Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam - 30


- Thu thập thông tin đầy đủ về các vấn đề có liên quan tới xây dựng, triển khai, giám sát thực hiện phương án phát hành cổ phiếu.

- Chủ động phòng ngừa, đối phó với các vi phạm từ nội bộ hoặc từ đơn vị tư vấn trong xây dựng, triển khai phương án phát hành cổ phiếu.

- Có thể áp dụng hình thức phát hành riêng lẻ.

Kết luận chương 3: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp nói riêng và sự phát triển của thị trường chứng khoán nói chung. Để thúc đẩy các hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán cần thực hiện cả giải pháp thuộc bản thân doanh nghiệp công nghiệp và các giải pháp phát triển thị trường chứng khoán.

Để thúc đẩy hoạt động tài chính của mình trên thị trường chứng khoán, các doanh nghiệp phải xây dựng phương án phát hành huy động vốn trên thị trường chứng khoán một cách có hiệu quả; Nâng cao tính minh bạch; Đa dạng hoá hình thức huy động vốn qua thị trường chứng khoán; nghiên cứu hình thức trả cổ tức, trái tức hiệu quả; Nghiên cứu, phân tích về Thị trường chứng khoán, đào tạo đội ngũ cán bộ có kiến thức về TTCK một cách chuyên nghiệp; Nâng cao năng lực và trình độ quản trị điều hành của công ty cổ phần; Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động kinh doanh chứng khoán trong doanh nghiệp công nghiệp; Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý rủi ro hiệu quả. Để thực hiện thành công các giải pháp này, cần phải có sự hỗ trợ từ phía Chính Phủ, Các bộ ngành, các cơ quan chức năng và từ chính bản thân các doanh nghiệp.

Hoàn thiện khung pháp lý liên quan đến thị trường chứng khoán; Các giải pháp ổn định trước mắt đối với thị trường chứng khoán trước sự suy giảm của nền kinh tế trong nước và thế giới; Giải pháp phát triển và tạo lập hàng hóa cho thị trường chứng khoán; Giải pháp phát triển các tổ chức kinh doanh và hỗ trợ; Phát triển thị trường OTC theo hướng tập trung; Phát triển các hình thức bảo hiểm cho các công ty chứng khoán; Phát triển các định mức tín nhiệm tại Việt Nam; Phát triển các sản phẩm thị trường chứng khoán phái sinh. Ngoài các giải pháp mang tính vĩ mô, cần phải thực hiện các giải pháp vi mô đối với bản thân các doanh nghiệp. Để thúc đẩy hoạt động tài chính của mình trên thị trường chứng khoán, các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực và trình độ quản trị điều hành của công ty cổ phần; Phát triển kỹ thuật và công nghệ; Nâng cao trình độ và tạo động lực cho đội ngũ lao động trong công ty cổ phần. Để thực hiện thành công các giải pháp này, cần phải có sự hỗ trợ từ phía Chính Phủ, Các bộ ngành, các cơ quan chức năng và từ chính bản thân các doanh nghiệp.


KẾT LUẬN


Thị trường chứng khoán đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp thông qua các hoạt động tài chính. Thực tế thời gian qua cho thấy hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán Việt Nam diễn ra hết sức sôi động và là một trong những hoạt động quan trọng, có ý nghĩa lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển của thị trường chứng khoán Việt Nam nói chung. Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán bao gồm ba hoạt động chính: Hoạt động phát hành cổ phiếu ra công chúng, hoạt động trả cổ tức, trái tức và hoạt động đầu tư kinh doanh chứng khoán.

Đối với bản thân doanh nghiệp công nghiệp, việc tham gia vào thị trường chứng khoán với tư cách là những nhà cung cấp hàng hoá trên thị trường sẽ là một kênh thu hút vốn quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, khi tham gia vào thị trường chứng khoán, đặc biệt đối với các doanh nghiệp đã niêm yết, các doanh nghiệp sẽ dễ dàng kêu gọi vốn từ các nhà đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, các doanh nghiệp còn tham gia vào thị trường chứng khoán với tư cách là một nhà đầu tư chứng khoán. Hoạt động đầu tư kinh doanh chứng khoán cũng là một hoạt động kinh doanh tiềm năng và hết sức mới mẻ đối với doanh nghiệp.

Việc thúc đẩy hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp sẽ thúc đẩy sự phát triển của thị trường chứng khoán vì các doanh nghiệp công nghiệp tham gia trên thị trường vừa với tư cách là nhà cung cấp hàng hoá cho thị trường chứng khoán, vừa với tư cách là nhà đầu tư kinh doanh chứng khoán.

