Biểu Lãi Suất Cho Vay Của Một Số Ngân Hàng Tính Đến Thời Điểm 31/12/2021


STT

Sản phẩm cho vay

Đặc điểm


giá

Hạn mức vay tới 95% giá trị sổ tiết kiệm Không giới hạn mức vay tối đa

9

Ứng sổ tiết kiệm

Không cần đến ngân hàng làm thủ tục vay vốn Hạn mức vay tối đa tới 1 tỷ VNĐ

Mức ứng tiền lên đến 80% giá trị sổ tiết kiệm

10

Cho vay tiền mặt đa tiện ích

Giải ngân nhanh trong 48h

Khoản vay tiền mặt lên tới 100 triệu đồng Kỳ hạn vay tối đa đến 36 tháng

11

Ví trả sau MoMo

Vay qua ứng dụng MoMo Phê duyệt và giải ngân nhanh

Không cần chứng minh thu nhập Thời gian vay: lên tới 36 tháng

Thanh toán các dịch vụ trên Ví MoMo trong hạn mức vay và trả lại vào tháng sau

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 99 trang tài liệu này.

(Nguồn: Phòng tín dụng khách hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong năm 2021)


Chính sách về giá là yếu tố quan trọng của mỗi ngân hàng hàng. Vì vậy, các ngân hàng cần phải xây dựng chính sách về giá sao cho phù hợp với chiến lược hoạt động và lợi ích cho khách hàng. Giá ở đây chủ yếu đề cập đến vấn đề lãi suất. TPBank áp dụng mức lãi suất linh hoạt theo từng mục đích vay vốn của khách hàng, đồng thời tuân thủ quy định thiết lập lãi suất của NHNN. Tình hình lãi suất cho vay của TPBank và một số ngân hàng khác như bảng 2.3.

Theo đó, lãi suất cho vay dành cho khách hàng cá nhân của TPBank chưa có tính cạnh tranh cao. Tuy nhiên, TPBank có các mức lãi suất cụ thể cho mỗi khách hàng có tình hình tài chính khác nhau, có nhu cầu sử dụng vốn khác nhau có thể sử dụng mức lãi suất khác nhau. Điều đó cũng là một trong những thế mạnh của TPBank trong chính sách về giá cả.


Bảng 2.3: Biểu lãi suất cho vay của một số ngân hàng tính đến thời điểm 31/12/2021

Đơn vị tính: %/năm

Kỳ hạn

TPBank

VIB

VPBank

Ngắn hạn

5.9- 8.6

6.8- 8.8

7.0- 9.1

Trung hạn và dài hạn

9.5- 12.8

9.6- 12.6

9.8- 12.5

(Nguồn: Ngân hàng nhà nước)


Chính sách tín dụng thận trọng và kiểm soát nợ xấu ở mức tối đa giúp giảm tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của TPBank xuống còn 1.17% (theo Báo cáo năm 2020 của Ban điều hành, số liệu thống kê Tỷ lệ nợ xấu cho vay theo CIC). Đây là nỗ lực của toàn bộ hệ thống TPBank với các phòng ban được hỗ trợ và phối hợp nhịp nhàng, duy trì hoạt động của TPBank ở mức ổn định với lợi nhuận trước thuế của TPBank là 4.389 tỷ đồng, tăng 521 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước và đạt tỷ lệ hoàn thành kế hoạch năm 2020 là 107,89%.

Trong những năm vừa qua dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của đại dịch COVID-19 đến toàn ngành kinh tế, tác động trực tiếp đến tình hình tài chính và thu nhập của khách hàng, chia sẻ khó khăn với khách hàng cũng là trách nhiệm cộng đồng mà TPBank luôn đặt lên hàng đầu trong mọi chính sách và quyết định của ngân hàng. Trong năm 2020, TPBank không chỉ nỗ lực vượt qua rất nhiều khó khăn, thách thức để duy trì tăng trưởng ổn định, đạt kế hoạch mục tiêu kinh doanh đã đề ra của năm, TPBank tiên phong trong chia sẻ khó khăn với người dân, với cộng đồng doanh nghiệp bằng nhiều cách thức khác nhau. TPBank cùng Tập đoàn vàng bạc đá quý DOJI chung tay ủng hộ phòng chống COVID-19 và khắc phục thiên tai với số tiền lên tới trên 30 tỷ đồng; đặc biệt là miễn giảm lãi suất cho trên 10.000 khách hàng với số tiền lên tới 231 tỷ đồng (Theo Báo cáo năm 2020). Tổng dư nợ được giảm lãi là hơn 40.000 tỷ đồng, nhưng vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng trên 11% nhờ chính sách linh hoạt trong tiết kiệm và cắt giảm chi phí.


