Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 2

– 370C (nhiệt độ cơ thể).

11. Thuốc trứng: Hình trứng, dùng đặt trong bệnh phụ khoa, thể rắn ở nhiệt độ thấp, chảy lỏng ở 360 – 370C (Nhiệt độ cơ thể).

VII. TÁC DỤNG CỦA THUỐC:

1. Các cách tác dụng:

1.1. Tác dụng tại chỗ và tác dụng toàn thân:

- Tác dụng tại chỗ: Thuốc gây phản ứng tại chỗ trước khi ngấm vào máu. Ví dụ: Thuốc bôi xoa, sát khuẩn ngoài da, …

- Tác dụng toàn thân: Thuốc tác dụng sau khi ngấm vào máu và truyền đi toàn thân. Ví dụ: Uống Digoxin thuốc được hấp thu vào máu, đến toàn thân và có tác động trợ tim.

- Đôi khi tùy tính chất của thuốc và đường dùng thuốc: có thể xuất hiện tác dụng này hay tác dụng khác. Ví dụ: Novocain 1% tiêm dưới da gây tê tại chỗ, nếu tiêm tĩnh mạch thì chữa hen, khó thở.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 218 trang tài liệu này.

1.2. Tác dụng điều trị và tác dụng không mong muốn:

- Tác dụng điều trị (tác dụng chính): là tác dụng chữa bệnh.

Dược lý - Trường trung cấp Tây Sài Gòn - 2

- Tác dụng không mong muốn (tác dụng phụ): là tác dụng không mong muốn nhưng vẫn xảy ra. Ví dụ: Thuốc chống dị ứng gây buồn ngủ.

1.3. Tác dụng phục hồi, không hồi phục:

- Tác dụng hồi phục: Thuốc gây tê, gây mê: chỉ ức chế tạm thời cảm giác

- Tác dụng không hồi phục: Để lại di chứng. Ví dụ: Streptomycin có thể gây điếc không hồi phục.

1.4. Tác dụng chọn lọc hiệp đồng – đối lập, tương kỵ, giải độc:

- Tác dụng chọn lọc: là tác dụng xuất hiện sớm và mạnh nhất đối với cơ quan nào đó. Ví dụ: Digoxin tác dụng trên tim.

- Tác dụng hiệp đồng: Phối hợp hai hay nhiều thứ thuốc làm tăng tác dụng của nhau. Ví dụ: INH + Streptomycin + Rifampycin.

- Tác dụng đối lập: Phối hợp hai thứ thuốc với nhau làm giảm tác dụng của nhau. Ví dụ:

+ Atropin làm giảm tiết nước bọt.

+ Pilocarpin làm tăng tiết nước bọt.

+ Strychin – Barbituric

- Tác dụng tương kị: Khi phối hợp hai hay nhiều vị thuốc trong cùng một dạng thuốc thì tính chất lý, hóa hay tác dụng dược lý của chúng thay đổi ít, nhiều hay toàn bộ.

+ Tương kỵ vật lý: Mentol + phenol + cocain từ tinh thể và bột kết tinh sẽ chảy lỏng

+ Tương kỵ hóa học: acid + base: tạo muối không tan. Không tiêm kháng sinh loại acid ( nhóm β lactam ) vào ống dẫn dịch truyền có tính base

+ Tương kỵ dược lý: Alcaloid + Tanin gây kết tủa tanat alcaloid làm mất tác dụng của alcaloid.

- Trong điều trị lợi dụng sự tương kỵ để giải độc và điều trị.

- Tác dụng giải độc: chất giải độc là những chất có tác dụng tương kỵ lý hóa hoặc dược lý với các chất độc. Ví dụ:

+ Uống than hoạt để hấp phụ chất độc.

+ Uống Tanin hay nước chè là để giải độc Alcaloid.

+ Uống Pilocarpin để giải độc Atropin.

1.5. Tác dụng chuyên trị và chữa triệu chứng:

- Tác dụng chuyên trị: Chuyên trị nguyên nhân gây bệnh. Ví dụ: Quinin trị sốt rét

- Tác dụng chữa triệu chứng: Giảm triệu chứng bệnh. Ví dụ: Morphin: giảm đau; Paracetamol: hạ nhiệt, giảm đau.

2. Yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc:

2.1 Tính chất lý hóa của thuốc:

- Thuốc càng dễ tan tác dụng càng nhanh, càng mạnh.

- Muốn có tác dụng chậm, kéo dài dùng thuốc chậm tan.

2.2 Cách dùng thuốc: Muốn dùng thuốc có hiệu quả, cần căn cứ vào:

- Liều lượng thuốc:

+ Liều theo thời gian.

+ Liều theo tác dụng.

- Đường đưa thuốc: Đặc điểm người bệnh:

+ Giới tính: Nam, nữ.

+ Tuổi: Trẻ em – người già.

+ Thể trọng.

+ Trạng thái cơ thể: có người sinh ra đã mẫn cảm với một số thuốc, thức ăn cua, tôm,…).

- Thời gian dùng thuốc: thuốc muốn có tác dụng phải có thời gian


LƯỢNG GIÁ CHỌN CÂU ĐÚNG NHẤT.

1. Các kiểu tác dụng thuốc .

A. Tại chổ & toàn thân .

B. Điều trị & không mong muốn .

C. Chuyên trị & chữa trị nguyên nhân .

D. A&B đúng .

2. Khi dùng thuốc căn cứ đặc điểm người bệnh , ngọai trừ .

A. Giới tính .

B. Tuổi tác .

C. Thể trọng cơ thể .

D. Chiều cao

3. Sự biến đổi của thuốc trong đường .

A. Hô hấp .

B. Da .

C. Thận .

D. Máu .

4. Sự thải trừ của thuốc qua đường .

A. Thận .

B. Tiêu hoá .

C. Máu

D. A & B đúng

5. Các dạng thuốc thường dùng là thuốc .

A. Bột ,cốm ,cao , dầu , thuốc .

B. Viên , cồn , siro , dược liệu .

C. Đạn , viên , trứng , cồn .

D. A & C đúng .

6. Cách phối hợp thuốc có hiệu quả nhất .

A. Phối hợp các thuốc với nhau .

B. Phối hợp các thuốc có tác dụng hiệp đồng .

C. Phối hợp các thuốc có tác dụng đối kháng .

D. Phối hợp các thuốc nếu làm giãm độc tính .

7. Liều lượng thuốc cho người già .

A. Giảm dần 1/2 so với liều người lón trung bình .

B. Giảm dần 2/3 so với liều người lón trung bình .

C. Giảm dần 2/5 so với liều người lón trung bình .

D. Căn cứ vào thể trọng .

8. Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai .

A. Thuốc hen suyễn .

B. Thuốc tim mạch .

C. Thuốc có chứa Opi .

D. Thuốc động kinh .

9. Ưu điểm đường uống .

A. Tác dụng chậm khi cấp cứu .

B. Có thuốc bị huỷ bởi dịch dạ dày .

C. Dùng được nhiều loại thuốc .

D. Đưa thuốc đến nơi trực tiếp nơi điều trị . 10.Nhược điểm đường tiêm .

A. Có thuốc bị huỷ bởi dịch dạ dày .

B. Dùng được nhiều loại thuốc .

C. Kỹ thuật sử dụng phúc tạp. .

D. Đưa thuốc đến nơi trực tiếp nơi điều trị . TRẢ LỜI ĐÚNG SAI ( A: ĐÚNG, B: SAI)

1. Dùng thuốc cần quan tâm đến yếu tố : lứa tuổi, giới tính , thể trọng , tuổi

2. Dùng liều càng cao thì hiệu quả của thuốc càng cao .

3. Người già rất dễ nhạy cảm với độc tính của thuốc.

4. Thuốc chỉ hấp thụ qua đường uống & tiêm .

5. Khi vào cơ thể thuốc chỉ tồn tại ở dạng tự do mà không có sự biến đổi nào .

6. Thuốc đào thải ra khỏi cơ thể ở dạng nguyên vẹn hoặc đã bị biến đổi

E. A & B đúng

11.Các dạng thuốc thường dùng là thuốc .

A. Bột ,cốm ,cao , dầu , thuốc .

B. Viên , cồn , siro , dược liệu .

C. Đạn , viên , trứng , cồn .

D. A & C đúng .

12.Cách phối hợp thuốc có hiệu quả nhất .

A. Phối hợp các thuốc với nhau .

B. Phối hợp các thuốc có tác dụng hiệp đồng .

C. Phối hợp các thuốc có tác dụng đối kháng .

D. Phối hợp các thuốc nếu làm giãm độc tính . 13.Liều lượng thuốc cho người già .

A. Giảm dần 1/2 so với liều người lón trung bình .

B. Giảm dần 2/3 so với liều người lón trung bình .

C. Giảm dần 2/5 so với liều người lón trung bình .

D. Căn cứ vào thể trọng .

14.Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai .

A. Thuốc hen suyễn .

B. Thuốc tim mạch .

C. Thuốc có chứa Opi .

D. Thuốc động kinh . 15.Ưu điểm đường uống .

A. Tác dụng chậm khi cấp cứu .

B. Có thuốc bị huỷ bởi dịch dạ dày .

C. Dùng được nhiều loại thuốc .

D. Đưa thuốc đến nơi trực tiếp nơi điều trị . 16.Nhược điểm đường tiêm .

A. Có thuốc bị huỷ bởi dịch dạ dày .

B. Dùng được nhiều loại thuốc .

C. Kỹ thuật sử dụng phúc tạp. .

D. Đưa thuốc đến nơi trực tiếp nơi điều trị . TRẢ LỜI ĐÚNG SAI ( A: ĐÚNG, B: SAI)

1. Dùng thuốc cần quan tâm đến yếu tố : lứa tuổi, giới tính , thể trọng , tuổi

2. Dùng liều càng cao thì hiệu quả của thuốc càng cao .

3. Người già rất dễ nhạy cảm với độc tính của thuốc.

4. Thuốc chỉ hấp thụ qua đường uống & tiêm .

5. Khi vào cơ thể thuốc chỉ tồn tại ở dạng tự do mà không có sự biến đổi nào .

6. Thuốc đào thải ra khỏi cơ thể ở dạng nguyên vẹn hoặc đã bị biến đổi .


Xem tất cả 218 trang.

Ngày đăng: 01/10/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí