PHỤ LỤC 3a
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CUNG CẤP THÔNG TIN PHỎNG VẤN
Họ và tên | Tuổi | Giới tính | Địa chỉ | Ngày phỏng vấn | |
1 | Lưu Thị Biên | 55 | Nữ | Thôn Hoa Thành, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 12/01/2014 |
2 | Nguyễn Thị Bé | 72 | Nữ | Thôn Hoa Thành, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 18/04/2014 |
3 | Lê Hửu Phước | 52 | Nam | Tổ dân phố Song Yên, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 16/04/2014 |
4 | Hoàng Minh | 79 | Nam | Thôn Thắng Lợi, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 12/06/2014 |
5 | Lê Thị Chắt | 78 | Nữ | Thôn Giang Hà, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 12/01/2014 |
6 | Lưu Đạt | 45 | Nam | Thôn Long Hải, Xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 12/01/2014 |
7 | Lê Quyết Diễn | 40 | Nam | Trưởng ban Văn hóa xã kỳ Lợi, huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 18/08/2014 |
8 | Nguyễn Thị Trang | 38 | Nữ | Trưởng ban Văn hóa thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 10/08/2014 |
9 | Nguyễn Đình Hà | 62 | Nam | Thôn Thắng Lợi, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 12/06/2014 |
10 | Lưu Văn Nam | 55 | Nam | Thôn Hoa Thành, Xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 18/04/2014 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mẫu Phiếu Trưng Cầu Ý Kiến
- Đời sống văn hóa của cư dân ven biển Hà Tĩnh thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa - 23
- Đời sống văn hóa của cư dân ven biển Hà Tĩnh thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa - 24
- Thành Phần Cư Dân Tham Dự Lễ Hội Ở Ba Khu Kinh Tế
- Tỷ Lệ Lắp Đặt Các Phương Tiện Truyền Thông Của Cư Dân Ở Ba Khu Kinh Tế
- Nội Dung Các Loại Sách, Báo Thường Đọc Khi Đến Thư Viện
Xem toàn bộ 262 trang tài liệu này.
Lê Thị Hà | 46 | Nữ | Tổ dân phố Trần Phú, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 16/04/2014 | |
12 | Phạm Danh Cường | 48 | Nam | Trưởng Đài phát thanh truyền hình huyện Cẩm xuyên, Hà Tĩnh | 16/04/2014 |
13 | Hồ Xuân Hải | 36 | Nam | Trưởn phòng Văn hóa và Thông tin huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 18/04/2014 |
14 | Hoàng Tiến Đạt | 45 | Nam | Giám đốc Viettel, chi nhánh huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 12/06/2014 |
15 | Lê Văn Hưu | 68 | Nam | Tổ dân phố Song Yên, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 16/04/2014 |
16 | Lê Văn Yên | 68 | Nam | Tổ dân phố Song Yên, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 16/04/2014 |
17 | Phan Văn Nhàn | 52 | Nữ | Trưởng ban xây dựng nông thôn mới huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 18/04/2014 |
18 | Nguyễn Tiến Trung | 36 | Nam | Trưởng công an xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 12/06/2014 |
19 | Hà Thị Liên | 36 | Nữ | Cán bộ Bưu điện xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 18/04/2014 |
20 | Nguyễn Thị Nguyệt | 58 | Nữ | Thôn Liên Phú, xã Kỳ Liên, huyện Kỳ Anh, Hà Tình | 26/04/2014 |
21 | Lê Tiến | 51 | Nam | Thôn Lâm Hoãn, xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 22/02/2014 |
Lê Thi Nhàn | 48 | Nữ | Thôn Hồng Hải 1, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 12/06/2014 | |
23 | Nguyễn Tiến Lâm | 56 | Nam | Trưởng ban văn hóa xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh, Hà Tĩnh | 12/06/2014 |
24 | Nguyễn Thị Lý | 75 | Nữ | Thôn Hoa Thành, Xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 06/04/2014 |
25 | Nguyễn Thị Vân | 46 | Nữ | Thôn Xuân Phượng, xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà, Hà Tĩnh | 06/04/2014 |
26 | Hoàng Trọng Mậu | 65 | Nam | Thôn Thắng lợi, xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh | 12/06/2014 |
27 | Nguyễn Tiến Anh | 41 | Nam | Trưởng ban văn hóa xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh | 26/10/2014 |
28 | Lê Bá Diễn | 84 | Nam | Thôn Trường Hải, xã Xuân Hải, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh | 21/4/2014 |
PHỤ LỤC 3b
GIẢI TRÌNH VÀ TỔNG HỢP THÔNG TIN TỪ PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
1. Trường hợp lựa chọn phát phiếu
Để tìm hiểu và đánh giá khách quan về thực trạng “Đời sống văn hóa của cư dân ven biển Hà Tĩnh thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, trong đó tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng cư dân sống tại 03 khu phát triển kinh tế khác nhau: 1/ Khu kinh tế đánh bắt (tiêu biểu là địa bàn xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà); 2/Khu kinh tế du lịch (tiêu biểu là khu du lịch Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên); 3/. Khu kinh tế công nghiệp (tiêu biểu là khu công nghiệp Vũng Áng, huyện Kỳ Anh). Sở dĩ tác giả luận án lựa chọn 03 trường hợp nêu ra trên đây để thực hiện chương trình phát phiếu trưng cầu ý kiến cộng đồng là vì: trên thực tế, như đã nêu trong phần 1.3. của chương 1, tình hình đặc điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa vùng ven biển Hà Tĩnh đã được phân định chi tiết trong Quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050 (do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày ngày 27/11/2012). Do đó các xã và thị trấn mà tác giả lựa chọn để trưng cầu ý kiến và khảo sát sâu là những xã điển hình ở mỗi khu kinh tế theo như quy hoạch của tỉnh: xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà là xã điển hình về tập trung CNH, HĐH nghề đánh bắt; khu du lịch Thiên Cầm (thị trấn Thiêm Cầm), huyện Cẩm Xuyên, là điểm điển hình cho phát triển du lịch ở khu kinh tế du lịch; xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh là 1 trong 5 xã ven biển của huyện Kỳ Anh nằm trong khu công nghiệp Vũng Áng và có những thay đổi mạnh mẽ trước những tác động của khu công nghiệp, đồng thời trước khi CNH, HĐH diễn ra Kỳ Phương là xã có số lượng cư dân làm nghề đánh bắt khá lớn.
