trình bày trên đây. Mỗi giải pháp có vị trí, yêu cầu, nội dung và những biện pháp cụ thể khác nhau, nhưng có mối quan hệ biện chứng, hỗ trợ nhau trong một chỉnh thể thống nhất. Vì vậy, phải có sự phối hợp chặt chẽ và thực hiện một cách đồng bộ, không được tuyệt đối hoá hoặc xem nhẹ giải pháp nào, nhằm tạo ra sức mạnh tổng hợp trong GDPL cho học viên ở các trường SQQĐ trong giai đoạn hiện nay.
KẾT LUẬN CHUNG
Pháp luật XHCN có vị trí, vai trò to lớn với đời sống xã hội. Song hiệu quả của pháp luật đạt được đến đâu, như thế nào, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào công tác GDPL. Hiệu quả GDPL phụ thuộc vào việc nhận thức, tổ chức thực tiễn trên cơ sở lý luận khoa học và tổng kết rút kinh nghiệm đã đạt được.
Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước hiện nay khi ý thức pháp luật, trình độ văn hóa pháp lý của nhân dân còn rất thấp thì tăng cường tuyên truyền GDPL, nâng cao ý thức pháp luật cho toàn dân, gắn quyền hạn với trách nhiệm, lợi ích và nghĩa vụ của công dân, tôn trọng kỷ cương, trật tự xã hội là hết sức cần thiết. Trong các đối tượng cần được quan tâm GDPL có học viên đào tạo sỹ quan trong các nhà trường SQQĐ, lớp người trẻ tuổi này là lực lượng nòng cốt trong xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại có bản lĩnh chính trị vững vàng, trình độ sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu ngày càng cao, kế thừa và phát huy truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân trong điều kiện mới. Vì vậy việc GDPL, xây dựng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ mới không chỉ là đòi hỏi tất yếu khách quan mà còn là vấn đề cấp bách.
Trên cơ sở lý luận về giáo dục, luận văn xác định: GDPL là quá trình tác động, tiếp nhận những kiến thức pháp lý một cách hệ thống, toàn diện với mục đích trang bị cho nhân dân những hiểu biết cơ bản về pháp luật, qua đó góp phần hình thành nhân cách con người, xây dựng ý thức pháp luật cho mọi người dân.
Học viên đào tạo sĩ quan trong các trường SQQĐ là nguồn cán bộ cơ bản, lâu dài của Quân đội. Đội ngũ đó cần phải được đào tạo, bồi dưỡng toàn diện về phẩm chất, năng lực, những giá trị văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc của dân tộc Việt Nam, trong đó có hệ thống tri thức về pháp luật. “Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật” là một trong những yêu cầu xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN. “Kỷ luật là sức mạnh Quân đội”, là một yếu tố cơ bản bảo đảm cho Quân đội ta luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Pháp luật, kỷ luật ban hành phải được đưa vào cuộc sống, phải được chấp hành nghiêm minh,
phải trở thành giá trị văn hoá, phẩm chất, nhân cách của học viên đào tạo sĩ
quan. Để có được những kiến thức pháp luật, tình cảm, ý chí, niềm tin, hành vi đúng pháp luật thì phải coi trọng GDPL cho học viên ở các trường SQQĐ.
GDPL cho học viên các trường SQQĐ là hoạt động có định hướng, có tổ chức, có chủ định của các chủ thể GDPL, nhằm cung cấp cho học viên hệ thống tri thức pháp luật đồng thời bồi dưỡng tình cảm và thói quen tuân thủ pháp luật ở học viên.
GDPL cho học viên đào tạo SQQĐ là hoạt động có tính đặc thù, nó là hình thức mới trong hoạt động GDPL nói chung, có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong giai đoạn hiện nay, những diễn biến phức tạp của tình hình, sự phát triển của nhiệm vụ cách mạng, nhiệm vụ Quân đội và của nhà trường SQQĐ đặt ra cho quá trình GDPL cho học viên đào tạo sĩ quan những thuận lợi và khó khăn mới. Vì thế, phải tập trung sự nỗ lực, tạo chuyển biến mới trong nhận thức và tổ chức thực hiện, tạo cho người học nỗ lực, quyết tâm học tập, rèn luyện, vượt qua những non yếu của bản thân để có tri thức đầy đủ, đúng đắn, tình cảm pháp lý trong sáng, ý chí mạnh mẽ thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, rèn luyện và có phẩm chất, năng lực pháp luật thực hiện nhiệm vụ chức trách của sĩ quan - người giáo dục, bồi dưỡng VHPL cho cán bộ, chiến sĩ thuộc quyền và duy trì pháp luật Nhà nước, kỉ luật quân đội ở đơn vị.
Những năm qua, GDPL cho học viên đào tạo SQQĐ đã được cấp uỷ đảng, chính uỷ, chính trị viên, chỉ huy các cấp quan tâm đúng mức; có nhiều chủ trương đúng, nội dung đổi mới, hình thức, biện pháp vận dụng phong phú, linh hoạt, do vậy đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, nhưng bên cạnh đó vẫn còn có nhiều bất cập. Luận văn đã kiến nghị một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả GDPL cho học viên đào tạo sỹ quan trong các trường SQQĐ ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, để đạt được hiệu quả thiết thực cần tiến hành đồng bộ và vận dụng linh hoạt sang tạo các giải pháp cơ bản GDPL cho học viên sát với đặc điểm, nhiệm vụ, mô hình, mục tiêu đào tạo của mỗi nhà trường SQQĐ.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
01. Bộ Quốc phòng (2013), Thông báo kết quả thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2013, Hà Nội.
02. Bô ̣Quốc phòng (2000), Điều lê ̣công tá c nhà trườ ng Quân đôi
nhân dân
Viêt Nam, nxb Q ĐND,Hà Nội.
03. Bô ̣Tổng Tham mưu(2011), Điều lên
h quản lý bộ đô,ị Nxb QĐND, Hà Nội.
04. Bô ̣Tổng tham mưu - Cục Nhà trường (2015), Báo cáo tổng kết công tác giáo dục đào tạo năm học 2014- 2015 và triển khai nhiệm vụ năm học 2015-2016, Hà Nội.
05. Đảng côn
g sản Viêṭ Nam (1987), Văn kiên
Đai
Hôi
Đai
biểu toà n quốc
lần thứ VI, Nxb Sự thâṭ, Hà Nội.
06. Đảng côn
g sản Viêṭ Nam (1991), Văn kiên
Đai
Hôi
Đai
biểu toà n quốc
lần thứ VII, Nxb Sự thâṭ, Hà Nội.
07. Đảng côn
g sản Viêṭ Nam (1996), Văn kiên
Hôi
nghi ̣Đai
biểu Toà n quốc
lần thứ VIII, BCHTW khóa VII, Nxb CTQG, Hà Nội.
08. Đảng côn
g sản Viêṭ Nam (1997), Văn kiên
Hôi
nghi ̣lần thứ 2, BCHTW
khóa VIII, Nxb CTQG, Hà Nội.
09. Đảng côn
g sản Viêṭ Nam (1997), Văn kiên
Đai
hôi
Đai
biểu Toà n quốc
lần thứ 2, BCHTW khóa VIII, Nxb CTQG, Hà Nội.
10. Đảng côn
g sản Viêṭ Nam (1997), Văn kiên
Hôi
nghi ̣Đai
biểu toà n quốc
giữa nhiêm kì khóa VII, Nxb Chính tri ̣Quốc gia, Hà Nội.
11. Đảng côn
g sản Việt Nam (2001), Văn kiên
Đai
Hôi
Đai
biểu toà n quốc
lần thứ IX, Nxb Chính tri ̣Quốc gia, Hà Nội.
12. Đảng ủy Quân sự Trung ương (1994), Nghị Quyết số 93/ĐUQSTW ngà y
1-6-1994 về tiếp tuc
đổi mớ i công tá c đà o tao
cá n bộ , nhân viên chuyên
môn, kỹ thuật và xây dựng nhà trường chính quy, Hà Nội.
13. Trần Ngoc
Đường - Dương Thanh Mai(1995),- Bàn về giáo dục pháp
luâṭ , Nxb CTQG, Hà Nội.
14. Đảng ủy Trường Si ̃ Quan Tăng thiết giáp (2013), Nghị quyết về xây dựng
Nhà trường vững mạnh toàn diện, chính quy, mâu
mưc
; số 368,NQ-ĐU.
15. Đảng ủy trường Si ̃ quan Tăng thiết giáp (2015), Báo cáo chính trị Đại
hôi
đai
biểu Đảng bộ trườ ng Sĩ Quan Tăng thiết giá p lần thứ XIII, nhiêm
kì 2015-2020.
16. Hồ Chí Minh 1972, Bàn về giáo dục, Nxb Sự thâṭ, Hà Nội.
17. Hồ Chí Minh 1984, Tuyển tâp
, tâp
5, Nxb Sự thâṭ, Hà Nội.
18. Hồ Chí Minh 1995, Nói về công tác huấn luyện và học tập, Hồ Chí Minh
toàn tập, tâp 6, Nxb CTQG, Hà Nội.
19. Hôi
đồng phối hơp
phổ biến, giáo dục pháp luật, Bô ̣Quốc Phòng (2012),
Báo cáo tổng kết giáo dục pháp luật năm2013 và phương hướng, nhiêm vụ trọng tâm năm 2014, Hà Nội.
20. Hôi
đồng phổ biến giáo duc
pháp luât
- Bô ̣Quốc Phòn g(2013) Tài liệu
phổ biến giá o duc
phá p luât
năm 2013, NxbQ ĐND, Hà Nội.
21. Hôi
đồng phổ biến giáo duc
pháp luât
- Bô ̣Quốc Phòng(2014), Tài liệu
phổ biến giá o duc
phá p luât
năm 2014, Nxb QĐND, Hà Nội.
22. Hôi
đồng phổ biến giá o duc
pháp luât
- Bô ̣Quốc Phòng(2015) Tài liệu
phổ biến giá o duc
phá p luât
năm 2015, Nxb QĐND, Hà Nội.
23. Hôi
đồng phổ biến giáo duc
pháp luât
- Bô ̣Quốc phòng(2014), Báo cáo
kết quả công tá c phổ biến giá o duc
phá p luât
n ăm 2015 và phương
hướ ng, nhiêm
vu ̣ tron
g tâm năm 2016, Hà Nội.
24. Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (2007), Giáo trình lý luận chung về nhà nước và pháp luật, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
25. Makarenko 1976, Giáo dục trong thực tiễn, Nxb Thanh niên, Hà Nội.
26. Quốc Hôi
(2013), Luât
phổ biến giá o duc
phá p luâṭ, Nxb CTQG Hà Nôị.
27. Trường Si ̃ quan Tăng thiết giáp (2013), Báo cáo thực hiện ngày pháp
luât
nướ c CHXH chủ nghia
Viêt
Nam năm 2013, Đá nh giá tình hình
chấp hà nh pháp luật, kỷ luật năm 2013, Phương hướ ng, biên phá p tăng
cườ ng kỷ luât
năm 2014.
28. Trường Si ̃ quan Tăng thiết giáp (2015), Báo cáo kết quả triển khai, thưc
hiên
công tá c phổ biến giá o duc
phá p luât
năm 2014-2015.
29. Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2006), Hướng dẫn số 892/HD-CT ngày 05/9 về xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật, ngăn sách pháp luật trong đơn vị quân đội, Hà Nội.
30. Tổng cuc
chính tri ̣Quân Đôi
nhân dân Viêṭ Nam , Nhà nước và pháp
luâṭ , giáo trình đào tạo bậc đại học, Tâp 1, Lý luận về Nhà nước và pháp
luâṭ ; Tâp
2, Môt
số nghà nh luât
của nướ c Côn
g hòa Xã hôi
chủ nghia
Viêt Nam, Nxb QĐND, Hà Nội.
31. Tổng cuc
Chính tri ̣Quân Đôi
nhân dân Viêṭ Nam , Quyết điṇ h sô
917/QĐ-CT ngà y 30-6, Hà Nội.
32. Quốc Hôi
(2015), Luât
sĩ quan quân đôi
nhân dân Viêt
Nam , Nxb Tư
pháp, Hà Nội.
33. Quốc Hôị (2013), Luât
phổ biến giá o duc
phá p luâ, Nt
xb CTQG, Hà Nội.
34. Viện Ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
35. Phụ lục 1. Số liệu điều tra xã hội học học viên đào tạo sĩ quan.
36. Phụ lục 2. Kết quả hoc
tâp
của hoc
viên đào tao
si ̃ quan.
37. Phụ lục 3. Kết quả rèn luyên
của hoc
viên đào tao
si ̃ quan.
PHỤ LỤC 01: SỐ LIÊU TẠO SĨ QUAN
PHỤ LỤC ĐIỀ U TRA XÃ HÔI
HOC
HOC
VIÊN ĐÀ O
(Tỷ lệ % trên tổng số hoc
viên đươc
hỏi)
Đối tượng : 420 học viên đào tạo sĩ quan ở trường SQCT, SQPB, SQPH, SQĐC và trường SQTTG, tháng 10 năm 2015
Kết quả Đơn vi ̣tính: % trên tổng số | Bình Quân | |||||
TSQCT 70HV | TSQTTG 120HV | TSQPB 70HV | TSQPH 80HV | TSQĐC 80HV | ||
1. Nguồn vào nhà trường quân đôị qua thi tuyển | ||||||
- Đã là quân nhân | 17 | 10 | 23 | 20 | 27 | 16,17 |
- Là học sinh | 48 | 110 | 47 | 60 | 53 | 53,00 |
- Là sinh viên | 5 | 0,83 | ||||
2. Đã là đảng viên | 19 | 11 | 23 | 18 | 27 | 16,33 |
3. Động cơ phấn đ học tập rèn luyện | ||||||
- Học đạt kết quả c | 76,67 | 60 | 56 | 67 | 66,66 | 54,39 |
- Phấn đấu trở thành đảng viên | 86,66 | 56 | 50 | 70 | 66,66 | 54,89 |
- Phấn đấu trở thành cán bô ̣si ̃ quan quân đôị giỏi sau này | 75 | 50 | 70 | 67 | 75 | 56,17 |
Có thể bạn quan tâm!
- Giáo dục pháp luật cho học viên các trường sĩ quan quân đội ở Việt Nam hiện nay - 12
- Giáo dục pháp luật cho học viên các trường sĩ quan quân đội ở Việt Nam hiện nay - 13
- Giáo dục pháp luật cho học viên các trường sĩ quan quân đội ở Việt Nam hiện nay - 14
- Giáo dục pháp luật cho học viên các trường sĩ quan quân đội ở Việt Nam hiện nay - 16
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
16,67 | 20 | 30 | 23 | 30 | 19,95 | |
4. Tổ chứ c, cá nhân ảnh hưởng chủ yế đến GDPL | ||||||
- Chi ủy, chi bô ̣ | 41,66 | 25 | 50 | 70 | 30 | 36,11 |
- Chỉ huy đại đội, tiểu đoàn | 50 | 45 | 30 | 62,5 | 35 | 37,08 |
- Chi đoàn | 60 | 41.66 | 40 | 50 | 60 | 41.94 |
- Hôị đồng quân nh | â 41,66 | 25 | 10 | 20 | 25 | 20,28 |
- Người thân trong gia đình | 41,66 | 25 | 30 | 20 | 20 | 22,78 |
- Giáo viên | 50 | 41,66 | 40 | 75 | 50 | 42,78 |
- Cán bộ chính trị | 60 | 50 | 60 | 75 | 45 | 48,33 |
- Cán bộ quân sự | 60 | 50 | 50 | 70 | 50 | 46,67 |
- Bạn cùng đơn vị | 41,66 | 33,33 | 30 | 30 | 33,33 | 28,05 |
- Hoàn cảnh kinh tế xã hôị | 16,67 | 33,33 | 10 | 20 | 16,67 | 16,11 |
5. Thái độ đối với vi phaṃ phá p luâṭ, kỷ luâṭ củ a người khá c | ||||||
- Khó chịu và phản đối | 66,67 | 80 | 51,85 | 80 | 75 | 58,92 |
- Thông cảm , đôṇ g viên | 33,33 | 20 | 40 | 20 | 25 | 23,06 |