5. Và kinh doanh mua bán hàng hóa và dịch vụ kèm theo như mua bán Rượu các loại, thuốc lá, Massage, gi ặt ủi...
2.1.3. Phương châm hoạt động
Lotus Tours được thành lập vào năm 2001 và nhanh chóng trở thành một thành viên uy tín của Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn với tốc độ tăng trưởng kinh doanh trung bình 19 % mỗi năm. Công ty du lịch Lotus Tours được quản lý, điều hành bởi Công Ty Cổ Phần Bông Sen.
Chiến lược kinh doanh của công ty là tập trung vào các loại hình du lịch Inbound và Outbound cho cáốci đtượng khách du lịch cá nhân, theo đoàn, nhóm…tham quan, nghỉ dưỡng tại Việt Nam và các khu vực Châu Á lân cận.
HUTECH
Bong Sen Corporation và Lotus Tours cam ếkt sẽ cung cấp tất cả những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất như lưu trú, ăn uống, thư giản, tham quam và mua sắm. Muc tiêu hướng đến và khẩu hiệu của Lotus Tours là “hơn cả sự mong đợi”, làm cho khách hàng sẽ hoàn toàn hài lòng với hành trình của mình khi đến với Lotus Tours, chuyến đi sẽ hoàn toàn thành công, thú vị, ấn tượng sâu sắc khó quên.Lotus Tours sẽ là một đối tác tin cậy, uy tín của tất cả du khách khi đến với Việt Nam và Đông Nam Á.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
a. Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC
Phạm Thị Kim Ngân
H
E
C
T
PHÒNG KHAI THÁC DVDL CHO KHÁCH FIT
PHÒNG KHAI THÁC DVDL CHO KHÁCH GIT
TỔ SẢN
PHẨM – ĐIỀU HÀNH
TỔ TCKT – HÀNH CHÁNH QUẢN TRỊ
INB OU ND
DOS & OUTB OUND
BÔNG SEN
PAL ACE
TOUR TÂM LINH
TOUR MADA GUI
TOUR DESK
TOUR CHUYÊN ĐỂ
U
H
Sơ đồ 2.1 – Cơ cấu tổ chức công ty TNHH MTV Du lịch Bông Sen
b. Nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám Đốc: Hoạch định chiến lược phát triển kinh doanh, Giám sát và điều
hành mọi hoạt động của Công ty và quyết định các vấn đề quan trọng của Công ty.
Phòng khai thác dịch vụ du lịch dành cho đối tượng khách lẻ (FIT): có những nhiệm vụ sau: Quảng bá thương hiệu cho công ty và các đối tác tại các tour desk, kinh doanh lữ hành và Dịch vụ Du lịch Trong nước và Quốc tế dành cho khách FIT, kinh doanh tour ghép khách theo hướng khai thác các tour chuyên đề khởi hành theo định kỳ, kinh doanh dịch vụ vận chuyển khách du lịch, vé máy bay, lưu trú Trong nước và Quốc tế
Tour desk: 1 tổ trưởng + 4 nhân viên
Nguyễn Thị Vy Thảo – tổ trưởng
Bùi Thị Mai Trinh
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Nguyễn Thị Hoàng Thu
Lâm Thiên Kim
HUTECH
Tour chuyên đề: 3 nhân viên
Lê Đoàn Phát (kiêm nhiệm) – tour Tâm Linh
Trần Kim Minh (kiêm nhiệm) – tour Madagui
Phạm Hiền Giang – tour outbound
Phòng khai thác dịch vụ du lịch dành cho đối tượng khách đoàn (GI T): Kinh doanh lữ hành và Dịch vụ Du lịch Trong nước và Quốc tế, kinh doanh dịch vụ tour inbound dành cho đối tượng khách là các hãnh lữ hành nước ngoài.
Nhân sự:
Trần Kim Minh – tour nội địa
Manh Huỳnh – tour nội địa và outbound
Nguyễn Hữu Nhất Anh
Ngô Thị Diệu Hiền (kiêm nhiệm) – tour outbound
Phòng Sản Phẩm – Điều Hành: Xây dựng các chương tìrnh du l ịch theo tuyến điểm, xây dựng hệ thống điều hành dịch vụ, cập nhật giá hợp đồng các sản phẩm dịch vụ, đặt dịch vụ theo yêu cầu của bộ phận kinh doanh
Nhân sự:
Ngô Thị Diệu Hiền (kiêm nhiệm)
Nguyễn Hữu Nhất Anh
Tổ Kế toán – Hành chính Quản trị: hoạt động theo luật kế toán và quy chế hoạt động tài chính của Công ty, quản lý quỹ tiền mặt, thu chi đúng quy định, báo cáo quyết toán kịp thời đúng quy định, soạn thảo, luân chuyển, lưu trữ công văn, quyết định, giấy tờ, quản lý tài sản trang thiết bị trong Trung tâm, báo cáo phương án sửa chữa, cải tạo Văn phòng, mua s ắm trang thiết bị hoặc báo cáo Công ty sửa chữa, cải tạo Văn phòng và mua s ắm trang thiết bị khi hư hỏng, quản lý điều hành công tác bảo vệ, phòng chống cháy nổ, quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến hoạt động của Trung tâm, tổng hợp báo cáo tháng, quý, năm theo quy định của Công ty và tổng hợp thống kê khách hàng.
HUTECH
phòng
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh du lịch
(Inbound) – Khối văn
Tình hình kinh doanh inbound khách hãng khối văn phòng giảm đáng kể do mất các đối tác chủ lực do Giám Đốc cũ nghỉ việc, gây ảnh hưởng rất lớn doanh thu khối văn phòng. So với những năm trước đây, tình hình kinh doanh với các hãng du lịch nước ngoài như Philippine, Thailand, Malaysia, Singap ore gồm có Horizon, Travel Pluz, Grand Booking Thailand, tậhm chí ngay cả một số hãng vé khai thác khách Việt Kiều Mỹ như: TT Travel, Nova Travel, Viet Travel US… So với năm 2010, doanh thu giảm mạnh.
Doanh thu inbound năm 2010: 3.211.411.162 VNĐ
Doanh thu inbound năm 2011: 942.788.997VNĐ (tínếhn đ
30/09/2011)
DOANH THU
3,211,411,162
3,500,000,000
3,000,000,000
2,500,000,000
2,000,000,000
1,500,000,000
1,000,000,000
500,000,000
0
NĂM 2010
NĂM 2011
942,788,997
DOANH THU
2010.
Biểu đồ 2.1– Doanh thu inbound khối văn phòng
Theo thống kê, doanh thu năm 2011 chỉ đạt 30% so với doanh thu năm
Nhìn chung, năm 2011 doanh thu từ hoạt động kinh doanh liên kết với
HUTECH
các đối tác trong thị trường inbound giảm mạnh so với năm 2010. Bên cạnh nhu cầu chi tiêu, du lịch giảm bớt, gây khó khăn lớn trong điều chỉnh giá cả hợp lý, vừa túi tiền, cạnh tranh và đảm bảo lợi nhuận tối thiểu, ngoài ra vấn đề lớn là mất nguốn khách đối tác chủ đạo trong suốt những năm trước.
(Inbound) – Khối tour
desk khách sạn
Ngoài việc kinh doanh văn phòng giảm, tình hình kinh doanh tour desk cũng giảm so với những năm trước đây do thay đổi nhân sự và thiếu nhân sự, nghiệp vụ yếu do không được huấn luyện nghiệp vụ kỹ lưỡng, thiếu người hướng dẫn, quản lý và đốc thúc công việc.
Doanh thu inbound năm 2010: 1.977.112.408 VNĐ
Doanh thu inbound năm 2011: 1.610.422.375 VNĐ (tínhếnđ
30/09/2011)
DOANH THU
1,977,112,408
2,000,000,000
1,800,000,000
1,600,000,000
1,400,000,000
1,200,000,000
1,000,000,000
800,000,000
600,000,000
400,000,000
200,000,000
0
1,610,422,375
NĂM 2010 NĂM 2011
DOANH THU
2010.
Biều đồ 2.2 – Doanh thu inbound Tour Desk
Theo thống kê, doanh thu năm 2011 đạt 80% so với doanh thu năm
TỔNG DOANH THU (Theo báo cáo doanh thu hằng ngày tính đến 30
HUTECH
tháng 11 năm 2011): 11,714,938,621 (Đạt 74,71% so với kế hoạch năm và đạt 25,25% tổng Doanh thu của Bộ Phận)
Travel Agent thị trường ở Philippine vẫn là nguồn cung cấp khách chủ lực mặc dù tỉ lệ có giảm hơn so với những năm trước nguyên do cũng là vấn đề suy thoái kinh tế – tình hình chung của toàn nhân loại.
Travel Agent thị trường ở Thailand (Grand Booking Thailand) giảm mạnh doanh số so với cùng kỳ năm 2010, do biến động xăng dầu cũng như tỉ giá tiền tệ không ổn định khiến giá tour biến đổi liên tục gây ảnh hưởng lớn. Bên cạnh đó, bình quân chi tiêu thấp hơn so với thị trường Việt Nam khiến việc mua bán rất khó khăn.
Travel Agent ở Mỹ (TT Travel, Nova Travel, Viet Travel US) đang đẩy mạnh hơn việc hợp tác thực hiện các tour trọng gói đường dài.