2. Thông tin chung về phiếu
2.1. Mẫu phiếu: Mẫu phiếu được tác giả luận án tự xây dựng trên cơ sở các nội dung mà luận án tập trung nghiên cứu.
2.2. Đối tượng phát phiếu: Nhóm cư dân địa phương đã định cư ở vùng ven biển Hà Tĩnh trước khi có CNH, HĐH (cư dân tại chỗ)
2.3. Cách thức phát phiếu: Phiếu trưng cầu ý kiến được phát ra một cách ngẫu nhiên, trong đó độ tuổi tập trung phát phiếu với số lượng nhiều trong khoảng từ 25 đến 45 tuổi. Về cơ bản là trong độ tuổi lao động chiếm số lượng lớn. Để triển khai thực hiện phát phiếu, tác giả luận án đã phối hợp với các cán bộ quản lý ở địa phương, thành phần gồm lãnh đạo cấp xã và trưởng các thôn, xóm. Do vậy, số lượng phiếu được phát ra tại các gia đình là chính.
2.4. Thời gian thực hiện phát phiếu: Tháng 2 năm 2014.
2.5. Số lượng phiếu và địa điểm phát phiếu
* Số lượng phiếu:
- Tổng số phiếu phát ra: 750 phiếu chia đều cho ba khu kinh tế, mỗi khu được phát ra 250 phiếu
- Tổng số phiếu thu về: 700 phiếu/3 khu kinh tế. Trong đó:
+ Khu kinh tế đánh bắt: 239 phiếu
+ Khu kinh tế du lịch: 238 phiếu
+ Khu kinh tế công nghiệp: 223 phiếu
* Địa điểm thực hiện phát phiếu:
- Khu kinh tế đánh bắt: Xã Thạch Kim, huyện Lộc Hà.
- Khu kinh tế du lịch: Khu du lịch Thiên Cầm, thị trấn Thiên Cầm, huyện Cẩm Xuyên.
- Khu kinh tế công nghiệp: Xã Kỳ Phương, huyện Kỳ Anh.
2.6. Tỷ lệ phần trăm phiếu được tính để đưa vào nội dung luận án: Là tỷ lệ phần trăm được tính trên cơ sở số phiếu thu về ở mỗi khu kinh tế.
