- mLT là khối lượng, tính bằng g, của Na2CO3vừa đủ để pha được 100,0 mL dung dịch Na2CO3nồng độ chính xác 0,1N (mLT = 0,52997 g).
4.2. Tiến hành định lưỵng
Dùng pipet chính xác (có bầu) dung tích 10 mL lấy 10,00 mL dung dịch Na2CO3 cho vào bình nón sạch. Thêm vào đó 2 giọt dung dịch chỉ thị da cam methyl.
Dùng phễu rót dung dịch (từ cốc có mỏ) khoảng 10 - 15 mL dung dịch HCl 0,1N lên trên buret để tráng buret (làm 2 lần). Cho đầy dung dịch HCl 0,1N lên trên buret và điều chỉnh khóa buret được dung dịch đến vạch 0.
Error!
Dung dịch HCl 0,1N
Bố trí thí nghiệm được trình bày ở hình 4.1.
10,00 mL dung dịch Na2CO3
Có thể bạn quan tâm!
- Thế Nào Là Chất Oxy Hóa ? Chất Khử ? Cặp Oxy Hóa Khử Liên Hợp? Phản Ứng Oxy Hóa Khử.
- Cách Cân Trên Cân Cơ Học Theo Phương Pháp Cân Kép Borda
- Buret Hình 3.2. Pipet Hình 3.3. Bình Định Mức
- Pha Đúng Kỹ Thuật 100 Ml Dung Dịch Gốc Hcl 1N Từ Dung Dịch Hcl Đặc.
- Bố Trí Thí Nghiệm Chuẩn Độ Nacl Bằng Phương Pháp Fonhard
- Bố Trí Thí Nghiệm Chuẩn Độ Dung Dịch Nước Oxy Già 3%
Xem toàn bộ 316 trang tài liệu này.
2 giọt dung dịch da cam methyl
Hình 4.1. Bố trí thí nghiệm chuẩn độ dung dịch HCl 0,1N
Tiến hành chuẩn độ: Một tay điều chỉnh khóa buret cho dung dịch HCl 0,1N từ buret xuống bình nón (lúc đầu nhanh, gần điểm tương đương cho từ từ từng giọt, nửa giọt), tay kia lắc bình nón chứa dung dịch Na2CO3. Chuẩn độ tới khi dung dịch ở bình nón chuyển sang màu hồng da cam. Ghi thể tích dung dịch HCl 0,1N đã dùng.
4.3. Tính kết quả
Nồng độ đương lưỵng (NA) của dung dịch HCl được tính theo công thức sau:
Trong đó:
VB NB
V
N
A
A
- VB là thể tích dung dịch Na2CO3 0,1N, tính bằng mL, đã dùng (VB =10,00 mL)
- NB là nồng độ đương lượng của dung dịch Na2CO3, (NB = NTh)
- VA là thể tích dung dịch HCl, tính bằng mL, đã dùng chuẩn độ.
243
bài tập (bài 4)
4.1. TÝnh lượng dung dịch HCl đặc cần để pha và pha đúng kỹ thuật 100ml dung dịch HCl 0,1N.
4.2. Pha 100,0 mL dung dịch gốc Na2CO30,1N. Tính nồng độ dung dịch Na2CO3pha đưỵc.
4.3. Trình bày nguyên tắc định lượng dung dịch HCl 0,1N bằng dung dịch Na2CO3 0,1N.
4.4. Trình bày cách tiến hành định lượng dung dịch HCl 0,1N bằng dung dịch Na2CO3 0,1N. Thiết lập công thức tính nồng độ đương lượng (N) của dung dịch HCl.
4.5. Chọn cách trả lời đúng A/ B/ C/ D
Khi chuẩn độ Na2CO3 bằng dung dịch HCl với chỉ thị da cam methyl, màu của dung dịch chuyển từ màu:
A. Vàng sang đỏ cam B. Đỏ cam sang không màu
C. Đỏ cam sang vàng D. Không chuyển màu
4.6. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch HCl, biết khi định lưỵng 10,00 mL Na2CO30,1017 N với chỉ thị da cam methyl hết 11,30 mL dung dịch HCl.
244
Bài 5
pha và xác định nồng độ dung dịch natri hydroxyd 0,1N
mục tiêu
1. Trình bày được nguyên tắc và phản ứng định lưỵng natri hydroxyd.
2. Tính được khối lượng natri hydroxyd để pha và pha được 100 mL dung dịch natri hydroxyd 0,1 N.
3. Xác định được nồng độ dung dịch natri hydroxyd 0,1 N.
1. dông cô - hãa chÊt
Cân phân tích
Cân kỹ thuật
Buret
Pipet chính xác dung tích 10 mL
Bình nón dung tích 100 mL
Cốc có mỏ
PhÔu thđy tinh
Đũa thủy tinh
Cốc chân dung tích 100 mL
Chất gốc acid oxalic ngậm 2 phân tử nưíc (C2H2O4.2H2O)
Natri hydroxyd
Dung dịch chỉ thị phenolphthalein.
2. pha dung dịch natri hydroxyd 0,1N
Natri hydroxyd (NaOH) có khối lượng phân tử M = 40.
Natri hydroxyd thường ở dạng cục hay thỏi hình trụ màu trắng, dễ hút ẩm.
245
Natri hydroxyd dÔ hót nước và bị carbonat hóa do khí CO2 của không khí vì thế nó không thỏa mãn yêu cầu đối với một chất gốc. Ta chỉ có thể pha dung dịch NaOH nồng độ xấp xỉ 0,1N từ NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH 0,1N sau khi pha được xác định bằng một dung dịch chuẩn khác có tính acid đã biết nồng độ.
Lượng NaOH cần thiết để pha 100 mL dung dịch NaOH có nồng độ xấp xỉ 0,1N đưỵc tÝnh nh− sau:
Biết đương lượng gam E của NaOH bằng khối lượng phân tử của nó và bằng 40.
Số gam NaOH cần cân là: m NE V 0,1 40 100 0,40
(g)
1000 1000
Trước khi pha dung dịch NaOH ta thường loại phần bị carbonat hóa (ở lớp ngoài) của NaOH bằng cách rửa nhanh NaOH với một ít nước cất, phần carbonat ở bên ngoài sẽ tan ra và bỏ đi, phần NaOH còn lại coi nh− đã loại hết Na2CO3. Trong thùc tÕ, lượng cân NaOH thường được tính thêm khoảng 10 - 20%.
Tiến hành pha dung dịch NaOH 0,1N:
Cho vào cốc chân khoảng 30 - 50 mL nưíc cÊt.
Cân vào cốc có mỏ khô khoảng 0,45 - 0,50 g NaOH trên cân kỹ thuật. Thêm khoảng 5 mL nước cất, lắc nhẹ trong 5 - 10 giây và gạn bỏ ngay phần nưíc.
Thêm khoảng 30 mL nước và hòa tan NaOH. Chuyển toàn bộ dung dịch này sang cốc chân. Tráng cốc có mỏ 3 - 4 lần, mỗi lần khoảng 10 - 15 mL nước. Tập trung nước tráng vào cốc chân.
Thêm nước cất vừa đủ 100 mL. Khuấy đều.
3. nguyên tắc định lượng natri hydroxyd
Natri hydroxyd là một base mạnh, có thể dùng chất gốc là acid oxalic
để xác định nồng độ của nó. Điểm tương đương được xác định dựa vào sự chuyển màu của dung dịch có cho thêm chỉ thị màu thích hợp do có sự thay
đổi đột ngột pH của dung dịch.
Phương trình phản ứng định lưỵng:
H2C2O4 + 2 NaOH Na2C2O4 + 2H2O
Tại tương đương, pH của dung dịch là 8,4 nằm ở vùng base do đó có thể dùng chỉ thị là phenolphthalein màu chuyển từ không màu sang hồng nhạt.
246
4. định lượng dung dịch natri hydroxyd 0,1N
4.1. Pha dung dịch gốc acid oxalic 0,1N
Acid oxalic ngậm 2 phân tử nưíc (C2H2O4.2H2O) tinh khiết là một chất thỏa mãn yêu cầu của một chất gốc.
§ương lưỵng gam E cđa C2H2O4.2H2O bằng 1/ 2 khối lượng phân tử của nó và bằng 63,03.
Lưỵng C2H2O4.2H2O cần thiết để pha 100 mL dung dịch C2H2O4 cã
nồng độ chính xác 0,1N là: m
NE V 1000
0,163,03 100 1000
0,6303
(g)
Tiến hành pha 100 mL dung dịch C2H2O40,1 N nh− sau:
Cân chính xác khoảng 0,63 g chất chuẩn gốc C2H2O4.2H2O trên cân phân tích cho vào bình định mức dung tích 100 mL qua phễu.
Tráng phễu nhiều lần bằng nước cất (khoảng 50 ml). Bỏ phễu ra.
Lắc nhẹ để hòa tan hoàn toàn C2H2O4.
Thêm nước vừa đủ đến vạch. Lắc đều.
Tính nồng độ thực (Nth) của dung dịch C2H2O4 pha đưỵc:
Nth
mTH 0,1
m
LT
Trong đó:
- mTH là khối lượng, tính bằng g, của C2H2O4.2H2O cân đưỵc
- mLT là khối lượng, tính bằng g, của C2H2O4.2H2O vừa đủ để pha được 100,0 mL dung dịch C2H2O4 nồng độ chính xác 0,1N (mLT = 0,6303 g).
4.2. Tiến hành định lưỵng
Dùng phễu rót dung dịch (từ cốc có mỏ) khoảng 10 - 15 mL dung dịch NaOH 0,1N lên trên buret để tráng buret (làm 2 lần). Cho đầy dung dịch NaOH 0,1N lên trên buret và điều chỉnh khóa buret được dung dịch đến vạch 0.
Dùng pipet chính xác (có bầu) dung tích 10 mL lấy 10,00 mL dung dịch C2H2O4 cho vào bình nón sạch. Thêm vào đó 2 giọt dung dịch chỉ thị phenolphtalein.
Bố trí thí nghiệm được trình bày ở hình 5.1.
Tiến hành chuẩn độ: Một tay điều chỉnh khóa buret cho dung dịch NaOH 0,1N từ buret xuống bình nón (lúc đầu nhanh, gần điểm tương
247
®ương cho từ từ từng giọt, nửa giọt), tay kia lắc bình nón chứa dung dịch H2C2O4. Chuẩn độ tới khi dung dịch ở bình nón chuyển từ không màu sang màu hồng.
Dung dịch NaOH 0,1N
Ghi thể tích dung dịch NaOH 0,1N đã dùng.
10,00 mL dung dịch H2C2O4
2 giọt dung dịch phenolphthalein
Error!
Hình 5.1. Bố trí thí nghiệm chuẩn độ dung dịch NaOH 0,1N
4.3. Tính kết quả
Nồng độ đương lưỵng (NB) của dung dịch NaOH được tính theo công thức sau:
Trong đó:
VA NA
V
N
B
B
- VB là thể tích dung dịch NaOH, tính bằng mL, đã dùng chuẩn độ
- NA là nồng độ đương lượng của dung dịch H2C2O4, (NA = NTh)
- VA là thể tích dung dịch H2C2O4, tính bằng ml, (VA = 10,00 mL)
bài tập (bài 5)
5.1. TÝnh lượng dung dịch NaOH cần để pha và pha đúng kỹ thuật 100mL dung dịch NaOH 0,1 N.
5.2. Pha 100,0 mL dung dịch gốc H2C2O4 0,1 N tõ H2C2O4. H2O. Tính nồng độ dung dịch H2C2O4 0,1 N pha đưỵc.
5.3. Trình bày nguyên tắc định lượng dung dịch NaOH 0,1 N bằng dung dịch gốc H2C2O40,1 N.
248
5.4. Trình bày cách tiến hành định lượng dung dịch NaOH 0,1 N bằng dung dịch H2C2O4 0,1 N. Thiết lập công thức tính nồng độ đương lượng (N) của dung dịch NaOH.
5.5. Chọn cách trả lời đúng A/ B/ C/ D
Khi chuẩn độ H2C2O4bằng dung dịch NaOH với chỉ thị phenolphthalein, màu của dung dịch chuyển từ màu:
A. Hồng sang không màu B. Không chuyển màu
C. Không màu sang vàng D. Không màu sang hồng
5.6. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch NaOH, biết khi định lưỵng 10,00 mL H2C2O40,1044 N với chỉ thị phenolphthalein hết 10,25 mL dung dịch NaOH.
249
Bài 6
định lượng natri hydrocarbonat
mục tiêu
1. Pha và xác định được nồng độ dung dịch acid hydrochloric 1 N.
2. Định lượng và tính được hàm lượng phần trăm (kl/kl) của natri hydrocarbonat carbonat.
1. dông cô - hãa chÊt
Cân phân tích
Buret
Pipet chính xác dung tích 10 mL
Bình nón dung tích 100 mL
Cốc có mỏ
Chén cân
PhÔu thđy tinh
Đũa thủy tinh
Dung dịch acid hydrochloric đặc
Chất gốc Na2CO3
Dung dịch chỉ thị da cam methyl
2. pha và xác định nồng độ dung dịch acid hydrochloric 1 N
2.1. Pha dung dịch acid hydrochloric 1 N
Tiến hành pha dung dịch HCl 1N nh− sau:
Cho vào cốc chân khoảng 30 - 50 mL nưíc cÊt.
Dùng pipet chia vạch lấy khoảng 8 mL dung dịch HCl đặc (dùng quả bóp hoặc để dung dịch tự mao dẫn, tuyệt đối không được hút) và cho vào cốc chân trên. Thao tác này được thực hiện trong tủ hốt.
Dùng đũa thủy tinh khuấy đều.
250