Huy động vốn:


- Sản phẩm bao gồm các dịch vụ sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm thường tính lãi cuối kỳ/ đầu kỳ… với nhiều chính sách và ưu đãi đặc biệt. Ngoài ra còn có các sản phẩm tiết kiệm riêng biệt như: Tiết kiệm Tài Lộc, Tài khoản gửi góp Future savings, Tài khoản gửi góp Future Savings Kids, Tài khoản tích lũy tự động, Tiết kiệm gửi góp Savy, Tiền gửi Bảo An Lộc (tính lãi định kỳ hoặc cuối kỳ), …

- Kỳ hạn phong phú: dưới 12 tháng, trên 12 tháng, kể cả các kỳ hạn lẻ.


- Thời điểm trả lãi phong phú: đầu kỳ, cuối kỳ, định kỳ hàng tháng, …


Tình hình lãi suất huy động và cho vay của TPBank và một số ngân hàng khác như bảng

Kinh doanh doanh dịch vụ thẻ:


TPBank nằm trong số những ngân hàng dẫn đầu trong dịch vụ thẻ và đa dạng dịch vụ thẻ. Phát hành cả thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế với các thương hiệu nổi tiếng nhất: Visa, MasterCard, JCB với đa dạng dòng thẻ phù hợp với từng nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng

Bảng 2.4: Thống kê danh sách sản phẩm thẻ của Ngân hàng TMCP Tiên Phong


Thẻ tín dụng

Thẻ ghi nợ

Thẻ tín dụng TPBank World MasterCard Golf Privé

Thẻ Ghi nợ quốc tế TPBank Visa CashFree

Thẻ tín dụng TPBank World MasterCard Club Privé

Thẻ ATM Smart 24/7

Thẻ tín dụng quốc tế TPBank JCB

Thẻ phi vật lý TPBank MasterCard eMoney

Thẻ Tín dụng quốc tế TPBank Visa Platinum

Thẻ ghi nợ quốc tế TPBank Visa Plus

Thẻ Tín dụng quốc tế TPBank Visa Gold


Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa Classic


Thẻ tín dụng quốc tế đồng thương hiệu MobiFone – TPBank Visa Platinum


Thẻ tín dụng quốc tế TPBank Visa FreeGo


(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ https://tpb.vn/khach-hang-ca-nhan/the-tin-dung)


TPBank trong danh sách dẫn đầu ngành ngân hàng với tỷ lệ phát hành và thanh toán. Tốc độ tăng trưởng doanh số giao dịch thẻ ghi nợ quốc tế Visa của TPBank cao nhất Việt Nam.

Kết hợp với nhiều đối tác, thương hiệu nổi tiếng nhất để phát hành thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng quốc tế như: Công ty thanh toán thẻ quốc tế JCB International (JCBI), đã chính thức cho ra mắt thẻ tín dụng TPBank JCB, với nhiều tính năng nổi trội. Được chấp nhận ở hơn 34 triệu điểm giao dịch và hơn 1 triệu máy ATM tại 190 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, đặc biệt là giao dịch siêu thuận tiện tại Nhật Bản, áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất như chạm và thanh toán hay công nghệ bảo mật 3D Secure hướng đến những khách hàng đang tìm kiếm các giải pháp tài chính thuận lợi cho nhu cầu chi tiêu cao.

Theo công bố của TPBank trên phương tiện thông tin đại chúng: Tổ chức thẻ tín dụng Visa Việt Nam (Visa) năm 2019 công bố số liệu về tốc độ tăng trưởng doanh số và số lượng thẻ tín dụng của gần 30 tổ chức phát hành thẻ tín dụng tại Việt Nam. Theo báo cáo này, Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) được Visa ghi nhận là một trong 3 ngân hàng top đầu về tốc độ tăng trưởng doanh số và số lượng thẻ tín dụng. Tốc độ tăng trưởng gấp 2 lần mỗi năm.