PHỤ LỤC 4 - KẾT QUẢ XỬ LÝ PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Phụ lục 4.1 – Sinh hoạt các tín ngưỡng
Ở khu kinh tế đánh bắt
Các tín ngưỡng, tôn giáo | Xưa | Nay | |||
Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||
1 | Thờ Cá Ông | 182/239 | 76.1 | 162/239 | 67.7 |
2 | Thờ Thành Hoàng Làng | 92/239 | 38.4 | 79/239 | 33 |
3 | Thờ người có công | 218/239 | 91.2 | 220/239 | 92 |
4 | Thờ tổ nghề | 55/239 | 23 | 43/239 | 17.9 |
5 | Thờ cúng tổ tiên | 212/239 | 88.7 | 215/239 | 89.9 |
6 | Thờ thần tài | 20/239 | 8.3 | 108/239 | 45.1 |
7 | Thờ Bác Hồ | 85/239 | 35.5 | 222/239 | 92.8 |
8 | Thờ các thần linh khác | 87/239 | 36.4 | 127/239 | 53.1 |
Ở khu kinh tế du lịch
Các tín ngưỡng, tôn giáo | Xưa | Nay | |||
Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||
1 | Thờ Cá Ông | 89/238 | 37.3 | 19/238 | 8 |
2 | Thờ Thành Hoàng Làng | 49/238 | 20.5 | 58/238 | 24.3 |
3 | Thờ người có công | 78/238 | 32.7 | 76/238 | 31.1 |
4 | Thờ tổ nghề | 28/238 | 11.7 | 23/238 | 9.6 |
5 | Thờ cúng tổ tiên | 215/238 | 90.3 | 226/238 | 95 |
6 | Thờ thần tài | 11/238 | 4.6 | 83/238 | 34.8 |
7 | Thờ Bác Hồ | 98/238 | 41.1 | 231/238 | 97 |
8 | Thờ các thần linh khác | 67/238 | 28.1 | 78/238 | 32.7 |
Ở khu kinh tế công nghiêp
Các tín ngưỡng, tôn giáo | Xưa | Nay | |||
Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | ||
1 | Thờ Cá Ông | 55/223 | 24.6 | 0/223 | 0 |
2 | Thờ Thành Hoàng Làng | 98/223 | 43.9 | 82/223 | 36.7 |
3 | Thờ người có công | 126/223 | 56.5 | 149/223 | 68.8 |
4 | Thờ tổ nghề | 12/223 | 5.3 | 9/223 | 4 |
5 | Thờ cúng tổ tiên | 223/223 | 100 | 223/223 | 100 |
6 | Thờ thần tài | 20/223 | 8.9 | 158/223 | 70.8 |
7 | Thờ Bác Hồ | 79/223 | 35.4 | 219/223 | 98.2 |
8 | Thờ các thần linh khác | 109/223 | 48.8 | 207/223 | 92.8 |
Phụ lục 4.2 - Mức độ thực hành tín ngưỡng của các gia đình ở các cơ sở tín ngưỡng của vùng
Mức độ tham gia | Khu kinh tế đánh bắt (Tỷ lệ %) | Khu kinh tế du lịch (Tỷ lệ %) | Khu kinh tế công nghiệp (Tỷ lệ %) | |
1 | Rất thường xuyên (rằm, mồng một, lễ tết) | 82,4 | 79,8 | 69,5 |
2 | Thỉnh thoảng | 11,2 | 11,9 | 25,2 |
3 | Chưa bao giờ | 6,4 | 8,3 | 5,3 |
Phụ lục 4.3 - Số gia đình đi lễ ở các đình (đền) ngoại tỉnh
Phần trả lời | Khu kinh tế đánh bắt (Tỷ lệ %) | Khu kinh tế du lịch (Tỷ lệ %) | Khu kinh tế công nghiệp (Tỷ lệ %) | |
1 | Có | 68,3 | 58,6 | 65,1 |
2 | Không | 31,7 | 41,4 | 34,9 |
Phụ lục 4.4a - Lễ vật dâng cúng tổ tiên của các gia đình vào dịp giỗ, tết
Khu kinh tế đánh bắt
Đồ lễ | Xưa | Nay | ||||
Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | |||
1 | Hoa tươi | 91/239 | 38 | 215/239 | 89.9 | |
2 | Ngũ quả | 115/239 | 48.1 | 201/239 | 84.1 | |
3 | Đồ mã | Tiền vàng, đồ giấy | 96/239 | 40.1 | 153/239 | 64 |
Trang phục | 78/239 | 32.6 | 137/239 | 57.3 | ||
Phương tiện đi lại (ô tô, xe máy…) | 0/239 | 0 | 142/239 | 59.4 | ||
Các đồ dùng khác (ti vi, tủ lạnh, điện thoại di động,…) | 0/239 | 0 | 149/239 | 62.3 | ||
4 | Trầu cau | 142/239 | 59.4 | 196/239 | 82 | |
5 | Rượu, nước | 176/239 | 73.6 | 185//239 | 77.4 | |
6 | Bia, rượu ngoại | 48/239 | 20 | 122/239 | 51 | |
7 | Xôi gà (lợn) | 125/239 | 52.3 | 204/239 | 85.3 | |
8 | Bánh kẹo | 99/239 | 41.4 | 170/239 | 71.1 | |
9 | Mâm cỗ | 75/23 | 31.3 | 201/239 | 84.1 | |
10 | Đồ hải sản | 117/239 | 48.9 | 193/239 | 80.7 |
Khu kinh tế du lịch
Đồ lễ | Xưa | Nay | ||||
Số phiếu | Tỷ lệ % | Số phiếu | Tỷ lệ % | |||
1 | Hoa tươi | 79/238 | 33.1 | 230/238 | 96.6 | |
2 | Ngũ quả | 175/238 | 73.5 | 235/238 | 98.7 | |
3 | Đồ mã | Tiền vàng, đồ giấy | 17/238 | 7.1 | 40/238 | 16.8 |
Trang phục | 10/238 | 4.2 | 138/238 | 57.9 | ||
Phương tiện đi lại (ô tô, xe máy…) | 0/238 | 0 | 169/238 | 71.0 | ||
Các đồ dùng khác (ti vi, tủ lạnh, điện thoại di động,…) | 0/238 | 0 | 175/238 | 73.5 | ||
4 | Trầu cau | 35/238 | 14.7 | 40/238 | 16.8 |