Luận án đã tập trung nghiên cứu và làm rõ những vấn đề về lý luận, thực trạng và giải pháp thúc đẩy hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam.

Trong phần lý luận, Luận án đã hệ thống hoá trên cơ sở tổng kết những vấn đề về khái niệm, vai trò, phân loại thị trường chứng khoán và các chủ thể tham gia cũng như các hoạt động cơ bản của TTCK. Luận án cũng trình bày tổng quan về hoạt động tài chính của DNCN trên TTCK cả về bản chất, vai trò cũng


như các nhân tố bên ngoài và nhân tố bản thân doanh nghiệp tác động đến hoạt động tài chính chủ yếu của các doanh nghiệp công nghiệp trên TTCK ở Việt Nam. Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm hoạt động tài chính trên TTCK của một số tập đoàn công nghiệp lớn trên thế giới là General Motor của Mỹ, PetroChina của Trung Quốc và Airbus của Châu Âu, Luận án đã chỉ ra những thành công và những hạn chế về hoạt động tài chính ở mỗi tập đoàn công nghiệp trên các khía cạnh phát hành chứng khoán, niêm yết chứng khoán, hoạt động đầu tư kinh doanh chứng khoán và rút ra các bài học kinh nghiệm cho các DNCN ở Việt Nam.

Phần thực trạng, luận án đã sử dụng nhiều phương pháp phân tích chuỗi giá trị để trình bày và vẽ lên một bức tranh tổng thể về thực trạng phát triển TTCK ở Việt Nam thời gian qua với những bước thăng trầm, cả những giai đoạn tăng trưởng cao cũng như thời kỳ suy thoái của TTCK ở Việt Nam. Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu thích hợp để thu thập những số liệu tương đối đầy đủ, toàn diện, hệ thống, cập nhất trong điều kiện có thể. Trên cơ sở đó, luận án phân tích, đánh giá chính xác, khách quan để tìm ra những cơ hội, nguy cơ, mặt mạnh, mặt yếu và nguyên nhân chính của những thành công và hạn chế cản trở hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam.

Phần giải pháp của luận án, sau khi phân tích thực trạng hoạt động tài chính của các DNCN trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam, định hướng phát triển, luận án đã tập trung đưa ra hệ thống giải pháp cho bản thân doanh nghiệp công nghiệp và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam. Những giải pháp trong Luận án xuất phát từ việc tìm hiểu, điều tra thực tế và những kết quả nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng và thực tiễn cao, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước và phù hợp với chiến lược phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam.

Để hoàn thành Luận án, tác giả đã đầu tư công sức, trí tuệ và tâm huyết trong một thời gian dài, với mong muốn góp một phần công sức của mình vào việc thúc đẩy hoạt động tài chính của các DNCN trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam nhanh, mạnh, chất lượng và hiệu quả.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN


1. Nguyễn Thị Loan (2008) “Giải pháp thúc đẩy hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán” Tạp chí kinh tế và dự báo, (tháng 9/2008), số 17, trang 20-21.

2. Nguyễn Thị Loan (2008) “Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán” Tạp chí ngân hàng, (tháng 10/2008), số 19, trang 33-35.

3. Nguyễn Thị Loan (2008) “Xây dựng các tổ chức định mức tín nhiệm, một giải pháp thúc đẩy hoạt động phát hành cổ phiếu ra công chúng” Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng, (tháng 10/2008), số 77, trang 51-52.

4. Nguyễn Thị Loan (2009) “Nghiệp vụ phái sinh và thực trạng sử dụng tại Việt Nam” Tạp chí chứng khoán, (tháng 5/2009), số 5, trang 21-22.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT.

1. Bộ tài chính (2004), Thông tư số 126/2004/TT-BTC về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần.

2. Trần Thị Minh Châu (2003), Thị trường chứng khoán và những điều kiện kinh tế xã hội hình thành và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, Hà Nội.

3. Chính phủ (2004), Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần.

4. Đặng Ngọc Đức (2004), Hoạt động ngân hàng thương mại với sự phát triển của thị trường chứng khoán, Luận án Tiến sỹ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

5. Đặng Quang Gia - Chủ biên (1996), Từ điển thị trường chứng khoán, tài chính, kế toán, ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

6. Đỗ Văn Hải (1998), Nghiên cứu định hướng chiến lược phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam đến năm 2010, Đề tài nghiên cứu khoa học, Vụ Công nghiệp - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

7. Phạm Thị Thu Hằng (2007), Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2007.

8. Trần Đăng Khâm (2003), Giải pháp thúc đẩy sự tham gia của các trung gian tài chính trong tiến trình xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam, Luận án Thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.

9. Đào Lê Minh - Chủ biên (2005), Giáo trình những vấn đề cơ bản về thị trường chứng khoán và thị trường chứng khoán, Trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo chứng khoán, Hà Nội.

10. Nguyễn Đăng Nam (2005), Các chính sách nhằm khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia thị trường chứng khoán, Đề tài nghiên cứu khoa học, Hà Nôi.

11. Nguyễn Văn Nam; Vương Trọng Nghĩa (2002), Giáo trình thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội.

12. Lê Hoàng Nga (2001), Giáo trình thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

13. Tổng cục thống kê (2007), Thực trạng Doanh nghiệp qua kết quả điều tra năm 2005, 2006, 2007 , Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.

14. Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005). Luật doanh nghiệp.

15. Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2006). Luật chứng khoán.

16. Nguyễn Sơn (2007), Lựa chọn mô hình và các bước đi thích hợp để thành lập TTCK Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, Hà Nội.

17. Trần Ngọc Thơ (2003), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

18. Thủ tướng chính phủ (2003), Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thị trướng chứng khoán đến năm 2010.

19. Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (2004), Tài liệu làm việc của Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội và chuyên gia Hàn Quốc, Hà Nội.

20. Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội (2007), Báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm 2007.

21. Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (2007), Báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm 2007, Hà Nội.

22. Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (2007), Báo cáo kết quả hoạt năm 2008, Thành Phố Hồ Chí Minh.

23. Lê Văn Tư (2003), Thị trường chứng khoán, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội.

24. Đoàn Thanh Tùng (2005), Thúc đẩy phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng tại Việt Nam, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.

25. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (2007, 2008), Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt năm 2007, 2008, Hà Nội.

26. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước (2005, 2006, 2007), Báo cáo thường niên năm 2005, 2006, 2007, Hà Nội

27. www.hsx.vn

28. www.hnx.vn

29. www.gso.gov.vn

B. TÀI LIỆU TIẾNG ANH.

30. Dennis W. Carlton, Jeffrey M. Perloff (1994), Mordern Industrial Organization, Harpercollins College Division, US

31. Lawrence S.Ritter(1991), Principles of Financial Market, New York University, US .

32. StephenrRoss(2003), Fundamentals of Coporate Financial,UK

33. Stephan Martin (2001), Industrial Organization: A European Perspective, Oxford University Press, Incor

34. US. Securities and Exchange Commission (2008), Annual Report, US

35. Van Horne JC (2001), Fundamentals of Financial Management, Stanford University,US.

36. Websites: Http://www.Worldbank.org , Http://www.statistic.com.us, Http://www.taxmarkerketing.com.us , Http://www.express.us .