Dịch vụ ngân hàng TPBank:


TPBank luôn nỗ lực mang lại các giải pháp, sản phẩm tài chính ngân hàng hiệu quả nhất, hướng tới phân khúc khách hàng trẻ và năng động. Dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến và trình độ quản lý chuyên sâu, với mục tiêu đi đầu về ngân hàng số, TPBank đã tập trung đầu tư để có hạ tầng hiện đại, giải pháp công nghệ tiên tiến với những sản phẩm đột phá như:

- LiveBank – mô hình ngân hàng tự động 24/7


- Savy – ứng dụng tiết kiệm vạn năng


- QuickPay – thanh toán bằng mã QR code


- Ứng dụng ngân hàng điện tử Ebank


Trong đó, sản phẩm tiêu biểu nhất của TPBank trong những năm gần đây chính là ngân hàng tự động Livebank 24/7, không cần nhân viên, phục vụ 24/7, cung cấp đầy đủ các dịch vụ từ nộp tiền, rút tiền đến mở tài khoản, gửi tiết kiệm, phát hành thẻ nội địa và thẻ quốc tế in tên đích danh lấy ngay. Mô hình hiện đại này đã giúp cho TPBank nhận được nhiều giải thưởng danh giá của các tổ chức trong nước và quốc tế như: Ứng dụng ngân hàng số xuất sắc nhất (2021) bởi Global Brands Magazine, Ngân hàng tự động xuất sắc nhất (2020) do The Asian Banker trao tặng, Giải thưởng Ngân hàng chuyển đổi số xuất sắc (2020) bởi IDG Việt Nam… TPBank tận dụng tối đa lợi thế của máy Livebank bằng cách liên tục cập nhất các tính năng mới như: khách hàng không cần mang theo thẻ khi thực hiện giao dịch nộp tiền, rút tiền bằng cách sử dụng vân tay và nhận diện khuôn mặt, tạo sự tiện lợi cho khách hàng và giảm thiểu rủi ro về việc làm mất thẻ cứng.

Ngoài ra, TPBank đã ứng dụng thành công trợ lý ảo T’aio với trí thông minh nhân tạo AI và công nghệ máy học Machine Learning, hệ thống nhận diện khách hàng bằng giọng nói và vân tay… Tất cả những sản phẩm vượt trội đó đã giúp TPBank trở thành nhà băng đầu tiên có hệ sinh thái ngân hàng số đa dạng và vượt trội tại Việt Nam.

Dịch vụ chuyển tiền:


TPBank cung cấp hầu hết các dịch vụ chuyển nhận tiền trong nước và quốc tế với biểu phí hấp dẫn. Ngoài ra, TPBank còn xây dựng hơn 299 điểm giao dịch tự động LiveBank 24/7 để khách hàng chủ động giao dịch không cần qua chi nhánh, PGD của TPBank.

- Sản phẩm dịch vụ hỗ trợ:


Chăm sóc khách hàng được TPBank chú trọng bằng việc không ngừng nâng cao chất lượng của Tổng đài chăm sóc khách hàng, thuộc Trung tâm dịch vụ khách hàng 24/7 nhằm hỗ trợ thắc mắc, giải đáp những nhu cầu của khách hàng, hướng dẫn sử dụng dịch vụ, tiếp nhận những thông tin liên quan tới hỗ trợ khẩn cấp bảo mật thông tin, …

Qua phân tích chiến lược sản phẩm nêu trên, tá giả đúc kết lại đối với chính sách sản phẩm của TPBank như sau:


Ưu điểm:


Danh mục sản phẩm của TPBank đa dạng, tập trung vào các phân đoạn khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các sản phẩm của TPBank luôn có sự đa dạng nhờ vào nhu cầu của khách hàng cho từng mục đích cụ thể và được xây dựng trên nền tảng công nghệ mới nhất, mang tính bảo mật ở mức tối đa.

Bên cạnh các sản phẩm trên, TPBank cũng cung cấp danh mục đa dạng các sản phẩm ngân quỹ và thanh toán. Với hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến, các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền được xử lý nhanh chóng, chính xác, an toàn với nhiều tiện ích cộng thêm cho khách hàng.

