+ Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê.
+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
+ Kinh doanh và làm đại lý vật liệu xây dựng, tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu
dùng.
- Quyết định chuyển đổi Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Đầu tư xây dựng và sản xuất vật liệu Cầu Đuống thành Công ty cổ phần Cầu Đuống ngày 16 tháng 5 năm 2006.
- Bản Điều lệ hoạt động được Hội đồng cổ đông thành lập thông qua ngày 6 tháng 4 năm 2006.
- Biên bản bầu Kế toán trưởng, Giám đốc được thông qua ngày 7 tháng 4 năm 2006.
- Số lượng lao động: 733 cán bộ công nhân viên, số lượng lao động thời vụ là 250 người, làm việc đủ 12 tháng trong năm. Tổng hiện tại có 483 cán bộ công nhân viên.
+ Chủ tịch HĐQT: Ông Ngô Văn Chăm Trình độ: Tiến sỹ
+ Giám đốc kiêm ủy viên HĐQT: Ngô Đức Dũng Trình độ: Đại học
+ Ủy viên HĐQT: Đặng Quốc Tiến Trình độ: Đại học
+ Ủy viên HĐQT: Ngô Thành An Trình độ: Đại học
+ Ủy viên HĐQT: Nguyễn Hữu Mạnh Trình độ: Đại học
+ Kế toán trưởng: Phạm Thị Thêm Trình độ: Đại học
Nhận xét: Hồ sơ do khách hàng cấp đầy đủ, hợp pháp, hợp lý. Bản điều lệ, quyết định thành lập, quyết định chuyển đổi hình thức công ty, quyết định bổ nhiệm các chức vụ trong công ty đều rõ ràng và đầy đủ chữ ký của các bên tham gia, bên có liên quan. Ngành nghề kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật. Người đại diện, thành viên ban điều hành công ty có kinh nghiệm và có học vấn cao.
Những giấy tờ liên quan đến thông tin khách hàng đều được ngân hàng yêu cầu rất rõ trong quy định, CBTD yêu cầu khách hàng phải nộp đầy đủ để tiến hành kiểm chứng thông tin. Tất cả thông tin phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền, CBTD thường xem xét rất nhanh, chỉ đối chiếu thông tin giữa bản sao và bản gốc để xác nhận thông tin về khách hàng là có thật.
(2) Thẩm định hoạt động kinh doanh
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính:
+ Lập, quản lý, thực hiện các dự án phát triển nhà, hạ tầng đô thị, khu đô thị mới, khu công nghiệp vừa và nhỏ.
71
+ Thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi.
+ SXKD vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội, ngoại thất và các vật liệu xây dựng khác.
+Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất
+ Tư vấn đầu tư, giám sát thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Hoạt động SXKD được tiến hành quanh năm
- Trụ sở giao dịch của khách hàng, nằm mặt trục đường lớn, thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa, khối văn phòng công ty khá khang trang và tiện nghi.
- Nhà máy, nhà xưởng, nhà kho của công ty, tổng diện tích 60.000 m2 khá rộng
rãi, thuận tiện và đáp ứng được nhu cầu sản xuất.
- Cơ sở vật chất hiện đại với 04 dây chuyền sản xuất gạch ngói, 20 chiếc xe nâng hàng, công suất sản xuất đạt 65 triệu viên/năm.
- Thị trường tiêu thụ: Cả nước. Chủ yếu ở các Nhà máy sản xuất, cơ quan, xí nghiệp và các hộ gia đình tại Hà Nội và các tỉnh phía Bắc như Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Việt Trì… Thị trường trong nước còn nhiều tiềm năng do việc đô thị hóa cần phải có hệ thống cơ sở hạ tầng rộng lớn, đồng thời với sự phát triển của công nghiệp thì nhu cầu về sản phẩm gạch và các sản phẩm cơ khí của công ty là rất lớn.
- Nguồn cung cấp nguyên liệu chính và các yếu tố đầu vào: Công ty có nhiều nhà cung cấp các yếu tố đầu vào như than (Công ty cổ phần Đầu tư Công nghiệp Hà Nội, Công ty TNHH Đầu tư phát triển và thương mại An Thái), thép (Công ty cổ phần thép Thuận Phát, Công ty cổ phần thương mại và kết cấu thép Thành Trung), vận chuyển đất (Công ty cổ phần xây dựng và vận tải Sơn Lâm, Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Hồng Quân)… Công ty luôn thanh toán đúng hạn, sử dụng nhiều phương thức thanh toán.
- Phương thức tiêu thụ: Bán buôn, bán lẻ. Thu tiền hàng chủ yếu qua chuyển khoản.
Đánh giá lợi thế cạnh tranh so với đối thủ khác: Hiện tại, sản phẩm của công ty đạt tiêu chuẩn theo quy định, mẫu mã sản phẩm đẹp, chất lượng tốt, được người tiêu dùng lựa chọn nên sản phẩm của công ty có khả năng cạnh tranh được trong nước. Mặc khác, gạch là vật liệu thiết yếu không thể thay thế trong xây dựng nhà ở nên sản phẩm của công ty hoàn toàn có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trường.
Trên cơ sở phương án SXKD của khách hàng, CBTD xem xét, đánh giá về tình hình cung cấp và nhu cầu sản phẩm trên thị trường. Những đánh giá này mang tính chủ quan, đòi hỏi kiến thức sâu rộng và sự nhìn nhận thị trường của CBTD. Với sản phẩm
72
truyền thống của khách hàng, CBTD đưa ra nhận định khả quan về phương án SXKD, không phân tích vấn đề thị trường một cách cẩn thận.
(3) Thẩm định tình hình tài chính
Bảng 2.13: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty cổ phần Cầu Đuống giai đoạn năm 2009 – Quý I năm 2012
Đơn vị tính: VND
Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Quý I năm 2012 | |
1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 109.448.806.683 | 105.139.891.672 | 107.862.162.009 | 22.589.824.433 |
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 109.448.806.683 | 105.139.891.672 | 107.862.162.009 | 22.589.824.433 |
3. Giá vốn hàng bán | 70.006.000.770 | 79.212.464.774 | 80.215.167.209 | 18.766.769.015 |
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ | 39.442.805.913 | 25.927.426.898 | 27.646.994.800 | 3.823.055.418 |
5. Doanh thu tài chính | 2.709.505.173 | 1.927.769.992 | 4.944.374.931 | 1.373.997.229 |
6. Chi phí tài chính | 1.024.723.767 | 1.860.232.499 | 3.476.499.326 | 1.087.997.081 |
Trong đó: Chi phí lãi vay | 0 | 0 | 3.090.485.351 | 0 |
7. Chi phí bán hàng | 2.037.932.491 | 2.249.807.775 | 3.607.236.267 | 900.565.289 |
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 6.047.997.136 | 7.396.015.293 | 11.609.132.359 | 1.623.291.132 |
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | 33.041.657.692 | 16.349.141.323 | 13.898.501.779 | 1.585.199.145 |
10. Thu nhập khác | 2.462.810 | 0 | 552.232.424 | 360.365 |
11. Chi phí khác | 0 | 0 | 335.201.343 | |
12. Lợi nhuận khác | 2.462.810 | 0 | 217.031.081 | 360.365 |
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế | 33.044.120.502 | 16.349.141.323 | 14.115.532.860 | 1.585.559.510 |
14. Thuế thu nhập doanh nghiệp | 3.954.598.651 | 1.976.892.665 | 3.478.511.346 | 396.389.878 |
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp | 29.089.521.851 | 14.372.248.658 | 10.637.021.514 | 1.189.169.633 |
16. Lãi cơ bản trên cổ phiếu | 20.778,23 | 7.969,98 | 4.264,22 |
Có thể bạn quan tâm!
- Bảng Trọng Số Áp Dụng Cho Các Tiêu Chí Tài Chính
- Thực Trạng Hoạt Động Cho Vay Bổ Sung Vốn Lưu Động Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh
- Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Bổ Sung Vốn Lưu Động Phân Theo Loại Hình Doanh Nghiệp Giai Đoạn Năm 2009 – 2011
- Đánh Giá Công Tác Thẩm Định Cho Vay Bổ Sung Vốn Lưu Động Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam – Chi
- Một Số Đề Xuất Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Cho Vay Bổ Sung Vốn Lưu Động Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
- Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh - 14
Xem toàn bộ 128 trang tài liệu này.
(Nguồn: Hồ sơ vay vốn khách hàng – Phòng KHDN)
73
Bảng 2.14: Bảng cân đối kế toán Công ty cổ phần Cầu Đuống giai đoạn năm 2009 – Quý I/2012
Đơn vị tính: VND
Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Quý I năm 2012 | |
TỔNG TÀI SẢN | 90.013.581.155 | 103.937.438.898 | 105.521.595.211 | 103.231.343.060 |
A. Tài sản ngắn hạn | 61.201.211.477 | 65.286.252.507 | 56.580.694.293 | 55.092.586.661 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 8.126.864.043 | 6.114.146.363 | 6.832.656.838 | 1.346.114.205 |
1. Tiền mặt tại quỹ | 3.126.864.043 | 864.146.363 | 809.323.505 | 646.114.205 |
2. Các khoản tương đương tiền | 5.000.000.000 | 5.250.000.000 | 6.023.333.333 | 700.000.000 |
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn | 12.330.781.142 | 8.035.830.000 | 2.564.100.000 | - |
1. Đầu tư ngắn hạn | 12.330.781.142 | 8.035.830.000 | 2.564.100.000 | |
III. Các khoản phải thu | 19.469.421.801 | 20.111.859.811 | 12.030.419.715 | 15.306.873.358 |
1. Phải thu của khách hàng | 15.421.807.555 | 17.370.160.650 | 9.733.080.004 | 11.231.877.953 |
2. Trả trước cho người bán | 99.000.000 | 216.997.500 | 246.970.000 | |
6. Các khoản phải thu khác | 4.083.133.946 | 2.642.699.161 | 2.098.828.701 | 3.846.511.895 |
7. Dự phòng giảm giá các khoản phải thu khó đòi | (35.519.700) | (18.486.490) | (18.486.490) | |
IV. Hàng tồn kho | 20.304.444.491 | 28.758.184.171 | 33.522.711.980 | 35.630.377.529 |
1. Hàng tồn kho | 20.304.444.491 | 28.758.184.171 | 34.046.447.245 | 36.154.112.794 |
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | (523.735.265) | (523.735.265) | ||
V. Tài sản ngắn hạn khác | 969.700.000 | 2.266.232.162 | 1.630.805.760 | 2.809.221.569 |
1. Chi phí trả trước ngắn hạn | 275.413.059 | 401.215.909 | 521.955.978 | |
2. Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ | 110.208.351 | |||
4. Tài sản ngắn hạn khác | 969.700.000 | 1.990.819.103 | 1.119.381.500 | 2.287.265.591 |
B. Tài sản dài hạn | 28.812.369.678 | 38.651.186.391 | 48.940.900.918 | 48.138.756.399 |
I. Tài sản cố định | 20.377.552.627 | 27.779.699.340 | 31.735.527.242 | 30.933.382.723 |
1. Tài sản cố định hữu hình | 20.377.552.627 | 20.281.568.443 | 30.822.009.805 | 29.558.491.289 |
Nguyên giá | 48.445.160.745 | 51.849.432.380 | 63.860.849.313 | 63.873.839.313 |
Giá trị hao mòn lũy kế | (28.067.608.118) | (31.567.863.937) | (33.038.839.508) | (34.315.348.024) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính | - | - | 609.106.171 | 582.582.625 |
Nguyên giá | 669.524.181 | 669.524.181 | ||
Giá trị hao mòn lũy kế | (60.418.010) | (86.941.556) | ||
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 7.498.130.897 | 304.411.266 | 792.308.809 |
74
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 8.360.000.000 | 10.796.670.000 | 17.129.463.141 | 17.129.463.141 |
1. Đầu tư vào công ty con | 5.860.000.000 | 6.880.000.000 | 8.789.450.000 | 8.789.450.000 |
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 2.500.000.000 | 3.916.670.000 | 6.067.040.000 | 6.067.040.000 |
3. Đầu tư dài hạn khác | 2.656.363.636 | 2.656.363.636 | ||
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn | (383.390.495) | (383.390.495) | ||
III. Tài sản dài hạn khác | 74.817.051 | 74.817.051 | 75.910.535 | 75.910.535 |
1. Chi phí trả trước dài hạn | 74.817.051 | 74.817.051 | 75.910.535 | 75.910.535 |
TỔNG NGUỒN VỐN | 90.013.581.155 | 103.937.438.898 | 105.521.595.211 | 103.231.343.060 |
A. Nợ phải trả | 47.733.401.292 | 58.308.177.878 | 52.648.978.377 | 49.481.796.594 |
I. Nợ ngắn hạn | 45.046.364.725 | 50.359.662.347 | 47.892.452.335 | 44.823.467.228 |
1. Vay và nợ ngắn hạn | 13.584.308.420 | 15.278.228.284 | 21.557.104.523 | 27.869.283.127 |
2. Phải trả cho người bán | 737.690.980 | 3.246.413.525 | 5.132.966.252 | 1.876.206.213 |
3. Người mua trả tiền trước | 3.377.318.055 | 2.543.909.881 | 2.067.746.797 | 2.784.953.978 |
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 4.333.647.526 | 2.366.934.358 | 3.067.908.718 | 856.062.231 |
5. Phải trả công nhân viên | 5.432.553.900 | 7.162.043.045 | 4.716.108.700 | 2.191.225.000 |
6. Chi phí phải trả | 291.710.417 | 347.449.893 | 508.770.124 | 52.876.804 |
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác | 17.289.135.427 | 19.414.683.361 | 10.841.847.221 | 9.192.859.875 |
II. Nợ dài hạn | 2.687.036.567 | 7.948.515.531 | 4.756.526.042 | 4.658.329.366 |
1. Phải trả dài hạn người bán | 54.000.000 | 4.687.843.477 | 6.039.250 | 6.039.250 |
4. Vay và nợ dài hạn | 2.000.000.000 | 2.332.882.500 | 3.539.261.290 | 3.356.064.614 |
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm | 633.036.567 | 927.789.554 | 1.211.225.502 | 1.296.225.502 |
B. Nguồn vốn chủ sở hữu | 42.280.179.863 | 45.629.261.020 | 52.872.616.834 | 53.749.546.466 |
I. Vốn chủ sở hữu | 41.813.346.011 | 45.355.409.348 | 52.652.055.262 | 53.641.224.894 |
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 15.000.000.000 | 21.000.000.000 | 30.000.000.000 | 30.000.000.000 |
3. Cổ phiếu quỹ | (840.000) | (840.000) | ||
7. Quỹ đầu tư phát triển | 5.160.267.926 | 7.728.358.897 | 9.265.807.162 | 9.265.807.162 |
8. Quỹ dự phòng tài chính | 1.046.863.234 | 2.254.801.793 | 2.550.066.586 | 2.550.066.586 |
10. Lợi nhuận chưa phân phối | 20.606.214.851 | 14.372.248.658 | 10.837.021.514 | 11.826.191.146 |
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác | 466.833.852 | 273.851.672 | 220.561.572 | 108.321.572 |
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi | 266.833.852 | 73.851.672 | 20.561.572 | (91.678.428) |
2. Nguồn kinh phí | 200.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 | 200.000.000 |
(Nguồn: Hồ sơ vay vốn khách hàng – Phòng KHDN)
75
Bảng 2.15: Các chỉ tiêu tài chính Công ty cổ phần Cầu Đuống giai đoạn năm 2009 – Quý I/2012
Chỉ tiêu | Đơn vị | Năm 2009 | Năm 2010 | Năm 2011 | Quý I năm 2012 | |
A | Chỉ tiêu về khả năng thanh toán | |||||
1 | Hệ số khả năng thanh toán hiện hành | Lần | 1,36 | 1,30 | 1,18 | 1,23 |
2 | Hệ số thanh toán nhanh | Lần | 0,91 | 0,73 | 0,48 | 0,43 |
B | Chỉ tiêu về sự tăng trưởng | |||||
3 | Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu | % | -7 | -4 | 3 | -79 |
4 | Tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận | % | -60 | -51 | -15 | -89 |
C | Chỉ tiêu về năng lực hoạt động | |||||
5 | Vòng quay hàng tồn kho | Vòng | 3,45 | 3,23 | 2,58 | 0,54 |
6 | Vòng quay vốn lưu động | Vòng | 2,14 | 2,72 | 3,62 | 1,06 |
7 | Vòng quay các khoản phải thu | Vòng | 4,27 | 5,31 | 6,71 | 1,65 |
8 | Hiệu suất sử dụng tài sản cố định | Lần | 5,37 | 3,78 | 3,40 | 0,73 |
D | Chỉ tiêu cân nợ | |||||
9 | Nợ phải trả/ Tổng tài sản | % | 53,03 | 56,10 | 49,89 | 47,93 |
10 | Nợ phải trả/ Nguồn vốn chủ sở hữu | % | 112,90 | 127,79 | 99,58 | 92,06 |
11 | Nợ phải trả/ Tổng dư nợ ngân hàng | % | 306,29 | 331,09 | 209,79 | 158,47 |
12 | Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn | % | 46,97 | 43,90 | 50,11 | 52,07 |
E | Chỉ tiêu khả năng sinh lời | |||||
12 | Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản | % | 32,32 | 13,83 | 10,08 | 1,15 |
13 | Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu | % | 69,57 | 31,69 | 20,20 | 2,22 |
14 | Tỷ suất lợi nhuận gộp | % | 36,04 | 24,66 | 25,63 | 16,92 |
(Nguồn: Phòng KHDN)
Nhận xét: Tình hình tài chính khách hàng bình thường, các chỉ tiêu tài chính bảo đảm, hoạt động kinh doanh ổn định, bình thường. Hệ số tự tài trợ năm 2011 là hơn 50%, hệ số thanh toán nhanh là 1,18 > 1, Kết quả SXKD năm 2011 lãi 10.637.021.514 VND đáp ứng đủ điều kiện vay vốn của Ngân hàng, Ngân hàng quyết định cho khách hàng vay vốn.
Trong số rất nhiều các chỉ tiêu tài chính được tính toán, dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động SXKD giai đoạn năm 2009 – Quý I năm 2012 của khách hàng, nhận thấy kết quả kinh doanh vẫn có lãi, CBTD đề xuất cho vay khách hàng. Tuy nhiên, nhìn trên bảng các chỉ tiêu tài chính, một số chỉ tiêu của công ty đang có dấu hiệu suy giảm như khả năng thanh toán hiện hành, vòng quay hàng tồn kho, lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản. So sánh mức độ quan trọng của các chỉ tiêu,
76
CBTD đề xuất cấp vốn cho khách hàng, chấp nhận mức rủi ro ở mức độ nhất định, không ảnh hưởng lớn đến chất lượng cho vay khách hàng.
(4) Thẩm định nhu cầu vay vốn
- Đề nghị vay vốn lưu động của khách hàng:
+ Số tiền vay: 10.000.000.000 VND
+ Thời hạn vay: 6 tháng
+ Mục đích: Vay vốn lưu động mua nguyên vật liệu và các chi phí hợp lý khác phục vụ hoạt động SXKD.
+ Phương thức cho vay: Theo hạn mức tín dụng
+ Biện pháp bảo đảm: Cho vay không có TSBĐ.
+ Lãi suất vay: Áp dụng lãi suất thả nổi và tần suất thay đổi lãi suất là 1 tháng/lần.
+ Giới hạn cho vay: 10.000.000.000 đồng
Nhận xét: Theo đánh giá và tính toán của phòng KHDN, nhu cầu vay vốn của khách hàng là hợp lý.
Công ty Cổ phần Cầu Đuống là doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa, có quan hệ với ngân hàng từ trước, trả nợ sòng phẳng nên khi thẩm định nhu cầu vay vốn, CBTD không phân tích sâu, đồng ý cho vay toàn bộ theo nhu cầu, cho vay không có TSBĐ. Việc chủ quan trong khi xem xét nhu cầu của khách hàng của CBTD dẫn đến rủi ro cho ngân hàng khi khách hàng không trả nợ đúng hạn.
(5) Thẩm định phương án SXKD và kế hoạch trả nợ
- Phương án SXKD phù hợp với ngành nghề trong Đăng ký kinh doanh, nhu cầu vay vốn thuộc đối tượng cho vay.
- Sản phẩm đầu ra của phương án thuộc lĩnh vực SXKD truyền thống của khách hàng, mức tiêu thụ trên thị trường tốt.
- Phương thức thanh toán áp dụng: Chuyển khoản.
- Mạng lưới phân phối hợp lý. Nguyên vật liệu đầu vào mua trong nước, thị trường đầu vào ổn định.
- Dự tính doanh thu là 101.200 triệu đồng, chi phí là 91.600 triệu đồng. Vòng quay vốn lưu động là 2 vòng.
- Nhu cầu vốn bình quân: 43.800 triệu đồng. Nhu cầu vốn cần thiết là 37.050 triệu đồng.
- Kế hoạch thu xếp vốn:
+ Vốn chủ sở hữu: 8.050 triệu đồng, chiếm 21,7%
+ Vốn vay NHCT – Chi nhánh Đông Anh: 10.000 triệu đồng, chiếm 27,0%.
77
+ Vốn vay NHCT – Chi nhánh Đông Hà Nội: 15.000 triệu đồng, chiếm 40%.
+ Vốn huy động khác: 4.000 triệu đồng, tỷ lệ 11,3%.
Nhận xét: Kế hoạch SXKD của khách hàng có tính khả thi cao.
(6) Chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng
- Căn cứ chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng:
+ Hồ sơ do khách hàng cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Báo cáo tài chính.
+ Bảng câu hỏi điều tra khách hàng.
- Kết quả chấm điểm và tín dụng:
+ Tổng điểm tài chính: 77,8
+ Tổng điểm phi tài chính: 92,38
+ Xếp hạng khách hàng: AA
Sau khi thẩm định và chấm điểm khách hàng, phòng KHDN đề nghị cấp vốn cho khách hàng theo hạn mức cho vay, cho vay không có TSBĐ.
Khách hàng có quan hệ tín dụng tốt với ngân hàng, chấm điểm tín dụng trước đó xếp hạng AA nên khi tiến hành chấm điểm lại tại thời điểm vay vốn, CBTD không trung thực trong quá trình nhập thông tin vào hệ thống chấm điểm, đánh giá khách hàng theo ý kiến cá nhân mà không dựa vào tình hình hoạt động SXKD của khách hàng.
2.3.5.2 Báo cáo thực trạng khách hàng Công ty cổ phần Cầu Đuống
Ngày 20/01/2012, Công ty Cổ phần Cầu Đuống ký kết với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đông Anh hợp đồng tín dụng số 83/HĐTD-NH- NHCTĐA với hạn mức tín dụng là 10.000.000.000 đồng, cho vay không có TSBĐ, thời hạn cho vay 6 tháng.
Tính đến thời điểm ngày 15/07/2012, khoản vay của công ty đã quá thời hạn trả nợ cho ngân hàng 25 ngày, tổng dư nợ là 3.368.036.539 đồng. Tuy nhiên, xét thấy Công ty cổ phần Cầu Đuống là khách hàng truyền thống của Chi nhánh, luôn giữ uy tín trong quan hệ trả nợ, có tình hình tài chính lành mạnh, hoạt động SXKD ổn định. Vậy nên ngân hàng phân loại nợ này vào nợ nhóm 1.
Công ty cổ phần Cầu Đuống là doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa, có uy tín với ngân hàng nên khi thẩm định, CBTD đã chủ quan khi đánh giá tình hình SXKD của Công ty mà đã cho quyết định cho vay ngay. Mặt khác, tình hình kinh tế những tháng cuối năm 2011 tới nay ảm đạm, ngành vật liệu xây dựng có hàng tồn kho tăng cao, trong khi giá nguyên liệu đầu vào liên tục tăng cao, dẫn đến tình trạng Công ty không trả được nợ đúng hạn.
78