PHỤ LỤC 1

Số lượng các doanh nghiệp công nghiệp niêm yết trên thị trường qua các năm




STT

Mã cổ

phiếu

Sàn niêm

yết


Tên Doanh nghiệp

Loại hình

Năm niêm

yết

1

HAP

HOSE

Công ty Cổ phần HAPACO

CP

2000

2

LAF

HOSE

Công ty Cổ phần Chế biến Hàng xuất khẩu Long An

CPH

2000

3

REE

HOSE

Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh

CP

2000

4

SAM

HOSE

Công ty Cổ phần Cáp và Vật liệu Viễn thông

CPH

2000

5

BBC

HOSE

Công ty Cổ phần Bibica

CPH

2001

6

CAN

HOSE

Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long

CPH

2001

7

TRI

HOSE

Công ty Cổ phần Nước Giải Khát Sài Gòn - TRIBECO

CPH

2001

8

AGF

HOSE

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang

CPH

2002

9

BT6

HOSE

Công ty Cổ phần Bê tông 620 Châu Thới

CPH

2002


10


GIL


HOSE

Công ty Cổ phần Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu

Bình Thạnh


CPH


2002

11

KHA

HOSE

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Khánh Hội

CPH

2002


12


SAV


HOSE

Công ty Cổ phần Hợp tác Kinh tế và Xuất nhập khẩu

Savimex


CPH


2002

13

TS4

HOSE

Công ty Cổ phần Thủy sản số 4

CPH

2002

14

PMS

HOSE

Công ty Cổ phần Cơ khí Xăng dầu

CPH

2003

15

HRC

HOSE

Công ty Cổ phần Cao su Hoà Bình

CPH

2004

16

NKD

HOSE

Công ty Cổ phần Chế biến Thực phẩm Kinh Đô Miền Bắc

CP

2004

17

SFC

HOSE

Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn

CPH

2004

18

KDC

HOSE

Công ty Cổ phần Kinh Đô

CP

2005

19

NHC

HOSE

Công ty Cổ phần Gạch ngói Nhị Hiệp

CP

2005

20

PAC

HOSE

Công ty Cổ phần Pin Ắc quy Miền Nam

CPH

2005

21

TYA

HOSE

Công ty Cổ phần Dây và Cáp điện Taya Việt Nam

CP

2005

22

VSH

HOSE

Công ty Cổ phần Thuỷ điện Vĩnh Sơn Sông Hinh

CPH

2005

23

ABT

HOSE

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre

CPH

2006

24

BHS

HOSE

Công ty Cổ phần Đường Biên Hòa

CPH

2006

25

BHV

HaSTC

Công ty cổ phẩn Bá Hiến Viglacera

CPH

2006

26

BMC

HOSE

Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình Định

CPH

2006

27

BMP

HOSE

Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh

CPH

2006

28

CIC

HaSTC

Công ty cổ phẩn Đầu Tư và Xây Dựng COTEC

CPH

2006

29

CLC

HOSE

Công ty Cổ phần Cát Lợi

CPH

2006

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 256 trang tài liệu này.

Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam - 30


30

DCT

HOSE

Công ty Cổ phần Tấm lợp Vật liệu xây dựng Đồng Nai

CPH

2006

31

DRC

HOSE

Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng

CPH

2006

32

DTC

HaSTC

Công ty cổ phẩn Viglacera Đông Triều

CPH

2006

33

DTT

HOSE

Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Thành

CPH

2006

34

FMC

HOSE

Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta

CPH

2006

35

GMC

HOSE

Công ty Cổ phần Sản xuất Thương mại May Sài Gòn

CPH

2006

36

HNM

HaSTC

Công ty cổ phẩn Sữa Hà Nội

CPH

2006

37

IFS

HOSE

Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế

CP

2006

38

KHP

HOSE

Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa

CPH

2006


39


LBM


HOSE

Công ty Cổ phần Khoáng sản và Vật liệu xây dựng Lâm

Đồng


CPH


2006

40

LGC

HOSE

Công ty Cổ phần Cơ khí - Điện Lữ Gia

CPH

2006

41

LTC

HaSTC

Công ty cổ phẩn Điện Nhẹ Viễn Thông

CPH

2006


42


MCV


HOSE

Công ty Cổ phần Cavico Việt Nam Khai thác Mỏ và Xây

dựng


CPH


2006

43

MEC

HaSTC

Công ty cổ phẩn Someco Sông Đà

CPH

2006

44

NAV

HOSE

Công ty Cổ phần Nam Việt

CP

2006

45

NPS

HaSTC

Công ty cổ phẩn May Phú Thinh - Nhà Bè

CPH

2006

46

NTP

HaSTC

Công ty cổ phần nhựa Tiền Phong

CPH

2006

47

PGC

HOSE

Công ty Cổ phần Gas Petrolimex

CPH

2006

48

POT

HaSTC

CTPC Thiết bị Bưu điện

CPH

2006

49

PTC

HOSE

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Bưu điện

CPH

2006

50

PVD

HOSE

Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí

CPH

2006

51

RAL

HOSE

Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

CPH

2006

52

SJ1

HOSE

Công ty Cổ phần Thủy sản Số 1

CPH

2006

53

SJD

HOSE

Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn

CPH

2006

54

SMC

HOSE

Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại SMC

CPH

2006

55

STP

HaSTC

Công ty Cổ phần Công nghiệp Thương mại Sông Đà

CPH

2006

56

TKU

HaSTC

Công ty Cổ phần Công Nghiệp Tung Kuang

CP

2006

57

TTP

HOSE

Công ty Cổ phần Bao bì Nhựa Tân Tiến

CPH

2006

58

VID

HOSE

Công ty Cổ phần Giấy Viễn Đông

CPH

2006

59

VIS

HOSE

Công ty Cổ phần Thép Việt Ý

CP

2006

60

VNM

HOSE

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

CPH

2006

61

VTA

HOSE

Công ty Cổ phần VITALY

CP

2006

62

VTB

HOSE

Công ty Cổ phần Điện tử Tân Bình

CPH

2006

63

VTV

HaSTC

Công ty Cổ phần Vật tư Vận tải Xi măng

CPH

2006

64

BLF

HaSTC

Công ty cổ phẩn Thủy sản Bạc Liêu

CP

2007

65

C92

HaSTC

Công ty cổ phẩn Xây dựng công trình Giao thông 492

CPH

2007

66

CDC

HaSTC

Công ty cổ phẩn Đầu Tư và Xây Lắp Chương Dương

CPH

2007

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/11/2022