Nhược điểm:


Sản phẩm ngân hàng tự động Livebank 24/7 thỉnh thoảng xảy ra tình trạng thiếu hụt nhân sự hỗ trợ trực tuyến khiến khách hàng phải chờ lâu. Việc thao tác trực tiếp trên máy Livebank mất nhiều thời gian của khách hàng để kết nối với hệ thống

Sản phẩm huy động vốn của TPBank vẫn dừng lại ở mức đại trà như các ngân hàng khác trên thị trường. Đối với sản phẩm tín dụng cá nhân, TPBank chưa xây dựng sản phẩm cho đối tượng là hộ kinh doanh cá thể và tập trung phát triển sản phẩm mới.

2.2.3. Chính sách giá cả - Price


Với vị thế trong danh sách đứng đầu trong số các ngân hàng TMCP tại Việt Nam, tuy có sự cạnh tranh trực tiếp với ngân hàng nhà nước về chính sách giá và ưu đãi cho vay, tuy nhiên, TPBank không ngừng nỗ lực để nghiên cứu, tối ưu và đưa ra những chính sách giá phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu, đồng thời trực tiếp cạnh tranh với các NHNN, ngân hàng có vốn nhà nước hay ngân hàng nước ngoài.

Các sản phẩm thẻ tín dụng hạng bạch kim, vàng, chuẩn của TPBank cung cấp nhiều ưu đãi vượt trội, phí & lãi suất thấp nhất thị trường.


Bảng 2.5 Một số sản phẩm thẻ tín dụng của ngân hàng TMCP Tiên Phong


Nguồn Phòng tín dụng khách hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong năm 2021 Mặt khác mặt 1


Nguồn Phòng tín dụng khách hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong năm 2021 Mặt khác mặt 2


(Nguồn: Phòng tín dụng khách hàng Ngân hàng TMCP Tiên Phong năm 2021)


Mặt khác, mặt bằng lãi suất cho vay VNĐ của TPBank trong những năm vừa qua tương đối ổn định. Tính đến thời điểm tháng 6 năm 2021, lãi suất cho vay ngắn hạn VNĐ (dưới 12 tháng) của các ngân hàng thương mại cổ phần hiện nay phổ biến ở mức 8-9%/năm; vay trung hạn (từ 12 tháng đến 36 tháng) ở mức 9-13%/năm. Đối với TPBank, lãi suất ngắn hạn giao động từ 5.9-8.6%/năm; trung và dài hạn ở mức 9.5-12.8%/năm.

Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, TPbank có sự ổn định trong lãi suất cho vay và phí dịch vụ cho các sản phẩm như sản phẩm thẻ và sản phẩm cho vay. Nhờ có sự đa dạng sản phẩm, thấu hiểu nhu cầu khách hàng và am hiểu thị trường, TPBank đã có chính sách giá phù hợp cho từng sản phẩm kinh doanh và từng mục đích sử dụng của khách hàng. Điều đó giữ vai trò quan trọng trong việc gia tăng sức cạnh tranh của TPBank trên thị trường tài chính.

Qua những phân tích trên, ta có thể đánh giá về chính sách giá của TPBank như sau:

Ưu điểm:


- TPBank đã xây dựng được chính sách giá hợp lý, cạnh tranh phù hợp với quy định nhà nước, đảm bảo được nguồn vốn huy động ổn định và thực hiện tốt các chính sách ưu đãi đầu tư vốn theo chính sách và chủ trương từ chính phủ.

- Một số dòng thẻ tín dụng của TPBank có mức lãi suất và phí chuyển đổi ngoại tệ thấp nhất thị trường và có tính cạnh tranh cao.

- Lãi suất cho vay của TPBank được đa dạng hóa và linh động phụ thuộc vào mục đích vay và thời gian vay.

Nhược điểm:


- TPBank chưa trú trọng tập trung các nguồn vốn rẻ và khai thác tối đa được nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường.

- TPBank chưa thường xuyên nghiên cứu, cập nhật tình hình biến động giá trên thị trường nhằm cải thiện và đưa ra những chính sách giá hợp lý cạnh tranh với các ngân hàng đối thủ kịp thời.

Xem tất cả 99 trang.

Ngày đăng: 13/07/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí