Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quốc Dân Chi nhánh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: triệu đồng.
2018 | 2019 | 2020 | |||
Chỉ tiêu | Số tiền | Số tiền | +/- % | Số tiền | +/- % |
Tổng nguồn vốn huy động | 1.148.917 | 1.332.694 | 15,99% | 1.650.032 | 23,81% |
Tiền gửi của khách hàng | 1.129.250 | 1.026.895 | -9,06% | 1.613.422 | 57,12% |
Tiền gửi của các TCTD khác | 13.576 | 273.986 | 1918,16% | 4.497 | -98,36% |
Vốn tài trợ và ủy thác | -- | 16.191 | -- | 16.113 | -0.48% |
Các khoản huy động khác | 6.091 | 15.622 | 156,48% | 16.000 | 2,42% |
Có thể bạn quan tâm!
- Lý Luận Cơ Bản Về Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng Thương Mại
- Nhóm Chỉ Tiêu Đánh Giá Tài Sản Đảm Bảo Của Các Khoản Cho Vay Khcn
- Kinh Nghiệm Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Và Bài Học Cho Ngân Hàng Tmcp Quốc Dân - Chi Nhánh Bắc Giang
- Các Quy Định Về Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Chi Nhánh
- Hệ Số Thu Nợ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Tmcp Quốc Dân Bắc Giang Giai Đoạn 2018-2020
- Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Quốc Dân – Chi Nhánh Bắc Giang
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của NH TMCP Quốc Dân – chi nhánh Bắc Giang 2018-2020)
Qua bảng số liệu, ta thấy tình hình huy động vốn của Ngân hàng luôn trên đà tăng trưởng. Tổng nguồn vốn năm 2019 đạt 1.332.694 triệu đồng, tăng 183.777 triệu đồng so với năm 2018. Tổng nguồn vốn huy động tại thời điểm năm 2020 đạt
1.650.032 triệu đồng, tăng 317.338 triệu đồng so với năm 2019. Năm 2020 là năm nền kinh tế tiếp tục diễn biến phức tạp, càng về những tháng cuối năm thì tình hình kinh tế, thị trường càng có những biến động khó lường ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng; tuy nhiên, tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng vẫn tăng và đạt tốc độ 24 %.
Nguồn vốn huy động từ khách hàng năm 2019 có giảm nhẹ so với năm 2018. Tuy nhiên nhờ đẩy mạnh quảng bá các sản phẩm, dịch vụ tiện ích, triển khai và thực hiện có hiệu quả các chương trình huy động, nguồn vốn huy động từ khách hàng năm 2019 đạt 1.026.895 triệu đồng, tăng 586.527 triệu đồng, tăng nên tới tốc độ 57
%. Huy động vốn tăng nhanh từ đầu năm tạo điều kiện đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn sản xuất, kinh doanh, giảm sự phụ thuộc vào vốn điều hòa từ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
Do chú trọng công tác tạo vốn, coi việc tạo vốn là nền tảng cho mọi hoạt động nên trong những năm qua, nguồn vốn huy động được của ngân hàng tăng khá tốt
qua các năm. Từ năm 2018 đến năm 2020 Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang cho thấy tình hình huy động vốn và được tăng lên qua các năm. Đó là kết quả của việc chú trọng các hoạt động huy động vốn bằng cách triển khai áp dụng đa dạng các sản phẩm huy động như: có các sản phẩm huy động tiết kiệm cả về nội tệ, ngoại tệ và vàng; tiết kiệm có dự thưởng, lãi suất bậc thang, tiết kiệm rút lãi và gốc linh hoạt, tiền gửi thanh toán có kỳ hạn… Hoạt động marketing trong công tác huy động vốn được thúc đẩy hướng tới cả khách hàng là doanh nghiệp và cá nhân
Về tình hình huy động vốn thị trường 1 theo kỳ hạn
ĐVT: triệu đồng
2018 | 2019 | 2020 | Tăng/giảm | Tăng/giảm | |
1. Huy động không kỳ hạn | 10.296 | 22.698 | 56.582 | 12.402 | 33.884 |
2. Huy động có kỳ hạn | 1.118.954 | 1.309.996 | 1.593.450 | 191.042 | 283454 |
Có kỳ hạn dưới 6 tháng | 325.687 | 156.742 | 212.228 | -168.945 | 55.486 |
Có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng | 200.045 | 708.438 | 1.056.341 | 508.393 | 347.903 |
Có kỳ hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng | 591.722 | 442.411 | 292.556 | -149.311 | -149.855 |
Có kỳ hạn từ trên 24 tháng đến 60 tháng | 1.5 | 2.405 | 32.325 | 0.905 | 29.92 |
Huy động cá nhân | 1.120.184 | 1.259.291 | 1.490.276 | 139.1 | 230.985 |
3.Tổng cộng NVHĐ | 1.148.917 | 1.332.694 | 1.650.032 | 183.777 | 317.338 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của NH TMCP Quốc Dân – chi nhánh Bắc Giang 2018 -2020)
Trong giai đoạn 2018– 2020 các chỉ tiêu tài chính huy động vốn thị trường kỳ hạn NCB Bắc Giang đều tăng, tốc độ cao như có kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng: Năm 2019 đạt 708.438 triệu đồng tăng 508.393 triệu đồng so với năm 2018; đến năm 2020 đạt 1.056.341 triệu đồng tăng 347.903 triệu đồng so với năm 2019.
2.1.3.2. Hoạt động cho vay
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay tín dụng giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: tỷ đồng
2018 | 2019 | 2020 | So sánh | ||
2019/2018 | 2020/2019 | ||||
Dư nợ tín dụng cuối kỳ | 579,258 | 753,119 | 991,473 | 30% | 31,7% |
Dư nợ cho vay ngắn hạn | 312,812 | 381,512 | 398,024 | 22% | 4,3% |
Dư nợ cho vay trung hạn | 86,882 | 112,074 | 119,561 | 29% | 6,7% |
Dư nợ cho vay dài hạn | 179,564 | 259,533 | 473,888 | 44,5% | 82,6% |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của NH TMCP Quốc Dân – chi nhánh Bắc Giang 2018 -2020)
Trong tổng dư nợ tín dụng của chi nhánh, cho vay trung dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2018, dư nợ trung và dài hạn chiếm 46% nhưng đến năm 2020 con số này đã tăng thành 60% tổng dư nợ. Nguyên nhân là di năm 2020 chi nhánh tập trung cho vay một số dự án dài hạn lớn. Mặt khác, chi nhánh tích cực đẩy mạnh cho vay cá nhân tiêu dùng chủ yếu cũng là cho và trung hạn, dài hạn, điều này đã làm cho tỷ trọng tín dụng trung dài hạn tăng lên so với năm 2018 về cả tuyệt đối lẫn tương đối.
Bên cạnh cho vay trung và dài hạn, dư nợ ngắn hạn của chi nhánh cũng được tăng trưởng liên tục từ 2018 đến 2020, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng chậm hơn. Năm 2018, dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 312,812 tỷ đồng, chiếm 54% tổng dư nợ, đến năm 2020 thì dư nợ ngắn hạn tiếp tục tăng lên 398,024 tỷ đồng tương ứng tăng 85,211 tỷ đồng, mặc dù có sự tăng trưởng nhưng dư nợ ngắn hạn chỉ chiếm 40%
tổng dư nợ. Điều này có thể giải thích là do vốn vay ngắn chủ yếu để phục vụ nhu cầu vốn lưu động phục sản xuất kinh doanh của khách hàng. Mặc dù tập trung đẩy mạnh, tìm kiếm, mở rộng quan hệ tín dụng ngắn hạn với khách hàng nhưng do địa bàn nhỏ, lẻ, nhu cầu vốn vay không lớn nên chưa có nhiều đột biến, từ đó tỷ trọng dư nợ ngắn hạn trong tổng dư nợ chưa tăng trưởng mạnh.
Từ đó có thể thấy trong những năm qua Ngân hàng TMCP Quốc Dân đãng rất chú trọng trong việc thay đổi cơ cấu dư nợ theo hướng tăng dần tỷ trọng nợ dài hạn và cân bằng dần so với nợ ngắn hạn, điều này sẽ giúp số dư nợ tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc Dân mang tính ổn định, bên vững hơn so với dư nợ ngắn hạn chiếm ưu thế.
Nợ quá hạn và nợ xấu:
Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của Ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh Bắc Giang được thể hiện như sau:
Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn NCB Bắc Giang- giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: tỷ đồng
2018 | 2019 | 2020 | |
Tổng dư nợ | 116.428 | 186.804 | 258.734 |
Dư nợ quá hạn | 4.191 | 5.091 | 5.832 |
Tỷ lệ nợ quá hạn | 3,6 | 2,7 | 2,3 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của NH TMCP Quốc Dân – chi nhánh Bắc Giang 2018-2020)
Nhìn chung, mặc dù tỷ lệ nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang khá thấp (chưa vượt quá 5%) vẫn đang nằm trong ngưỡng an toàn. Cho thấy chất lượng tín dụng của chi nhánh đảm bảo, tỷ lệ nợ quá hạn giảm đều qua các năm từ 2018- 2020. Cụ thể là năm 2019 tỷ lệ nợ quá hạn giảm 0,9% từ 3,6% xuống còn 2,7%. Đến năm 2020 tỷ lệ này tiếp tục giảm xuống còn 2,3%. Lý do cho sự thay đổi này là do tình hình kinh tế còn nhiều diễn biến phức tạp, hoạt động tín dụng còn
tiềm ẩn nhiều rủi ro, Chi nhánh đã tập trung mở rộng tín dụng vào KHCN có mức độ rủi ro thấp. Do đó, tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN thấp đặc biệt vào năm 2020, đây cũng là một thành công lớn trong kinh doanh. Sở dĩ có được kết quả như vậy là nhờ có biện pháp quyết liệt của ban lãnh đạo chi nhánh, sự nhanh nhạy nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong việc thúc dục các khách hàng trả nợ.
Bảng 2.4: Nợ xấu của Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang - giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: tỷ đồng
2018 | 2019 | 2020 | |
Tổng dư nợ | 116.428 | 186.804 | 258.734 |
Dư nợ xấu | 3.245 | 3.699 | 4.139 |
Tỷ lệ nợ xấu | 2,79 | 1,98 | 1,6 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm của NH TMCP Quốc Dân – chi nhánh Bắc Giang 2018-2020)
Tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang khá thấp, trung bình dưới 3%, cho thấy chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang tương đối tốt. Giai đoạn 2018 - 2020 tỷ lệ nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân có xu hướng giảm. Cụ thể là năm 2019 tỷ lệ nợ xấu đạt 1,98% đã giảm 0,81% so năm 2018. Đến năm 2020 tỷ lệ nợ xấu tiếp tục giảm còn 1,6%. Mặc dù nợ xấu có tăng lên tuy nhiên do sự tăng trưởng về tổng dư nợ nên tỷ lệ nợ xấu vẫn giảm rõ rệt. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh được khống chế ở mức dưới an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế (dưới 3%). Đây thực sự là một thành công lớn trong công tác xử lý nợ xấu của chi nhánh. Lý do có sự thay đổi này là do tình hình kinh tế có nhiều diễn biến tích cực, chi nhánh đã thận trọng trong việc mở rộng, phát triển tín dụng. Chi nhánh tập trung mở rộng tín dụng, ưu tiên cho vay vào những đối tượng khách hàng tốt, lĩnh vực kinh doanh có mức độ rủi ro thấp, kết hợp các biện pháp quyết liệt để xử lý nợ xấu, nợ quá hạn, thường xuyên bám sát, chăm sóc, phân loại khách hàng để có chính sách, phương án xử lý kịp thời, phù hợp. Đồng thời tăng cường giám sát kỹ
các khoản vay và khách hàng mà chi nhánh quản lý, nắm bắt được thay đổi của khách hàng nhanh nhất, từ đó có những biện pháp phòng ngừa tốt. Do đó tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh được duy trì ở mức thấp.
2.1.3.3. Về hoạt động khác
Cho đến 12/2020, thu phí từ hoạt động dịch vụ 492 triệu đồng; thu phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 126 triệu đồng; thu phí khác là 43 triệu đồng. Cho đến nay thu dịch vụ vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng doanh thu của Chi nhánh. Nhưng trong tương lai, mảng thu dịch vụ sẽ được chú trọng và phát triển để tăng tỷ trọng thu dịch vụ.
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả tài chính ngân hàng TCMP Quốc Dân – Chi nhánh Bắc Giang
Bảng 2.5: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của NCB Bắc Giang giai đoạn 2018-2020
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | 2019/2018 | 2020/2019 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||
Tổng thu nhập | 75.695 | 79.962 | 88.666 | 4.267 | 5,6 | 8.704 | 10,9 |
Tổng chi phí | 61.137 | 67.368 | 70.518 | 6.231 | 10,2 | 3.150 | 4,7 |
Lợi nhuận trước thuế | 14.558 | 12.594 | 18.148 | -1.964 | -13,5 | 5.554 | 44,1 |
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2018, 2019, 2020 của ngân hàng TMCP Quốc Dân - Chi nhánh Bắc Giang)
Xét về thu nhập:
Trong giai đoạn 2018-2020 ta có thể nhận thấy được sự tăng trưởng thu nhập rõ rệt qua từng năm. Năm 2018, tổng thu nhập của Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang đạt 75.695 tỷ đồng thì đến năm 2019 tổng thu nhập tăng thêm 4.267 tỷ đồng, tương ứng tăng 5,6% so với năm 2018. Bước sang năm 2020, tổng thu nhập của ngân hàng đạt 88.666 triệu đồng, tăng 8.704 tỷ đồng tương ứng với mức tăng 10,9% so với năm 2020. Điều này được lý giải chủ yếu do hoạt động kinh doanh
vốn và tiền tệ năm 2020 của ngân hàng tạo được bước phát triển đột phá, tổng thu nhập ròng từ hoạt động kinh doanh vốn và tiền tệ tăng vượt bậc, bên cạnh đó khoản thu hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng tăng gấp đôi so với năm 2019 đã làm cho tổng thu nhập của ngân hàng giai đoạn 2018 - 2020 tăng. Nhìn chung cả giai đoạn thì tổng thu nhập của Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang luôn tăng nhưng với tốc độ không đều.
Xét về chi phí:
Có thể thấy được tổng chi phí có sự biến động cùng chiều với tổng thu nhập của ngân hàng. Năm 2019, tổng chi phí của ngân hàng tăng thêm 6.231 triệu đồng, tương đương tăng 10,2% so với năm 2018. Năm 2020, mức tăng thêm của tổng chi phí là 3.150 triệu đồng tương ứng tăng 4,7% so với năm 2019. Hai nguồn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của ngân hàng là chi trả lãi tiền gửi, tiền vay và chi phí nội bộ trong hệ thống. Việc tổng chi phí trong giai đoạn 2018-2020 có xu hướng tăng lên có thể lý giải vì 2 nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất này có xu hướng tăng nhanh qua mỗi năm theo sự tăng trưởng của ngân hàng.
Xét về lợi nhuận trước thuế
Nhìn chung qua ba năm, lợi nhuận trước thuế của Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang có sự biến động tăng giảm không đều. Cụ thể, năm 2019, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 12.594 triệu đồng, đã giảm đi 1.964 triệu đồng so với năm 2018 (tương đương giảm 13,5%). Trong năm 2020, tổng lợi nhuận trước thuế của ngân hàng đạt 18.148 triệu đồng, tăng mạnh thêm 5.554 triệu đồng tương ứng tăng 44,1% so với năm 2019. Như vậy, trong giai đoạn 2018 - 2020, mặc dù trong nền kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt nhưng Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang vẫn giữ vững được vị thế của mình.
2.2. Phân tích hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của thương mại cổ phần Quốc Dân – Chi nhánh Bắc Giang
2.2.1. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh
Hiện tại, ngân hàng Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang đã và đang cung cấp sản phẩm đa dạng phù hợp với từng nhu cầu của từng đối tượng KHCN:
a. Cho vay ngắn hạn: Là sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh cá nhân, hộ gia đình.
- Cho vay kinh doanh ngắn hạn: Sản phẩm đáp ứng linh hoạt các nhu cầu khách hàng, phù hợp với tất cả nhu cầu nhanh gọn hay tỷ lệ tài trợ cao nhất kể cả vay sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp... phương thức vay và trả nợ linh hoạt.
Cho vay từng lần hoặc vay theo hạn mức. Tài sản bảo đảm động sản/bât động sản.
b. Cho vay trung dài hạn thông thường: Là sản phẩm tài trợ nhu cầu vốn đầu tư trung, dài hạn.
- Vay sửa/xây/mua BĐS: Thời hạn vay dài nhất, chấp nhận tài sản bảo đảm là căn hộ dự án có liên kết với ngân hàng TMCP Quốc dân Hồ sơ đơn giản, lãi suất vay cạnh tranh. Thủ tục hoàn tất giấy tờ nhà được thực hiện bởi công ty chuyên nghiệp liên kết với Ngân hàng TMCP Quốc Dân - bạn hoàn toàn yên tâm. Ngân hàng TMCP Quốc Dân liên kết với các công ty bất động sản lớn trên toàn quốc giúp bạn dễ dàng chọn lựa bất động sản phù hợp.
- Vay tiêu dùng: phục vụ nhu cầu tiêu dùng sinh hoạt gia đình, với mức tài trợ tốt nhất; thời gian vay lên đến 84 năm; hồ sơ đơn giản, lãi suất vay cạnh tranh; mức vay lên đến 80% nhu cầu, tối đa 85% giá trị tài sản bảo đảm; phương thức vay, trả nợ linh hoạt; tài sản bảo đảm là động sản, bất động sản.
- Vay mua xe: Mức vay đáp ứng 85% nhu cầu, tối đa 80% giá trị xe, tài sản bảo đảm là chính chiếc xe mua. Ngân hàng TMCP Quốc Dân liên kết chặt chẽ với các đại lý ô tô lớn trên toàn quốc, bạn dễ dàng lựa chọn mẫu xe phù hợp. Thời gian vay lên đến 84 tháng với lãi suất cạnh tranh, hồ sơ nhanh chóng.
- Ngoài ra, ngân hàng Ngân hàng TMCP Quốc Dân Bắc Giang còn cung cấp các gói sản phẩm, chương trình ưu đãi đối với từng đối tượng khách hàng cụ thể, như sau:
+Vay chứng minh năng lực tài chính.
+ Vay tín chấp CBNV.
+ Vay thấu chi.
+ Sản phẩm cấp tín dụng không có TSBĐ đối với KHCN.