Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Công Ty Cổ Phần Cầu Đuống Giai Đoạn Năm 2009 – Quý I Năm 2012


+ Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.

+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

+ Kinh doanh và làm đại lý vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu

dùng.

- Quyết định chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Đầu tư xây dựng và sản xuất vật liệu Cầu Đuống thành Công ty cổ phần Cầu Đuống ngày 16 tháng 5 năm 2006.

- Bản Điều lệ hoạt động được Hội đồng cổ đông thành lập thông qua ngày 6 tháng 4 năm 2006.

- Biên bản bầu Kế toán trưởng, Giám đốc được thông qua ngày 7 tháng 4 năm 2006.

- Số lượng lao động: 733 cán bộ công nhân viên, số lượng lao động thời vụ là 250 người, làm việc đủ 12 tháng trong năm. Tổng hiện tại có 483 cán bộ công nhân viên.

+ Chủ tịch HĐQT: Ông Ngô Văn Chăm Trình độ: Tiến sỹ

+ Giám đốc kiêm ủy viên HĐQT: Ngô Đức Dũng Trình độ: Đại học

+ Ủy viên HĐQT: Đặng Quốc Tiến Trình độ: Đại học

+ Ủy viên HĐQT: Ngô Thành An Trình độ: Đại học

+ Ủy viên HĐQT: Nguyễn Hữu Mạnh Trình độ: Đại học

+ Kế toán trưởng: Phạm Thị Thêm Trình độ: Đại học

Nhận xét: Hồ sơ do khách hàng cấp đầy đủ, hợp pháp, hợp lý. Bản điều lệ, quyết định thành lập, quyết định chuyển đổi hình thức công ty, quyết định bổ nhiệm các chức vụ trong công ty đều rõ ràng và đầy đủ chữ ký của các bên tham gia, bên có liên quan. Ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật. Người đại diện, thành viên ban điều hành công ty có kinh nghiệm và có học vấn cao.

Những giấy tờ liên quan đến thông tin khách hàng đều được ngân hàng yêu cầu rất rõ trong quy định, CBTD yêu cầu khách hàng phải nộp đầy đủ để tiến hành kiểm chứng thông tin. Tất cả thông tin phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, CBTD thường xem xét rất nhanh, chỉ đối chiếu thông tin giữa bản sao và bản gốc để xác nhận thông tin về khách hàng là có thật.

(2) Thẩm định hoạt động kinh doanh

- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính:

+ Lập, quản lý, thực hiện các dự án phát triển nhà, hạ tầng đô thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp vừa và nhỏ.

71

+ Thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi.

+ SXKD vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội, ngoại thất và các vật liệu xây dựng khác.

+Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất

+ Tư vấn đầu tư, giám sát thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.

- Hoạt động SXKD được tiến hành quanh năm

- Trụ sở giao dịch của khách hàng, nằm mặt trục đường lớn, thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa, khối văn phòng công ty khá khang trang và tiện nghi.

- Nhà máy, nhà xưởng, nhà kho của công ty, tổng diện tích 60.000 m2 khá rộng

rãi, thuận tiện và đáp ứng được nhu cầu sản xuất.

- Cơ sở vật chất hiện đại với 04 dây chuyền sản xuất gạch ngói, 20 chiếc xe nâng hàng, công suất sản xuất đạt 65 triệu viên/năm.

- Thị trường tiêu thụ: Cả nước. Chủ yếu ở các Nhà máy sản xuất, cơ quan, xí nghiệp và các hộ gia đình tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc như Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Việt Trì… Thị trường trong nước còn nhiều tiềm năng do việc đô thị hóa cần phải có hệ thống cơ sở hạ tầng rộng lớn, đồng thời với sự phát triển của công nghiệp thì nhu cầu về sản phẩm gạch và các sản phẩm cơ khí của công ty là rất lớn.

- Nguồn cung cấp nguyên liệu chính và các yếu tố đầu vào: Công ty có nhiều nhà cung cấp các yếu tố đầu vào như than (Công ty cổ phần Đầu tư Công nghiệp Hà Nội, Công ty TNHH Đầu tư phát triển và thương mại An Thái), thép (Công ty cổ phần thép Thuận Phát, Công ty cổ phần thương mại và kết cấu thép Thành Trung), vận chuyển đất (Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Sơn Lâm, Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hồng Quân)… Công ty luôn thanh toán đúng hạn, sử dụng nhiều phương thức thanh toán.

- Phương thức tiêu thụ: Bán buôn, bán lẻ. Thu tiền hàng chủ yếu qua chuyển khoản.

