Giải pháp cổ phần hóa ngân hàng thương mại nhà nước lào - 17


KẾT LUẬN

Cổ phần hóa NHTMNN là một giải pháp quan trọng nằm trong

chiến lược cải cách DNNN

ở CHDCND Lào hiện nay cũng là xu thế

tất

yếu của các quốc gia trên thế

giới. Với những cơ

sở pháp lý ngày càng

hoàn thiện, cổ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 150 trang tài liệu này.

phần hóa NHTMNN đang có những thuận lợi cơ

bản để

Giải pháp cổ phần hóa ngân hàng thương mại nhà nước lào - 17

tiến hành thực hiện. Tuy nhiên, do đặc điểm riêng có của hệ thống ngân hàng, do kinh nghiệm thực tế còn hạn chế và hàng loạt nguyên nhân khác, cổ phần hóa NHTMNN cho dù mới ở giai đoạn chuẩn bị đã có những dấu hiệu chậm chạp, khó khăn và không rõ về nội dung. Do đó, để góp phần giải quyết khó khó khăn trong tiến trình cổ phần hóa NHTMNN ở Lào, đề tài này đã tập trung phân tích các vấn đề lý luận thực tiễn về NHTMNN về cổ phần hóa NHTMNN và làm sáng tỏ thêm quan điểm đúng đắn của Đảng và Nhà nước về tính tất yếu phải cổ phần hóa NHTMNN không những ở Lào mà ở các quốc gia khác trên thế giới đồng thời cũng chỉ rõ những vấn

đề cần phải quan tâm khi tiến hành cổ

phần hóa NHTMNN Lào. Đề

tài

cũng nêu lên thực trạng, phân tích những thuận lợi, khó khăn của tiến trình cổ phần hóa NHTMNN tại CHDCND Lào. Đặc biệt tác giả đã dùng nhiều thời gian nghiên cứu để nêu các nội dung cổ phần hóa NHTMNN và đưa ra một số kiến nghị, giải pháp để khắc phục khó khăn và đẩy mạnh tiến trình

cổ phần hóa NHTMNN trong thời gian tới và hy vọng rằng những giải

pháp, kiến nghị này sẽ góp phần vào thực hiện tốt các mục tiêu về cổ phần hóa DNNN mà Đảng và Nhà nước đã đặt ra.

Mặc dù có sự tâm huyết cao với đề tài nhưng do hạn chế về thời gian, trong tiến trình thực hiện các văn bản chế độ của Nhà nước về cổ phần hóa DNNN thay đổi liên tục nên luận án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả của luận án mong nhận được sự đóng


góp của các nhà khoa học, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp để luận án có thể hoàn chỉnh tốt hơn.


danh môc c«ng tr×nh cđa t¸c gi¶ ®· c«ng bè liªn quan ®Õn luËn ¸n


1. Sengchanh Singsavang (2010), "Giải pháp nhằm phát triển bền vững thị trường chứng khoán Lào trong giai đoạn tới", Ngân hàng, (3), tr. 47­ 49.

2. Sengchanh Singsavang (2011), “Kết quả kinh doanh của Ngân hàng

ngoại thương Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào năm 2011 và kỳ vọng những năm tới”, Tạp chí Nghiên cứu Tại chính kế toán Số 2(115)2013 Tr.58­60.

3. Sengchanh Singsavang (2011), Dtho Nghị định đại chúng hóa doanh nghip nhà nước, Bản dự thảo để Chính phủ Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ra Nghị định về việc đại chúng hóa doanh nghiệp nhà nước, Viêng Chăn.

4. Sengchanh Singsavang (2011), “Thưc trang hệ thống ngân hàng thương

mại Laò ”, Tạp chí Nghiên cứu Tại chính kế toán Số 1( )2014 Tr.



TIẾNG VIỆT

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phạm Thanh Bình (2006), "Nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế", Hội thảo khoa học: Vai trò ca hthng ngân hàng trong 20 năm đổi mi Vit Nam, tháng 1, Hà Nội.

2. Chính phủ (2000), Nghị định số 49/2000/NĐ­CP ngày 12/9 về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, Hà Nội.

3. Chính phủ

(2004),Ngh

định số

187/2004/NĐ­CP ngày 16/11/2004 về

việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Hà Nội.

4. Chính phủ (2006), Quyết định số 112/2006/QĐ­TTg ngày 24/5 về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Hà Nội.

5. Chính phủ (2007), Nghị định số 109/2007/NĐ­CP ngày 26/6 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, Hà Nội.

6. Chính phủ

(2007),

Quyết định số

1289/QĐ­TTg ngày 26/12 của Thủ

tướng Chính phủ về phê duyệt đề án cổ phần hóa Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Hà Nội.

7. Chính phủ (2009), Nghị định số 59/2009 /NĐ­CP ngày 16/7 về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại, Hà Nội.

8. Chính phủ

(2011),

Nghị

định số

59/2011/NĐ­CP ngày 02/6 về

việc

chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Hà Nội.

phần

9. Lê Vinh Danh (1996), Chính sách tiền tệ

và sự

điều tiết vĩ mô của

ngân hàng trung ương, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

10. Nguyễn Duệ (2001), Qun trngân hàng, Nxb Thống kê, Hà Nội.


11. Bùi Văn Dũng (2005), "Đổi mới doanh nghiệp nhà nước ­ thực trạng và thách thức", www.ciem.org.vn.

12. Phan Thị

Thu Hà, Nguyễn Thị

Thu Thảo (2002),

Ngân hàng thương

mại quản trị và nghiệp vụ, Nxb Thống kê, Hà Nội.

13. Vũ Văn Hóa ­ Đinh Xuân Hạng (2003), chính, Hà Nội.

Lý thuyết tiền tệ, Nxb Tài

14. Trần Văn Hùng, Nguyễn Trí Hùng, Trương Quang Hùng, Nguyễn

Thanh Triều, Châu Văn Thành Giáo dục, Hà Nội.

(1999), Giáo trình kinh tế

vĩ mô, Nxb

15. Phạm Thị Húy (2007), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cổ phần

hóa ngân hàng thương mại nhà nước

Vit Nam, Luận văn

thạc sĩ

Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

16. Nguyễn Ninh Kiều (1998), Nội.

Tiền tệ

­ ngân hàng, Nxb Thống

kê, Hà

17. Nguyễn Thị

Phương Lan (1995),

Một số

vấn đề

rủi ro ngân hàng

trong điều kiện nền kinh tế

thị

trường, Luận án tiến sĩ Kinh tế,

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.

18. Hoàng Ly (2004), "Cổ phần hóa ngân hàng thương mại nhà nước:

Cần một ý chí chính trị mạnh mẽ", vietbao.vn, ngày 02/8.

19. Dương Thị Bình Minh, Sử Đình Thành (2001), Lý thuyết tài chính tin tệ, Nxb Thống kê, Hà Nội.

20. Nguyễn Thị

Mùi (2008),

Quản trị

ngân hàng thương mại, Nxb Tài

chính, Hà Nội.

21. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1996), Ngân hàng Vit Nam quá trình xây dng và phát trin, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

22. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (1997), Pháp lut vNgân hàng Trung


ương và Ngân hàng thương mại một số nước, Nxb Thế giới, Hà Nội.

23. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2003), Quyết định số 633/QĐ­NHNN ngày 26/6 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về kế hoạch hội nhập kinh tế quốc tế của ngành ngân hàng Việt Nam, Hà Nội.

24. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2003), Nhng thách thc ca Ngân

hàng thương mại Việt Nam trong cạnh tranh và hội nhập quốc tế, Tài liệu hội thảo.

25. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2005), Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, Kỷ yếu hội thảo khoa học, Nxb Phương Đông.

26. Lê Xuân Nghĩa (2006), Một số vấn đề về chiến lược phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Tài liệu hội thảo khoa học, tháng 1, Hà Nội.

27. Đỗ Tất Ngọc (2003), Đổi mới tổ chức hoạt động của Ngân hàng Việt Nam để phát triển và hội nhập quốc tế, Tài liệu hội thảo khoa học, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tháng 9, Hà Nội.

28. Phạm Chí Quang (2000), "Cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng giai đoạn hiện nay", Ngân hàng, (6).

29. Hoàng Xuân Quế Thống kê, Hà Nội.

(2002),

Nghiệp vụ

Ngân hàng Trung

ương,

Nxb

30. Quốc hội (1997), Luật Ngân hàng nhà nước, Hà Nội.

31. Quốc hội (2008), Luật Các tổ chức tín dụng, Hà Nội.

32. Quốc hội (2010), Nội.

Luật Các tổ

chức tín dụng (sửa đổi, bổ

sung), Hà

33. E.W Reed & E.K Gill (1993), Ngân hàng thương mi, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh.


34. Vũ Duy Tín (2006), "Một số vấn đề về xây dựng mô hình quản trị rủi

ro hoạt động tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam", (18).

Ngân hàng,

35. Lê Văn Tư (2001), Tiền tệ, ngân hàng, thị trường tài chính, Nxb Thống kê, Hà Nội.

36. Lê Văn Tư (2004), Ngân hàng thương mi, Nxb Tài chính, Hà Nội.

37. Nguyễn Đình Tự

(2004),

"Một số

vấn đề cổ

phần hóa ngân hàng

thương mại nhà nước ở Việt Nam", Ngân hàng, (8).

38. Nguyễn Đình Tự (2005), "Cổ phần hóa các ngân hàng thương mại nhà

nước trong phát triển thị

Cộng sản, (4).

trường chứng khoán ở

nước ta", Tạp chí

TIẾNG LÀO (Dịch ra tiếng Việt)

39. BCEL (2007), Hợp đôǹ g số 080/2007/BCEL ngày


19/5 về


Công ty

Kiểm toán Earns and Young lam̀ Công ty Kiểm toán, Viêng Chăn.

40. BCEL (2010), Hợp đôǹ g số 081/2010/BCEL ngày

19/5 về

Công ty

Kiểm toán KPMG ­Lao Co. Ltd để tiến hành kiểm toán hoạt động tài chính của Ngân hàng, Viêng Chăn.

41. BCEL (2010), Hợp đồng số082/2010/BCEL ngày 19/5 về Công ty Lao Law & Consultancy Group Co.Ltd tư vấn về pháp luật, Viêng Chăn.

42. BCEL (2010), Hợp đôǹ g số081/2010/BCEL ngày 19/5/2010 về Công ty

Chứng khoán Sài Gòn Thương Tín (Sacombank­SBS) lam̀

tư vấn

tài

chiń h vàbao lañ h phát hành Chứng khoán của BCEL, Viêng Chăn.

43. UBCKL(2011), Quyết định Hội nghị Ủy ban Chứng khoán Lào lần thứ V, Viêng Chăn.

44. BCEL (2006 ­ 2011), Báo cáo thường niên từ năm 2006 đến năm 2011, Viêng Chăn.

45. Bộ

Công

thương (2006),

Thông tư

số1577/ 2006/BCT về

việc thực


hiện Nghị định số68/2009/CP ngày 28/04/2008 của Chính phủ về việc thực hiện của Luật Doanh nghiệp, Viêng Chăn.

46. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2011), Chiến lược phát triển kinh tế Lào từ năm 2011 và định hướng đến năm 2020, Viêng Chăn, (1).

47. Bộ

Tài chính (2002),

Thông tư số

2736/BTC ngày 26/12 hướng dẫn

thực hiện Nghị

định số

54/CP ngày 09 tháng 5 năm 2002 của Chính

phủ quy định về quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, Viêng Chăn.

48. Bộ Tài chính (2009), Thông tư số3236/TT­BTC ngày 21/12 hướng dẫn về việc thực hiện các Mục VI Đại hội cổ đông (công ty đại chúng) của Luật Doanh nghiệp, Viêng Chăn.

49. Bộ Tài chính (2009), Thông tư số3237/TT­BTC ngày 21/12 hướng dẫn về việc thực hiện các Mục VI Đại hội cổ đông (công ty đại chúng) của Luật Doanh nghiệp, Viêng Chăn.