Bảng 2.1 DOANH THU THEO TỪNG THỊ TRƯỜNG
Quý I | Quý II | Quý III | T10 - > T11 | Total | ||||||
DT | DS | DT | DS | DT | DS | DT | DS | DT | DS | |
Thái Lan | 6,754 | 58 | 1,050 | 6 | 349 | 8 | 180 | 2 | 8,333 | 74 |
Philippine | 28,297 | 427 | 15,137 | 65 | 18,422 | 116 | 16,894 | 72 | 76,752 | 680 |
USD | 0 | 0 | 3,868 | 6 | 795 | 13 | 420 | 2 | 5,083 | 21 |
Others | 64,254 | 177 | 49,425 | 267 | 23,786 | 145 | 16,427 | 74 | 153,892 | 663 |
Có thể bạn quan tâm!
- Căn Cứ Vào Các Dịch Vụ Cấu Thành Và M Ức Độ Phụ Thuộc Trong Tiêu Dùng
- Đặc Điểm Về Mối Quan Hệ Giữa Sản Xuất Và Tiêu Dùng Trong Kinh Doanh Lữ Hành.
- Tổ Chức Quảng Bá Và Tiếp Thị Chương Trình Du Lịch
- Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Kinh Doanh Và Thực Hiện Chương Trình Du Lịch Inbound Tại Công Ty Dl Lotus Tours
- Đánh Giá Hoạt Động Kinh Doanh Và Tổ Chức Chương Trình Du Lịch Inbound Tại Công Ty Dl Lotus Tours
- Giải pháp hoàn thiện quy trình tổ chức kinh doanh và thực hiện chương trình du lịch INBOUND tại công ty du lịch LOTUS TOURS - 9
Xem toàn bộ 87 trang tài liệu này.
TOTAL | 244,060 |
THI TRUONG | DOANH THU % |
THAILAND | 3.41% |
PHILIPPINE | 31.45% |
USD | 2.08% |
OTHERS | 63.05% |
Bảng 2.2 – Tỉ lệ % doanh thu
Nhìn chung, ănm 2011 doanh thuừ thoạch động
HUTECH
kinh doanh liên kết với các đối tác trong thị trường inbound giảm đáng kể so với năm 2010 do nguyên nhân suy thoái kinh kế tiền tệ kéo theo nhiều giảm sút to ớl n, nhu cầu chi tiêu, du lịch giảm bớt, gây khó khăn lớn trong điều chỉnh giá cả hợp lý, vừa túi tiền, cạnh tranh và đảm bảo lợi nhuận tối thiểu.
Biểu đồ 2.3 – Doanh thu theo thị trường năm 2011
DOANH THU THEO TỪNG THỊ TRƯỜNG NĂM 2011
THAILAND 3.41%
3%
PHILIPPINE 31.45%
31%
USD 2.08%
2%
OTHERS 63.05%
64%
T HAILAND PHIL IP P INE USD OT HE R S
HUTECH
Bảng 2.3: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011
M S | Thuyết minh | Năm 2011 | Năm 2010 | Tỷ lệ 2011/20 10 | |
1 | 2 | 3 | 3 | ||
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | VI.25 | 11,714,938,621 | 7,635,662,367 | 1.53 |
2. Các khoảng giảm trừ | 02 | - | |||
3. Doanh thu thầun về bán hàng và cungấpc DV(10=01-02) | 10 | 11,714,938,621 | 7,635,662,367 | 1.53 | |
4. Gía vốn hàng bán | 11 | VI.27 | 10,694,691,334 | 6,437,772,976 | 1.66 |
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV(20 = 10 - 11) | 20 | 1,020,247,287 | 1,197,889,391 | 0.85 | |
6. Doanh thu hoat động tài chính | 21 | VI.26 | 76,913,260 | 34,487,980 | 2.23 |
7. Chi phí hoạt động tài chính, tr. Đó – lãi vay phải trả | 22 | VI.28 | 23,909,448 | - | |
8. Chi phí bán hàng | 24 | 196,381,118 | 348,712,105 | 0.56 | |
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 25 | 542,697,264 | 327,716,969 | 1.66 | |
10. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh [ 30 = 20 + (21 -22) - (24 + 25) ] | 30 | 334,172,717 | 555,948,297 | 0.60 | |
11. Thu nhập khác | 31 | 465,134,097 | 49,325,471 | 9,43 | |
12. Chi phí khác | 32 | 28,909,364 | 47,942,143 | 0.60 | |
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | 40 | 436,224,733 | 1,383,328 | 315.34 | |
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | 770,397,450 | 557,331,625 | 1.38 | |
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | 51 | VI.30 | 192,599,364 | 139,332,906 | 1.38 |
16.Chi phí thếu TNDN hoàn lại | 52 | VI.30 | - | ||
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60 = 50 - 51 - 52) | 60 | 577,798,086 | 417,998,719 | 1.38 |