Đánh giá lợi thế cạnh tranh so với đối thủ khác: Hiện tại, sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn theo quy định, mẫu mã sản phẩm đẹp, chất lượng tốt, được người tiêu dùng lựa chọn nên sản phẩm của công ty có khả năng cạnh tranh được trong nước. Mặc khác, gạch là vật liệu thiết yếu không thể thay thế trong xây dựng nhà ở nên sản phẩm của công ty hoàn toàn có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trường.

Trên cơ sở phương án SXKD của khách hàng, CBTD xem xét, đánh giá về tình hình cung cấp và nhu cầu sản phẩm trên thị trường. Những đánh giá này mang tính chủ quan, đòi hỏi kiến thức sâu rộng và sự nhìn nhận thị trường của CBTD. Với sản phẩm

72



truyền thống của khách hàng, CBTD đưa ra nhận định khả quan về phương án SXKD, không phân tích vấn đề thị trường một cách cẩn thận.

(3) Thẩm định tình hình tài chính

Bảng 2.13: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Cầu Đuống giai đoạn năm 2009 – Quý I năm 2012

Đơn vị tính: VND


Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Quý I năm

2012

1. Tổng doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ

109.448.806.683

105.139.891.672

107.862.162.009

22.589.824.433

2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

109.448.806.683

105.139.891.672

107.862.162.009

22.589.824.433

3. Giá vốn hàng bán

70.006.000.770

79.212.464.774

80.215.167.209

18.766.769.015

4. Lợi nhuận gộp về bán

hàng và cung cấp dịch vụ

39.442.805.913

25.927.426.898

27.646.994.800

3.823.055.418

5. Doanh thu tài chính

2.709.505.173

1.927.769.992

4.944.374.931

1.373.997.229

6. Chi phí tài chính

1.024.723.767

1.860.232.499

3.476.499.326

1.087.997.081

Trong đó: Chi phí lãi vay

0

0

3.090.485.351

0

7. Chi phí bán hàng

2.037.932.491

2.249.807.775

3.607.236.267

900.565.289

8. Chi phí quản lý kinh

doanh

6.047.997.136

7.396.015.293

11.609.132.359

1.623.291.132

9. Lợi nhuận thuần từ

hoạt động kinh doanh

33.041.657.692

16.349.141.323

13.898.501.779

1.585.199.145

10. Thu nhập khác

2.462.810

0

552.232.424

360.365

11. Chi phí khác

0

0

335.201.343


12. Lợi nhuận khác

2.462.810

0

217.031.081

360.365

13. Tổng lợi nhuận kế

toán trước thuế

33.044.120.502

16.349.141.323

14.115.532.860

1.585.559.510

14. Thuế thu nhập doanh

nghiệp

3.954.598.651

1.976.892.665

3.478.511.346

396.389.878

15. Lợi nhuận sau thuế thu

nhập doanh nghiệp

29.089.521.851

14.372.248.658

10.637.021.514

1.189.169.633

16. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

20.778,23

7.969,98

4.264,22


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh - 11


(Nguồn: Hồ sơ vay vốn khách hàng – Phòng KHDN)


73

Bảng 2.14: Bảng cân đối kế toán Công ty cổ phần Cầu Đuống giai đoạn năm 2009 – Quý I/2012

Đơn vị tính: VND


Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Quý I năm 2012

TỔNG TÀI SẢN

90.013.581.155

103.937.438.898

105.521.595.211

103.231.343.060

A. Tài sản ngắn hạn

61.201.211.477

65.286.252.507

56.580.694.293

55.092.586.661

I. Tiền và các khoản tương

đương tiền

8.126.864.043

6.114.146.363

6.832.656.838

1.346.114.205

1. Tiền mặt tại quỹ

3.126.864.043

864.146.363

809.323.505

646.114.205

2. Các khoản tương đương

tiền

5.000.000.000

5.250.000.000

6.023.333.333

700.000.000

II. Các khoản đầu tư tài

chính ngắn hạn

12.330.781.142

8.035.830.000

2.564.100.000

-

1. Đầu tư ngắn hạn

12.330.781.142

8.035.830.000

2.564.100.000


III. Các khoản phải thu

19.469.421.801

20.111.859.811

12.030.419.715

15.306.873.358

1. Phải thu của khách hàng

15.421.807.555

17.370.160.650

9.733.080.004

11.231.877.953

2. Trả trước cho người bán


99.000.000

216.997.500

246.970.000

6. Các khoản phải thu khác

4.083.133.946

2.642.699.161

2.098.828.701

3.846.511.895

7. Dự phòng giảm giá các

khoản phải thu khó đòi

(35.519.700)


(18.486.490)

(18.486.490)

IV. Hàng tồn kho

20.304.444.491

28.758.184.171

33.522.711.980

35.630.377.529

1. Hàng tồn kho

20.304.444.491

28.758.184.171

34.046.447.245

36.154.112.794

2. Dự phòng giảm giá hàng

tồn kho



(523.735.265)

(523.735.265)

V. Tài sản ngắn hạn khác

969.700.000

2.266.232.162

1.630.805.760

2.809.221.569

1. Chi phí trả trước ngắn hạn


275.413.059

401.215.909

521.955.978

2. Thuế giá trị gia tăng đầu

vào được khấu trừ



110.208.351


4. Tài sản ngắn hạn khác

969.700.000

1.990.819.103

1.119.381.500

2.287.265.591

B. Tài sản dài hạn

28.812.369.678

38.651.186.391

48.940.900.918

48.138.756.399

I. Tài sản cố định

20.377.552.627

27.779.699.340

31.735.527.242

30.933.382.723

1. Tài sản cố định hữu hình

20.377.552.627

20.281.568.443

30.822.009.805

29.558.491.289

Nguyên giá

48.445.160.745

51.849.432.380

63.860.849.313

63.873.839.313

Giá trị hao mòn lũy kế

(28.067.608.118)

(31.567.863.937)

(33.038.839.508)

(34.315.348.024)

2. Tài sản cố định thuê tài

chính

-

-

609.106.171

582.582.625

Nguyên giá



669.524.181

669.524.181

Giá trị hao mòn lũy kế



(60.418.010)

(86.941.556)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở

dang


7.498.130.897

304.411.266

792.308.809

74


II. Các khoản đầu tư tài

chính dài hạn

8.360.000.000

10.796.670.000

17.129.463.141

17.129.463.141

1. Đầu tư vào công ty con

5.860.000.000

6.880.000.000

8.789.450.000

8.789.450.000

2. Đầu tư vào công ty liên

doanh, liên kết

2.500.000.000

3.916.670.000

6.067.040.000

6.067.040.000

3. Đầu tư dài hạn khác



2.656.363.636

2.656.363.636

4. Dự phòng giảm giá chứng

khoán đầu tư dài hạn



(383.390.495)

(383.390.495)

III. Tài sản dài hạn khác

74.817.051

74.817.051

75.910.535

75.910.535

1. Chi phí trả trước dài hạn

74.817.051

74.817.051

75.910.535

75.910.535

TỔNG NGUỒN VỐN

90.013.581.155

103.937.438.898

105.521.595.211

103.231.343.060

A. Nợ phải trả

47.733.401.292

58.308.177.878

52.648.978.377

49.481.796.594

I. Nợ ngắn hạn

45.046.364.725

50.359.662.347

47.892.452.335

44.823.467.228

1. Vay và nợ ngắn hạn

13.584.308.420

15.278.228.284

21.557.104.523

27.869.283.127

2. Phải trả cho người bán

737.690.980

3.246.413.525

5.132.966.252

1.876.206.213

3. Người mua trả tiền trước

3.377.318.055

2.543.909.881

2.067.746.797

2.784.953.978

4. Thuế và các khoản phải nộp

Nhà nước

4.333.647.526

2.366.934.358

3.067.908.718

856.062.231

5. Phải trả công nhân viên

5.432.553.900

7.162.043.045

4.716.108.700

2.191.225.000

6. Chi phí phải trả

291.710.417

347.449.893

508.770.124

52.876.804

9. Các khoản phải trả, phải

nộp khác

17.289.135.427

19.414.683.361

10.841.847.221

9.192.859.875

II. Nợ dài hạn

2.687.036.567

7.948.515.531

4.756.526.042

4.658.329.366

1. Phải trả dài hạn người bán

54.000.000

4.687.843.477

6.039.250

6.039.250

4. Vay và nợ dài hạn

2.000.000.000

2.332.882.500

3.539.261.290

3.356.064.614

6. Dự phòng trợ cấp mất việc

làm

633.036.567

927.789.554

1.211.225.502

1.296.225.502

B. Nguồn vốn chủ sở hữu

42.280.179.863

45.629.261.020

52.872.616.834

53.749.546.466

I. Vốn chủ sở hữu

41.813.346.011

45.355.409.348

52.652.055.262

53.641.224.894

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

15.000.000.000

21.000.000.000

30.000.000.000

30.000.000.000

3. Cổ phiếu quỹ



(840.000)