50. Bộ Tài chính (2010), Quyêt́ định số 2708/BTC ngày 2/10, về phát hành trái phiếu tăng vốn điều lệ cuả Ngân hàng BCEL, Viêng Chăn.

51. Chính phủ (2002), Nghị định số 11/CP ngày 11/02 quy định về tổ chức

và hoạt động của Văn phòng Ban đổi mới

Viêng Chăn.

doanh nghiệp nhà nước,

52. Chính phủ (2002), Nghị định số 54/CP ngày 09/5 quy định về quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, Viêng Chăn.

53. Chính phủ

(2004),

Nghị

định số28/CP ngày 22/11 về đổi mới doanh

nghiệp có vốn đầu tư của Nhà nước, Viêng Chăn.

54. Chính phủ

(2006),

Nghị

định số37/2006/CP ngày 28/4 về

việc thực

hiện của Luật Doanh nghiệp, Viêng Chăn.

55. Chính phủ (2007), Nghị định số150/CP ngày 18/5 về qua


lýngoại hối


vàủng hộ dùng đôǹ g tiền, Viêng Chăn.

56. Chính phủ (2009), Nghị định số251/CP ngày 25/5 về việc thành lập Ủy ban Chứng khoán, Viêng Chăn.

57. Chính phủ

(2009), Ngh

định số275/CP ngày

25/5 về thực hiện

Luật

Ngân hàng thương mại, Viêng Chăn.

58. Chính phủ

(2009),

Nghị

định số68/2009/CP ngày 28/4 về

việc thông

qua của một kiểm soát kế toán danh sách ngaǹ h kinh doanh được kiểm soát, Viêng Chăn.

59. Chính phủ (2010), Nghị định 255/CP ngày 24/5 về chứng khoán và thị trường chứng khoán, Viêng Chăn.

60. Chính phủ (2010), Quyết định số 181/ PMO ngày 14/12 về phê duyệt Đề án thí điểm cổ phần hóa BCEL, Viêng Chăn.

61. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (2006), Nghị ương ln thby khóa VIII, Viêng Chăn.

quyết Hội nghị

Trung

62. Ngân hàng Ngoại thương (2010), Bn cáo bch năm 2010, Viêng Chăn.

63. Ngân hàng Nhà nước (2004), Quyết định số 06/2004/QĐ­NHNN ngày 11/5/2004 về phân loại phân loại nợ của NHTM, Viêng Chăn.

64. Ngân hàng Nhà nước (2005), Quyết định số 09/2003/QĐ­NHNN ngày

05/6 về việc thành lập Sở mua, bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp, Viêng Chăn.

65. Ngân hàng Nhà nước (2006), Tông kêt́ phát triển ngành ngân hàng Lào từnăm 2001­2006 và định hướng đến năm 2010, Viêng Chăn.

66. Ngân hàng Nhà nước (2007), Quyết định số 135/2007/QĐ­NHNN ngày

20/3/2004 về tiêu chuâ dủ vốn cuả NHTM, Viêng Chăn.


67. Ngân hàng Nhà nước (2009), Tông kêt́ đồi mơí hệ thống ngân hàng Lào


từnăm 1988 đến năm 2008, Viêng Chăn, (9).

68. Ngân hàng Nhà nước (2011), Chiến lược phát triển ngành ngân hàng Lào đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, Viêng Chăn, (1).

69. Ngân hàng Nhà nước (2006 ­ 2011), Báo cáo thường niên từ năm 2006 đến năm 2011, Viêng Chăn.

70. Quốc hội (2005), Lut Doanh nghip, Viêng Chăn.

71. Quốc hội (2006), Luật Ngân hàng thương mại, Viêng Chăn.


72. Quốc hội (2010),

Quyết định số

132/QH­UB, ngày 13/12 về

vấn đề

chấp nhận và miễn thực hiện về bộ luật liên quan với chứng khoán và thị trường chứng khoán, Viêng Chăn.

73. Quốc hội (2010), Sắc lệnh số 001/QH­CT­UB, ngày 28/12 về vấn đề giảm thuế lợi nhuận và lệ phí về kinh doanh chứng khoán và mức thu phí giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán, Viêng Chăn.

