm so với năm trước đó
Năm | Tổng vốn đầu tư thực tế (tỷ đồng) | |||
Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | ||
1 | 2015 | 20.811,4 | 21.027,4 | 21.280,8 |
2 | 2016 | 23.237,2 | 23.697,5 | 24.237,8 |
3 | 2017 | 25.985,5 | 26.722,7 | 27.588,1 |
4 | 2018 | 29.103,0 | 30.154,3 | 31.388,4 |
5 | 2019 | 31.587,9 | 32.889,5 | 34.417,5 |
6 | 2020 | 34.454,0 | 36.044,4 | 37.911,3 |
Bảng 14.2: Dự báo nhu cầu vốn giai đoạn 2015-2020 (nguồn tính toán của tác giả)
Kịch bản 2: Dự báo kinh tế Móng Cái theo mô hình tăng trưởng mục tiêu
Nông, lâm, ngư nghiệp | 3% |
Công nghiệp & Xây dựng | 12% |
Dịch vụ | 16% |
Stt | Năm | Kịch bản 2 (GRDPt ỷ đồng) | Thay đổi so với năm trước | Tăng/giảm nhu cầu vốn so với năm trước | |||||
Khi Lao động không đổi | Khi có sự điều chỉnh về tốc độ tăng trưởng lao động (Bình quân 2,3%) | ||||||||
2014 | 6.392 | Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | ||
1 | 2015 | 7.245 | 853 | 2.891,2 | 3.182,5 | 3.524,4 | 2.819,3 | 3.103,4 | 3.436,8 |
2 | 2016 | 8.222 | 977 | 3.312,2 | 3.645,9 | 4.037,6 | 3.238,6 | 3.564,9 | 3.947,9 |
3 | 2017 | 9.342 | 1.120 | 3.796,9 | 4.179,4 | 4.628,4 | 3.721,6 | 4.096,6 | 4.536,7 |
4 | 2018 | 10.627 | 1.285 | 4.354,6 | 4.793,3 | 5.308,3 | 4.277,6 | 4.708,6 | 5.214,4 |
5 | 2019 | 12.101 | 1.474 | 4.996,4 | 5.499,8 | 6.090,7 | 4.917,7 | 5.413,1 | 5.994,7 |
6 | 2020 | 13.793 | 1.692 | 5.735,3 | 6.313,1 | 6.991,4 | 5.654,7 | 6.224,4 | 6.893,2 |
Bảng 14.3: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo mô hình tăng trưởng mục tiêu
Như vậy, tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi trừ đi khấu hao) trong kịch bản 2 tăng trưởng mục tiêu có giá trị trong khoảng dưới đây:
Năm | Tổng vốn đầu tư thực tế (tỷ đồng) | |||
Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | ||
1 | 2015 | 21.487,4 | 21.771,4 | 22.104,8 |
2 | 2016 | 24.726,0 | 25.336,3 | 26.052,7 |
3 | 2017 | 28.447,6 | 29.432,9 | 30.589,4 |
4 | 2018 | 32.725,2 | 34.141,4 | 35.803,9 |
5 | 2019 | 37.642,9 | 39.554,6 | 41.798,6 |
6 | 2020 | 43.297,7 | 45.779,0 | 48.691,7 |
Kịch bản 3: Dự báo kinh tế Móng Cái theo mô hình tăng trưởng kỳ vọng
Các giả định mô hình kỳ vọng của Móng Cái
(Nguồn: Mô hình tính toán của Mc Kinsey)
GRDP/đầu người kỳ vọng của Móng Cái (2020, USD, danh nghĩa) | |
2.787 | 9.000 |
Bảng 14.5: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư của Móng Cái giai đoạn 2015-2020 theo mô hình tăng trưởng kỳ vọng
Năm | Kịch bản 3 (GRDP Tỷ đồng) | Thay đổi so với năm trước | Tăng/giảm nhu cầu vốn so với năm trước | ||||||
Khi Lao động không đổi | Khi có sự điều chỉnh về tốc độ tăng trưởng lao động (Bình quân 2,3%) | ||||||||
2014 | 6.392 | Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | Tối thiểu | Trung bình | Tối đa | ||
1 | 2015 | 7.663 | 1.271 | 4.309,7 | 4.743,9 | 5.253,6 | 4.237,8 | 4.664,8 | 5.166,0 |
2 | 2016 | 9.199 | 1.536 | 5.206,9 | 5.731,5 | 6.347,3 | 5.133,3 | 5.650,5 | 6.257,6 |
3 | 2017 | 11.056 | 1.857 | 6.294,5 | 6.928,6 | 7.673,0 | 6.219,2 | 6.845,8 | 7.581,3 |
4 | 2018 | 13.302 | 2.246 | 7.613,2 | 8.380,2 | 9.280,6 | 7.536,2 | 8.295,5 | 9.186,8 |
5 | 2019 | 16.020 | 2.718 | 9.212,7 | 10.140,8 | 11.230,3 | 9.133,9 | 10.054,1 | 11.134,3 |
6 | 2020 | 19.310 | 3.290 | 11.153,0 | 12.276,6 | 13.595,6 | 11.072,4 | 12.187,9 | 13.497,4 |
Như vậy, tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2015-2020 (sau khi trừ đi khấu hao) trong kịch bản 3 tăng trưởng kỳ vọng có giá trị trong khoảng dưới đây: