Bảng Tổng Hợp Số Lượng Nhập Tăng Nguồn Lực Dtqg Giai Đoạn 2015-2019

48


Bảng 2.1 Bảng tổng hợp số lượng nhập tăng nguồn lực DTQG giai đoạn 2015-2019



T T

DANH MỤC HÀNG DTQG


ĐVT

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Tổng cộng


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


A

NHẬPKHO




187.969.032.116



224.449.352.195



209.372.440.000


194.176.573.60

0



219.987.827.000


126.270


1.035.955.224.911


I

LƯƠNG THỰC




185.846.495.000



201.065.740.195


24.500


196.511.810.000


19.570

172.628.220.00

0



215.124.415.000


118.570


971.176.680.195


1


Thóc


tấn


9.500


58.486.500.000


10.500


70.139.790.195


10.500


67.260.700.000


10.500


75.204.500.000


10.500


69.028.375.000


51.500


340.119.865.195


2


Gạo


tấn


14.000


127.359.995.000


14.000


130.925.950.000


14.000


129.251.110.000


9.070


97.423.720.000


16.000


146.096.040.000


67.070


631.056.815.000


II

VẬT TƯ CHCN




433.268.000



8.606.612.000



12.860.630.000



21.548.353.600



4.863.412.000



48.312.275.600


1

Xuồng

cao tốc các loại



7


13.276.210.000


1


3.815.750.000


7


8.994.500.000


8


8.496.400.000


0


0


23


34.582.860.000


- Loại ST- 450CN

(DT1)


Bộ








3


668.400.000




3


668.400.000


- Loại ST-

660CN (DT2)


Bộ


2


1.110.000.000




4


2.336.000.000


2


1.168.000.000




8


4.614.000.000


- Loại ST- 750CN

(DT3)


Bộ


3


5.787.500.000




3


6.658.500.000


3


6.660.000.000




9


19.106.000.000


- Loại ST- 1200CN

(DT4)


Bộ


2


6.378.710.000


1


3.815.750.000








3


10.194.460.000


2

Nhà bạt các loại









500


7.545.865.800


100


1.040.050.000


600


8.585.915.800


- Loại 16,5m2

nhẹ


Bộ












0


0


- Loại 16,5m2


Bộ








150


1.616.472.000


100


1.040.050.000


250


2.656.522.000


- Loại 24,5m2

nhẹ


Bộ








50


588.225.000




50


588.225.000

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 106 trang tài liệu này.

Hoàn thiện quản lý dự trữ quốc gia khu vực Nghệ Tĩnh - 8

49



T T

DANH MỤC HÀNG DTQG


ĐVT

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Tổng cộng


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


- Loại 24,75m2


Bộ








300


5.341.168.800




300


5.341.168.800


- Loại 60m2


Bộ












0


0


3


Phao áo


Chiếc




5.000


780.000.000


22.000


3.695.000.000


10.000


1.520.000.000




37.000


5.995.000.000


4


Phao tròn


Chiếc




5.000


1.375.000.000


3.000


684.000.000






8.000


2.059.000.000


5


Phao bè


Chiếc


100


433.268.000


100


458.612.000




100


278.960.000


150


414.000.000


450


1.584.840.000


6

Thiết bị

chữa cháy rừng


Bộ






10


1.818.630.000




10


1.651.122.000


20


3.469.752.000


7

Thiết bị khoan cắt


Bộ








10


6.273.000.000




10


6.273.000.000


8

Máy phát

điện các loại


Bộ




15


3.765.000.000






3


1.758.240.000


18


5.523.240.000


- Máy phát điện 15-

30KVA


Bộ




15


3.765.000.000








15


3.765.000.000


- Máy phát điện 136-

150KVA


Bộ










3


1.758.240.000


3


1.758.240.000


III

Muối trắng


Tấn


1.700,168


1.689.269.116


6.000


14.777.000.000



0



0



0


7.700


16.466.269.116


1


Mua nhập





6.000


14.777.000.000








6.000


14.777.000.000


2

Tiếp nhận điều

chuyển



1.700,168


1.689.269.116










1.700,168


1.689.269.116

Nguồn: Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh

50


Trường hợp bán hàng theo phương thức bán trực tiếp cho mọi đối tượng áp dụng trong trường hợp bán thóc, muối ăn; vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn, vật tư thông dụng động viên công nghiệp (sau 02 cuộc bán đấu giá không thành) dự trữ quốc gia: Căn cứ vào Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc phê duyệt Kế hoạch bán hàng DTQG theo phương thức bán trực tiếp rộng rãi cho mọi đối tượng, Cục DTNN khu vực thông báo kế hoạch bán hàng dự trữ quốc gia trên báo (03 kỳ liên tiếp) hoặc trên đài truyền hình (03 lần liên tiếp) của địa phương và tại điểm kho bán hàng; trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính, của Tổng cục Dự trữ Nhà nước. Nội dung kế hoạch thông báo gồm: danh mục, quy cách, số lượng; tình trạng chất lượng; điểm kho xuất bán hàng; giá bán; thời điểm mở cửa kho; thời điểm kết thúc bán. Tổ chức kiểm tra chất lượng hàng trước khi xuất bán; mở kho xuất bán hàng đúng thời gian quy định. Việc xuất hàng chỉ thực hiện sau khi người mua nộp tiền bán hàng. Đồng thời đơn vị xuất hàng thực hiện mở sổ theo dõi xuất kho, ghi chép hóa đơn, chứng từ theo quy định, đối chiếu tiền, hàng trong ngày;

Trường hợp bán hàng DTQG thông qua hợp đồng, Cục DTNN KV ký kết hợp đồng mua bán hàng dự trữ quốc gia; tổ chức giao hàng cho cá nhân, tổ chức mua hàng DTQG tại cửa kho DTQG sau khi nhận tiền thanh toán cho việc mua hàng; Thanh lý hợp đồng sau khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quy định tại hợp đồng.

Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh tổ chức thực hiện kế hoạch xuất kho đảm bảo an toàn, hao kho trong định mức cho phép, không có trường hợp hao kho quá lệ, số tiền thu về bán hàng được nộp về Tổng cục DTNN đúng thời gian quy định (xem bảng 2.2).


Bảng 2.2 Bảng tổng hợp xuất đổi hàng DTQG giai đoạn 2015 - 2019



TT


NĂM


ĐVT

DANH MỤC HÀNG DTQG

Thóc

Gạo

Số lượng

Giá trị (đồng)

Số lượng

Giá trị (đồng)

1

Năm 2015

Tấn

9.850,332

53.306.173.100



2

Năm 2016

Tấn

10.353,318

57.460.914.900

1.199,338

9.716.236.939

3

Năm 2017

Tấn

4.785,839

27.279.282.300



4

Năm 2018

Tấn

10.352,229

64.144.674.900



5

Năm 2019

Tấn

5.992,205

32.882.065.000





Tổng cộng



41.333,923


235.073.110.200


1.199,338


9.716.236.939

Nguồn: Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh

Trong những năm qua, đơn vị thực hiện quản lý sử dụng nguồn lực DTQG đảm bảo theo đúng nguyên tắc quy định của Nhà nước. Nguồn lực DTQG tại đơn vị được Tổng cục DTNN giao quản lý cơ bản đáp ứng được yêu cầu cứu trợ, hỗ trợ tại địa bàn.

Việc tiếp nhận, quản lý, phân phối và sử dụng hàng DTQG tại các địa phương được thực hiện một cách nghiêm túc, đảm bảo tính chính xác, khách quan; có sự tham gia giám sát của chính quyền, các tổ chức đoàn thể, cộng đồng dân cư địa phương trong việc quản lý sử dụng theo quy định. Xuất gạo DTQG để hỗ trợ nhân dân đều thực hiện công khai, được quản lý chặt chẽ; gạo DTQG được hỗ trợ đúng đối tượng, bảo đảm sử dụng đúng mục đích, đúng quy định của pháp luật.

Các Chi cục DTNN thuộc Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh giao hàng thực hiện đúng các quy định về xuất kho DTQG như lập hóa đơn bán hàng, lập biên bản giao nhận hàng DTQG để cứu trợ. Đơn vị nhận hàng lập hồ sơ


theo dõi kết quả tiếp nhận, quản lý, phân phối hàng DTQG; mở sổ kế toán ghi chép, hạch toán về hàng đã nhận.