(840.000)

7. Quỹ đầu tư phát triển

5.160.267.926

7.728.358.897

9.265.807.162

9.265.807.162

8. Quỹ dự phòng tài chính

1.046.863.234

2.254.801.793

2.550.066.586

2.550.066.586

10. Lợi nhuận chưa phân phối

20.606.214.851

14.372.248.658

10.837.021.514

11.826.191.146

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác

466.833.852

273.851.672

220.561.572

108.321.572

1. Quỹ khen thưởng phúc lợi

266.833.852

73.851.672

20.561.572

(91.678.428)

2. Nguồn kinh phí

200.000.000

200.000.000

200.000.000

200.000.000


(Nguồn: Hồ sơ vay vốn khách hàng – Phòng KHDN)


75

Bảng 2.15: Các chỉ tiêu tài chính Công ty cổ phần Cầu Đuống giai đoạn năm 2009 – Quý I/2012

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Quý I năm 2012

A

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán






1

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

Lần

1,36

1,30

1,18

1,23

2

Hệ số thanh toán nhanh

Lần

0,91

0,73

0,48

0,43

B

Chỉ tiêu về sự tăng trưởng






3

Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu

%

-7

-4

3

-79

4

Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận

%

-60

-51

-15

-89

C

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động






5

Vòng quay hàng tồn kho

Vòng

3,45

3,23

2,58

0,54

6

Vòng quay vốn lưu động

Vòng

2,14

2,72

3,62

1,06

7

Vòng quay các khoản phải thu

Vòng

4,27

5,31

6,71

1,65

8

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định

Lần

5,37

3,78

3,40

0,73

D

Chỉ tiêu cân nợ






9

Nợ phải trả/ Tổng tài sản

%

53,03

56,10

49,89

47,93

10

Nợ phải trả/ Nguồn vốn chủ sở hữu

%

112,90

127,79

99,58

92,06

11

Nợ phải trả/ Tổng dư nợ ngân hàng

%

306,29

331,09

209,79

158,47

12

Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn

%

46,97

43,90

50,11

52,07

E

Chỉ tiêu khả năng sinh lời






12

Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản

%

32,32

13,83

10,08

1,15

13

Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu

%

69,57

31,69

20,20

2,22

14

Tỷ suất lợi nhuận gộp

%

36,04

24,66

25,63

16,92


(Nguồn: Phòng KHDN)

Nhận xét: Tình hình tài chính khách hàng bình thường, các chỉ tiêu tài chính bảo đảm, hoạt động kinh doanh ổn định, bình thường. Hệ số tự tài trợ năm 2011 là hơn 50%, hệ số thanh toán nhanh là 1,18 > 1, Kết quả SXKD năm 2011 lãi 10.637.021.514 VND đáp ứng đủ điều kiện vay vốn của Ngân hàng, Ngân hàng quyết định cho khách hàng vay vốn.

Trong số rất nhiều các chỉ tiêu tài chính được tính toán, dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động SXKD giai đoạn năm 2009 – Quý I năm 2012 của khách hàng, nhận thấy kết quả kinh doanh vẫn có lãi, CBTD đề xuất cho vay khách hàng. Tuy nhiên, nhìn trên bảng các chỉ tiêu tài chính, một số chỉ tiêu của công ty đang có dấu hiệu suy giảm như khả năng thanh toán hiện hành, vòng quay hàng tồn kho, lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản. So sánh mức độ quan trọng của các chỉ tiêu,


76



CBTD đề xuất cấp vốn cho khách hàng, chấp nhận mức rủi ro ở mức độ nhất định, không ảnh hưởng lớn đến chất lượng cho vay khách hàng.

(4) Thẩm định nhu cầu vay vốn

- Đề nghị vay vốn lưu động của khách hàng:

+ Số tiền vay: 10.000.000.000 VND

+ Thời hạn vay: 6 tháng

+ Mục đích: Vay vốn lưu động mua nguyên vật liệu và các chi phí hợp lý khác phục vụ hoạt động SXKD.

+ Phương thức cho vay: Theo hạn mức tín dụng

+ Biện pháp bảo đảm: Cho vay không có TSBĐ.

+ Lãi suất vay: Áp dụng lãi suất thả nổi và tần suất thay đổi lãi suất là 1 tháng/lần.

+ Giới hạn cho vay: 10.000.000.000 đồng

Nhận xét: Theo đánh giá và tính toán của phòng KHDN, nhu cầu vay vốn của khách hàng là hợp lý.

