Hồ Chí Minh giai đoạn 2007- 2011 | lượng từ mô hình DEA | ||||||
Nguyễn Thị Mỹ Linh và Nguyễn Thị Ngọc Hương (2015) | Hiệu quả hoạt động của 27 NHTMCP Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2013 | x | Mô hình GMM, FEM, REM | Tạp chí | |||
Tỷ lệ thu thập lãi cận biên | - Nhân tố chủ quan: : quy mô ngân hàng, dư nợ cho vay, rủi ro tín dụng, vốn chủ sở hữu, tỷ lệ cho vay vốn huy động, hiệu quả quản lý - Nhân tố khách quan: lãi suất, tăng trưởng GDP | ||||||
Nguyễn Thị Thu Thương (2017) | Hiệu quả hoạt động của 21 NHTM trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011- 2015 | DEA | Mô hình hồi quy Tobit | Tạp chí | |||
- Biến đầu vào: các khoản tiền gửi, chi trả lãi cho hoạt động tín dụng, chi phí cho các hoạt động khác | - Biến đầu ra: lượng tiền cho vay, thu nhập từ hoạt động tín dụng, thu nhập từ hoạt động khác | Hiệu quả kỹ thuật TE ước lượng từ mô hình DEA | - Nhân tố chủ quan: ROA, nợ xấu tổng dư nợ tín dụng, tổng tài sản - Nhân tố khách quan: GDP trên một đầu người, tỷ lệ thất nghiệp, số lượng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | ||||
Đặng Thị Minh Nguyệt (2017) | Hiệu quả HĐKD của NHTMCP Công Thương Việt Nam 2005-2015 | Các chỉ tiêu tài chính | DEA | Mô hình hồi qui Tobit và mô hình hồi qui biến phụ thuộc ROA | Luận Án Tiến sĩ | ||
4 nhóm chỉ tiêu: hiệu quả vốn, hiệu quả tài sản, hiệu quả lao động, hiệu quả chi phí | - Biến đầu vào: chi cho nhân viên, chi tài sản, vốn huy động | Dư nợ tín dụng | Hiệu quả kỹ thuật, ROA | Tỷ lệ Nợ xấu Tổng dư nợ, Tỷ lệ dự phòng, Logarit cơ số e Tổng tài sản, Vốn tự có Tổng nguồn vốn, Vốn huy động Vốn tự có, Tiền gửi Cho vay, Cho vay Tổng tài sản, Chi phí Tổng tài sản, Tổng chi phí Tổng thu nhập, Thu lãi Thu hoạt động |
Có thể bạn quan tâm!