Số lượng hàng DTQG đã xuất cấp cứu trợ, hỗ trợ đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng. Việc xuất cấp (không thu tiền) hàng chục nghìn tấn gạo DTQG cứu đói cho người dân vùng thiên tai, dịch bệnh, sự cố môi trường biển, thiếu đói trong dịp Tết Nguyên đán, giáp hạt... đã giúp người dân vượt qua khó khăn, khôi phục sản xuất, ổn định cuộc sống; các em học sinh được hỗ trợ gạo, có lương thực đủ ăn trong thời gian theo học là một trong những yếu tố quan trọng, quyết định giúp cho số lượng học sinh theo học ngày càng tăng, các em có đủ sức khỏe tập trung học tập, là yếu tố cung cấp nguồn nhân lực tại chỗ cho địa phương, góp phần xây dựng quê hương đất nước; xuất cấp gạo hỗ trợ tham gia trồng và bảo vệ rừng trong những năm vừa qua đã giúp người dân sống gắn bó lâu dài với rừng, yên tâm sản xuất, giữ rừng, giữ đất, hạn chế hiện tượng di dân tự do, chặt phá rừng làm suy thoái môi trường sinh thái, góp phần nâng độ che phủ rừng, phát huy chức năng phòng hộ rừng đầu nguồn, cải thiện môi trường sinh thái, môi trường sống, bảo tồn và phát huy được những giá trị văn hóa phục vụ cho phát triển du lịch, phát triển kinh tế; xuất cấp hàng vật tư thiết bị cho Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn, cho các tỉnh trong nước phục vụ công tác phòng, chống khắc phục hậu quả bão lụt, tìm kiếm cứu nạn luôn đảm bảo kịp thời, đáp ứng yêu cầu về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn một cách hiệu quả, giảm thiểu thiệt hại về người và tài sản cho nhân dân. Năm năm qua, hoạt động DTQG ngày càng năng động và hiệu quả, được chính quyền địa phương luôn quan tâm, phối hợp chặt chẽ và coi DTQG là một công cụ tài chính hữu hiệu, góp phần cho sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.

Vai trò của dự trữ trên địa bàn ngày càng được thể hiện rõ nét, khẳng định; đồng thời Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh làm tốt vai trò là cầu nối giữa Chính phủ và người dân. Các nhiệm vụ được Chính phủ giao được Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh tổ chức thực hiện kịp thời, phục vụ các chính sách an sinh xã hội của Đảng, Nhà nước và mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, xóa đói, giảm nghèo như: xuất gạo


hỗ trợ nhân dân tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh; xuất gạo hỗ trợ học sinh theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP của Chính phủ; xuất gạo hỗ trợ Đề án trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ rừng tại 4 huyện (Kỳ Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Quế Phong) tỉnh Nghệ An theo Quyết định 2345/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; xuất cấp trang thiết bị cứu hộ cứu nạn cho Ủy ban quốc gia tìm kiếm cứu nạn và các đơn vị của Bộ Quốc phòng để phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và bảo vệ chủ quyền biển, đảo. Chính nhờ sự hỗ trợ kịp thời của Chính phủ thông qua hoạt động của ngành DTNN và nỗ lực của nhân dân cùng chính quyền, các đoàn thể ở địa phương nên sản xuất, đời sống nhân dân trong các vùng bị thiên tai, vùng khó khăn nhanh chóng được phục hồi, góp phần ổn định chính trị xã hội, thể hiện tính ưu việt của Nhà nước ta và củng cố vững chắc lòng tin của nhân dân ra đối với Chính quyền cách mạng do Đảng ta lãnh đạo (xem bảng 2.3)

2.2.4 Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ bảo quản hàng DTQG

Quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia là nhiệm vụ có tính đặc thù và là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên của Ngành DTNN nói chung cũng như Cục DTNN khu vực Nghệ Tĩnh nói riêng. Thực hiện nghiêm túc công tác quản lý chất lượng bảo quản hàng DTQG lưu kho gắn với việc thực hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ bảo quản hàng DTQG; thực hiện phong trào thi đua xây dựng vùng kho an toàn, xanh, sạch, đẹp. Công tác quản lý chất lượng hàng DTQG được thực hiện chặt chẽ ngay từ khâu chất lượng đầu vào, kiên quyết không đưa vào kho dự trữ đối với hàng không đảm bảo chất lượng.

Cùng với đó, triệt để áp dụng nguyên tắc “để riêng” theo giống đối với bảo quản thóc DTQG, đảm bảo giá trị thương phẩm DTQG khi xuất kho. Quá trình thực hiện công tác kỹ thuật bảo quản luôn chấp hành nghiêm túc các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; tích cực ứng dụng KHKT và công nghệ bảo quản tiên tiến đối với bảo quản hàng DTQG như: bảo quản gạo trong môi trường kín có bổ sung khí ni tơ, bảo quản thóc trong môi trường áp suất thấp. Phát huy sáng kiến kinh nghiệm, trau dồi

54


Bảng 2.3 Bảng tổng hợp số lượng xuất hàng DTQG cứu trợ, hỗ trợ giai đoạn 2015-2019



TT


DANH MỤC HÀNG DTQG


ĐVT


Năm 2015


Năm 2016


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019


Tổng cộng


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


XUẤT CỨU

TRỢ




147.188.122.400



217.410.810.935



183.727.509.569



154.688.101.714



90.342.006.981



789.183.536.149


I

Lương thực



13.102,572


117.186.544.650


23.069,237


209.077.293.935


18.228,418


160.207.310.319


14.445,090


135.400.948.114


9.124,976


85.518.333.525


77.970,293


707.390.430.543


1


Thóc





1.419,117


8.727.569.550


3.156,764


19.474.663.062


2.539,875


16.301.812.808


1.819,588


11.632.545.760


8.935,344


56.136.591.180


2


Gạo



13.102,572


117.186.544.650


21.650,120


200.349.724.385


15.071,654


140.732.647.257


11.905,215


119.099.135.306


7.305,388


73.885.787.765


69.034,949


651.253.839.363






117.186.544.649


20.042,390


185.314.387.042



140.732.637.411



119.099.136.287





562.332.705.389


+ Nhân

dân



5.681,792


50.904.493.243


18.101,475


167.563.134.707


6.928,815


65.204.800.039


3.335,055


31.804.788.378


2.264,860


22.719.252.176


36.312


338.196.468.543


+ Học sinh



7.420,780


66.282.051.407


3.548,645


32.786.589.678


3.140,480


29.355.865.012


2.896,354


28.038.678.248


2.533,805


25.150.400.040


19.540


181.613.584.385


+ Bảo vệ

rừng







5.002,359


46.171.982.206


5.673,806


59.255.668.680


2.506,723


26.016.135.549


13.183


131.443.786.435


- Tỉnh Nghệ An



7.616,440



9.854,810



9.484,154



11.711,475



6.240,618



44.907


0


+ Nhân

dân



4.915,000



7.036,185



1.795,200



3.335,055



1.264,860



18.346


0


+ Học sinh



2.701,440



2.818,625



2.675,150



2.702,614



2.469,035



13.367


0


+ Bảo vệ

rừng







5.013,804



5.673,806



2.506,723



13.194


0


- Tỉnh Hà Tĩnh



719,340



8.352,846



5.598,945



193,740



1.064,770



15.930


0


+ Nhân

dân





7.622,826



5.133,615





1.000,000



13.756


0


+ Học sinh



719,340



730,020



465,330



193,740



64,770



2.173


0


- Tỉnh Ninh

Bình



265,000



3.442,464









3.707


0



TT


DANH MỤC HÀNG DTQG


ĐVT


Năm 2015


Năm 2016


Năm 2017


Năm 2018


Năm 2019


Tổng cộng


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


Số lượng


Giá trị (Đồng)


+ Nhân

dân:



265,000



3.442,464









3.707


0


- Tỉnh Hà Nam



502,000











502


0


+ Nhân

dân:



502,000











502


0


- Tỉnh Sơn La



2.000,000











2.000


0


+ Học sinh:



2.000,000











2.000


0


- Tỉnh

Điện Biên



2.000,000











2.000


0


+ Học sinh:



2.000,000











2.000


0


II

Vật tư CHCN




30.001.577.750



8.333.517.000



19.347.183.800



19.287.153.600


7.280


4.823.673.456



81.793.105.606


1

Xuồng cao tốc



7


13.276.210.000


1


3.815.750.000


7


8.994.500.000


8


8.496.400.000


0


0


23


34.582.860.000


- Loại ST- 450CN

(DT1)


Bộ








3


668.400.000




3


668.400.000


- Loại ST- 660CN

(DT2)


Bộ


2


1.110.000.000




4


2.336.000.000


2


1.168.000.000




8


4.614.000.000


- Loại ST- 750CN

(DT3)


Bộ


3


5.787.500.000




3


6.658.500.000


3


6.660.000.000




9


19.106.000.000


- Loại ST-

1200CN (DT4)


Bộ


2


6.378.710.000


1


3.815.750.000








3


10.194.460.000


2


Nhà bạt



580


10.333.080.000


50


855.000.000


50


855.000.000


50


890.194.800


220


3.330.506.256


950


16.263.781.056

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 13/10/2022