Công ty Cổ phần Cầu Đuống là doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa, có quan hệ với ngân hàng từ trước, trả nợ sòng phẳng nên khi thẩm định nhu cầu vay vốn, CBTD không phân tích sâu, đồng ý cho vay toàn bộ theo nhu cầu, cho vay không có TSBĐ. Việc chủ quan trong khi xem xét nhu cầu của khách hàng của CBTD dẫn đến rủi ro cho ngân hàng khi khách hàng không trả nợ đúng hạn.

(5) Thẩm định phương án SXKD và kế hoạch trả nợ

- Phương án SXKD phù hợp với ngành nghề trong Đăng ký kinh doanh, nhu cầu vay vốn thuộc đối tượng cho vay.

- Sản phẩm đầu ra của phương án thuộc lĩnh vực SXKD truyền thống của khách hàng, mức tiêu thụ trên thị trường tốt.

- Phương thức thanh toán áp dụng: Chuyển khoản.

- Mạng lưới phân phối hợp lý. Nguyên vật liệu đầu vào mua trong nước, thị trường đầu vào ổn định.

- Dự tính doanh thu là 101.200 triệu đồng, chi phí là 91.600 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động là 2 vòng.

- Nhu cầu vốn bình quân: 43.800 triệu đồng. Nhu cầu vốn cần thiết là 37.050 triệu đồng.

- Kế hoạch thu xếp vốn:

+ Vốn chủ sở hữu: 8.050 triệu đồng, chiếm 21,7%

+ Vốn vay NHCT – Chi nhánh Đông Anh: 10.000 triệu đồng, chiếm 27,0%.

77

+ Vốn vay NHCT – Chi nhánh Đông Hà Nội: 15.000 triệu đồng, chiếm 40%.

+ Vốn huy động khác: 4.000 triệu đồng, tỷ lệ 11,3%.

Nhận xét: Kế hoạch SXKD của khách hàng có tính khả thi cao.

(6) Chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng

- Căn cứ chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng:

+ Hồ sơ do khách hàng cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Báo cáo tài chính.

+ Bảng câu hỏi điều tra khách hàng.

- Kết quả chấm điểm và tín dụng:

+ Tổng điểm tài chính: 77,8

+ Tổng điểm phi tài chính: 92,38

+ Xếp hạng khách hàng: AA

Sau khi thẩm định và chấm điểm khách hàng, phòng KHDN đề nghị cấp vốn cho khách hàng theo hạn mức cho vay, cho vay không có TSBĐ.

Khách hàng có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, chấm điểm tín dụng trước đó xếp hạng AA nên khi tiến hành chấm điểm lại tại thời điểm vay vốn, CBTD không trung thực trong quá trình nhập thông tin vào hệ thống chấm điểm, đánh giá khách hàng theo ý kiến cá nhân mà không dựa vào tình hình hoạt động SXKD của khách hàng.

2.3.5.2 Báo cáo thực trạng khách hàng Công ty cổ phần Cầu Đuống

Ngày 20/01/2012, Công ty Cổ phần Cầu Đuống ký kết với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh hợp đồng tín dụng số 83/HĐTD-NH- NHCTĐA với hạn mức tín dụng là 10.000.000.000 đồng, cho vay không có TSBĐ, thời hạn cho vay 6 tháng.

Tính đến thời điểm ngày 15/07/2012, khoản vay của công ty đã quá thời hạn trả nợ cho ngân hàng 25 ngày, tổng dư nợ là 3.368.036.539 đồng. Tuy nhiên, xét thấy Công ty cổ phần Cầu Đuống là khách hàng truyền thống của Chi nhánh, luôn giữ uy tín trong quan hệ trả nợ, có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động SXKD ổn định. Vậy nên ngân hàng phân loại nợ này vào nợ nhóm 1.

Công ty cổ phần Cầu Đuống là doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa, có uy tín với ngân hàng nên khi thẩm định, CBTD đã chủ quan khi đánh giá tình hình SXKD của Công ty mà đã cho quyết định cho vay ngay. Mặt khác, tình hình kinh tế những tháng cuối năm 2011 tới nay ảm đạm, ngành vật liệu xây dựng có hàng tồn kho tăng cao, trong khi giá nguyên liệu đầu vào liên tục tăng cao, dẫn đến tình trạng Công ty không trả được nợ đúng hạn.

78


Xem tất cả 128 trang.

Ngày đăng: 17/05/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí