Năng Lực Định Hướng Hình Thành Và Phát Triển Cho Học Sinh 112714

- Quan sát tranh em hãy cho biết hệ thống bôi trơn gồm những chi tiết nào?

GV kết hợp với trả lời của HS và giải thích tên và vị trí của các chi tiết trên hệ thống bôi trơn.

GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nhiệm vụ của các chi tiết trong hệ thống .

- Dầu làm mát được chứa ở đâu ?

- Bơm dầu (3) có nhiệm vụ gì ?

- Tại sao trong hệ thống phải sử dụng bầu lọc dầu ?

- Tại sao trong hệ thống phải sử dụng két làm mát dầu ?

-Vì sao gọi là hệ thống bôi trơn cưỡng bức?

- Quan sát tranh và hãy chỉ đường đi của dầu làm mát đến các bề mặt ma sát khi động cơ hoạt động ?

- Dầu sau khi đi đến các bề mặt làm mát sẽ đi về đâu?

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.

B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.

B4: Đánh giá kết quả hoạt động

Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.

Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.

Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức

a) Mục tiêu hoạt động

Củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp lại kiến thức và ghi nội dung chính vào vở ở nhà.

c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình. I, Nhiệm vụ và phân loại

1,Nhiệm vụ

_Đưa dầu làm mát lên các bề mặt ma sát của các chi tiết đươc hoạt động bình thườngvà tăng tuổi thọ cho các chi tiết.

2,Phân loại

-Hệ thống bôi trơn được phân loại theo phương pháp làm mát có các loại sau:

+Làm mát bằng vung té.

+Làm mát bằng nước.

+Làm mát bằng cách pha dầu làm mát vào nhiên liệu.

II, Hệ thống bôi trơn bằng nước 1, Cấu tạo

1-cạcte dầu, 2-lưới lọc, 3-bơm dầu, 4-van an toàn bơm dầu, 5-bầu lọc dầu, 6-van khống chế lượng dầu qua két, 7-kát làm mát dầu, 8-đồng hồ báo áp suất dầu, 9- đường dầu chính, 10-đường dầu làm mát trục khuỷu, 11- đường dầu làm mát trục cam. 12- đường dầu làm mát các bộ phận khác.

+Hệ thống bôi trơn cưỡng bứccó bơm dầu tạo ra áp lực để đẩy dầu làm mát đến tất cả các bề mặt ma sát của các chi tiết để làm mát.

2, Nguyên lý làm việc


đường dầu chính đường dầuhồi dầu qua két làm mát dầu qua van an toàn dầu 1

> đường dầu chính.

> đường dầuhồi, dầu qua két làm mát, dầu qua van an toàn, dầu từ bầu lọc về cacte.

D. TÌM TÒI MỞ RỘNG

Hoạt động 4: Quan sát cấu tạo thân máy và nắp máy của động cơ gần đời sống

a) Mục tiêu hoạt động

giúp các em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng thân máy và nắp máy

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động về nhà tìm hiểu các nội dung sau:

-So sánh hệ thống bôi trơn cưỡng bứcvới các hệ thống bôi trơn khác?

c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình.

3. Dặn dò

- Về nhà làm bài tập của chủ đề

- Chuẩn bị trước bài mới ở nhà

4. RÚT KINH NGHIỆM

a. Nội dung:

………………………………………………………………………………………

………

b. Phương pháp:

………………………………………………………………………………………

……………………………

Ninh Bình,Ngày .... tháng năm 2021


Kí duyệt ban giám hiệu

Giáo Viên

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh môn Công nghệ lớp 11 - 16


Ngày soạn:...../...../..........

Tuần ..... Khối lớp 11


I.Vấn đề cần giải quyết


BÀI 26:

Hệ thống làm mát.

Chủ đề gồm một chuỗi các hoạt động động học thiết kế theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề: từ việc quan sát thực tế phát hiện vấn đề nghiên cứu và rút ra kết luận, báo cáo kết quả.

Bước 1 (Khởi động): Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về hệ thống làm mát. Bước 2 (Giải quyết vấn đề - hình thành kiến thức). Tìm hiểu về hệ thống làm mát. Bước 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức

Bước 4 (Vận dụng, tìm tòi mở rộng): vai trò của hệ thống làm mát. Dự kiến việc tổ chức các hoạt động theo thời gian như bảng dưới:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời lượng

dự kiến

Hoạt động 1

Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về hệ thống làm mát.

Trên lớp 4 phút


Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại:


Trên lớp 35 phút


Hoạt động 3

Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm

việc của hệ thống làm mát bằng nước


Hoạt động 4

Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng

không khí


Luyện tập

Hoạt động 5

Hệ thống hóa kiến thức

5 phút

Tìm tòi mở

rộng

Hoạt động 6

Vai trò của hệ thống làm mát.

ở nhà

Khởi động

Theo chương trình công nghệ THPT lớp 11 chủ đề “Hệ thống làm mát.” gồm Nội dung kiến thức nói trên được thể hiện trong sách giáo khoa công nghệ lớp 11 hiện hành gồm 1 tiết:

CHUẨN BỊ

Giáo Viên: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 26 trang 116 SGK, đọc các tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy.

Học Sinh: đọc trước nội dung bài 26 trang 116 SGK, tìm hiểu các nội dung trọng tâm

- Đọc trước bài học ở nhà.

- Sưu tầm các chi tiết thuộc hệ thống làm mát.

II. Mục tiêu bài học

1, Kiến thức Qua bài học HS cần nắm được nhiệm vu,cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát. bằng nước.

2, Kĩ năng

-Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống làm mát. bằng nước.

3, Thái độ

- Nhận thức được tầm quan trọng của động cơ đốt trong đối với sự phát triển của nền công nghiệp.

-Giáo dục ý thức tìm tòi cách sử dụng động cơ đốt trong.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về các máy móc tự động hóa

- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

III. Tiến trình bài học

1.Ổn định tổ chức lớp học (1 phút) 2.Bài mới

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động 1: Làm nảy sinh và phát hiện vấn đề về hệ thống làm mát.

a) Mục tiêu hoạt động

Thông qua hình ảnh câu hỏi để tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm mỗi bàn là 1 nhóm làm việc.

- Hướng dẫn các em đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi của giáo viên:

Trong ĐCĐT mỗi cơ cấu và hệ thống đều đóng vai trò rất quan trọng để động cơ hoạt động được. Hệù thống làm mát có nhiệm vụ rất quan trọng đó là làm mát các chi tiếễung quanh buồng cháy để đảm bảo động cơ làm việc bình thường, tăng tuổi thọ cho động cơ. Vậy cấu tạo và hoạt động của hệ thống làm mát. như thế nào

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.

B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.

B4: Đánh giá kết quả hoạt động

Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.

Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại:

a) Mục tiêu hoạt động

Thông qua SGK mô hình học sinh có thể hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống làm mát.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.

-Liên hệ thực tế các em cho biết trong hệ thống làm mát. có tác dụng gì khi động cơ làm việc?

-Vì sao trong động cơ phải có hệ thống làm mát. ?

-Nếu không được làm mát động cơ sẽ sẩy ra các hiện tượng gì ?

-Vậy hệ thống làm mát. có nhiệm vụ gì ?

-Có mấy loại hệ thống làm mát. ? Đó là loại nào ?

-Trong thực tế các em thấy động cơ nào làm mát bằng không khí ?

-Động cơ nào làm mát bằng nước

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.

B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.

B4: Đánh giá kết quả hoạt động

Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.

Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát. bằng nước

a) Mục tiêu hoạt động

Thông qua hình ảnh học sinh có thể biết được cấu tạo

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.

GV treo tranh 26.1 sgk và hưỡng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo của hệ thống làm mát bằng nước.

-Quan sát tranh ,kết hợp đọc nội dung sgk . Em hãy cho biết hệ thống làm mát. có những chi tiết nào ?

-Bơm nước có tác dụng gì ?

-Quạt gió có tác dụng gì ?

-Két nước có tác dụng gì ? Cấu tạo ntn ?

-Khi động cơ mới làm việc thì nhiệt độ của nước làm mát cao hay thấp ? Nước trong hệ thống làm mát. tuần hoàn ntn.

-Khi t0ntm bằng t0 quy định ,hệ thống làm mát. hoạt động ntn ?

-Khi nhiệt độ nước làm mát vượt giá trị t0 quy định,hệ thống làm mát. hoạt động ntn ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.

B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.

B4: Đánh giá kết quả hoạt động

Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.

Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng không khí

a) Mục tiêu hoạt động

Thông qua hình ảnh học sinh có thể biết được cấu tạo hệ thống làm mát bằng không khí

B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động.

GV yêu cầu HS quan sát H 26.2 và H 26.3 sgk . Kết hợp vói đọc sgk.

-Trên thực tế các em thấy những loại đ/c đốt trong nào được làm mát bằng không khí ?

-Đặc điểm của động cơ làm mát bằng không khí là gì ? Bộ phận nào là hệ thống làm mát. ?

-Đối với một số động cơ đặt tĩnh tại thì hệ thống làm mát. ngoài cánh tản nhiệt còn có chi tiết nào ? Có công dụng gì ?

-Tấm hướng gió có tác dụng gì ?

-Đối với động cơ làm mát bằng gió có nên tháo tấm hướng gió hay không, xe máy có nên tháo yếm hay không ?

-Hệ thống làm mát bằng không khí hoạt động ntn ?

B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ.

B3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.

B4: Đánh giá kết quả hoạt động

Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.

Học sinh thống nhất phần đáp án và trình bày vào vở ghi của mình.

Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức

a) Mục tiêu hoạt động

Củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài giúp học sinh ghi nhớ, khắc sâu kiến thức.

b) Gợi ý tổ chức hoạt động

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng hợp lại kiến thức và ghi nội dung chính vào vở ở nhà.

c) Sản phẩm của hoạt động: Sản phẩm của từng cá nhân Các em ghi chép lại nội dung trọng tâm và vở ghi của mình. I, Nhiệm vụ và phân loại

1, Nhiệm vụ

Hệ thống làm mát. có nhiệm vụ giữ cho nhiệt độ các chi tiết trong động cơ không vượt quá giới hạn cho phép khi động cơ hoạt động.

2, Phân loại

-Phân loại theo chất làm mát có 2loại:

+Hệ thống làm mát bằng không khí.

+Hệ thống làm mát. bằng nước. II,Hệ thống làm mát. bằng nước 1, Cấu tạosgk



2 Nguyên lý làm việc Khi động cơ mới làm việc nước chửa đầy trong áo nước 2


2, Nguyên lý làm việc

-Khi động cơ mới làm việc: nước chửa đầy trong áo nước có t0nlm < t0quy định van 4 đóng đường nước qua két làm mát nước từ áo nước quay trở về trước bơm (t0nlm tăng nhanh tới mức quy định)nước tiếp tục đến áo nước làm mát.

- Khi t0nlm = t0quy định Van 4 mở cả đường vào két và đường nước 8.

- Khi t0nlm > t0quy định Van 4 chỉ mở đường nước qua két làm mát, đóng đường nước 8nước nóng từ áo nước đưa hoàn toàn sang két làm mátđược bơm 10 hút đưa lại áo nước để làm mát cho động cơ.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 01/03/2024