74. Ủy ban Chứng khoán Lào (2010), Quyết định số 06/2010/UBCKL ngày

08/7 về tổ chưć

vàhoạt động của Phoǹ g quan

lýChứng khoán vàThì

trươǹ g chứng khoán, Viêng Chăn.

75. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2010), Quyết

định số

007/2010/UBCKL

ngày 09/7 về thành lập Ban phối hợp cać Chứng khoán Lào, Viêng Chăn.

ngaǹ h liên quan của Ủy ban

76. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2010), Quyết

định số

008/2010/UBCKL

ngày 21/7 về Phat́ haǹ h cổ phần lần đầu (IPO), Viêng Chăn.

77. Ủy ban Chứng khoán Lào(2010), Quyết định số 009/2010/UBCKL ngày

21/7 về tổ chưć vàhoaṭ động của Công ty Chứng, Viêng Chăn.

78. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2010), Quyết

định số

012/2010/UBCKL

ngày 10/11 về qua lýthị trươǹ g chứng khoán, Viêng Chăn.


79. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2010), Quyết

định số

013/2010/UBCKL

ngày 10/11 về kếtoań vàkiêm̉ toán chứng khoán, Viêng Chăn.

80. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2011), Quyết

định số

012/2011/UBCKL

ngày 19/5 về Quy chếmua­bań

cô phần của nhàdầu tư

nươć

ngoaì

trên thị trươǹ g chứng khoán tại Laò ,Viêng Chăn.

81. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2011), Quyết

định số

013/2011/UBCKL

ngày 19/5về Quy chếngười thaǹ h nghềchứng khoán,Viêng Chăn.

82. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2011), Quyết

định số

014/2011/UBCKL

ngày 19/5 về công bốthông tin, Viêng Chăn.

83. Ủy ban Chứng khoán Lào

(2012), Quyết

định số

372/2012/UBCKL

ngày 24/2 về thanh tra việc chứng khoán,Viêng Chăn.

84. Somphao Phaysith (2013),“Nhu cu tin tti CHDCND Lào và nhng gi ý chính sách” Luận án tiến sỹ Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, Hà nội.

85. Phansana khounnavong (2010)“Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Ngoại thương Lào”, Luận văn thạc sĩ ,Viêng Chăn.

86. Somphet Vongkhamchanh (2010), “Giải pháp thành lập và phát triển thị

trường mở

Chăn.

của Ngân hàng Nhà nước Lào”, Luận văn thạc sĩ, Viêng

87. Phonsouk Phommachanh (2010),“Giải pháp tăng cường phân tích thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng Ngoại thương Lào”, Luận văn thạc sĩ, Viêng Chăn.

88. Phasy Phommakone (2010),“Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ tại Ngân hàng Ngoại thương Lào”, Luận văn thạc sĩ, Viêng Chăn.

89. Phuphet Khamphouvong (2010),“Giải pháp đổi mới hoạt động ngân


hàng trung ương Lào trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận

văn thạc sĩ, Viêng Chăn.

90. Souphak Thinsayphon (2010),“Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Ngoại thương Lào trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”, Luận văn thạc sĩ, Viêng Chăn.

91. Seng chanh Singsavang (2010),"Giải pháp nhằm phát triển bền vững thị trường chứng khoán Lào trong giai đoạn tới", Tạp chí Ngân hàng ở Lào số 3, tr. 47­49, Viêng Chăn.

TIẾNG ANH

92. Claire Andrieu"Revue historiquedes armées"T. 269, Fasc. 2 (546) (Avril­ Juin 1983), pp. 385­397

93. A. Michael Andrews “State­Owned Banks, Stability, Privatization, and Growth: Practical Policy Decisions in a World Without Empirical Proof”, Tạp chí IMF­ số 1/2005, tr. 3

94. Bank for international settlements, Retail payment in selected countries a comparative study, Basel Switzerland.

95. Frederic S.Miskin (1992), The Economics of Money, Banking, and Financial and Market. New York.

96. Dr Reinhold Leichtfuss (2004), Achieving Excellence in Retail Banking.

97. Joel Bessis, Risk Management in Banking, Wiley.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 21/04/2022