8.Mức độ yêu thích của các em với các phương pháp kiểm tra
dưới đây như thế nào?
Phương pháp kiểm tra | Rất thích | Bình thường | Không thích | |
1 | Tự luận | |||
2 | Trắc nghiệm | |||
3 | Kết hợp hai loại trên |
Có thể bạn quan tâm!
- Nội Dung Thực Nghiệm Và Phương Pháp Tiến Hành Thực Nghiêm.
- Ý Kiến Của Giáo Viên Và Học Sinh Về Việc Sử Dụng Các Biện Pháp Đổi Mới Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tập Lịch Sử Của Học Sinh.
- Phan Ngọc Liên (Cb), 2008, Đổi Mới Nội Dung Và Phương Pháp
- Đổi mới việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lịch sử của học sinh trong dạy học Lịch sử Việt Nam - Nguyễn Thị Quỳnh Trang - 16
Xem toàn bộ 133 trang tài liệu này.
9. Khi kiểm tra em thường thấy?
Rất lo lắng. Bình thường Rất thoải mái.
10. Trong kiểm tra, theo em mức độ trung thực của các bạn trong lớp như thế nào?
Rất nghiêm túc làm bài.
Thỉnh thoảng còn xem tài liệu. Quay cóp rất nhiều.
11. Để việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lịch sử chính xác cao theo em:
Thầy (cô) phải nghiêm khắc hơn.
Sử dụng các phương pháp cũ.
Sử dụng hoàn toàn câu hỏi trắc nghiệm. Kết hợp nhiều phương pháp kiểm tra.
đạt độ
12. Em có thường tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lịch sử không? Nếu có thì em sử dụng phương pháp nào?
Không
Lập lại dàn bài đã học.
Tự trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa Hoàn thành bài tập do giáo viên ra.
10. Để nghĩ gì?
việc kiểm tra đánh giá có kết quả, em có đóng góp suy
...............................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn các em! , ngày......tháng......năm
2010
PHỤ LỤC 2A
Nội dung và phương pháp tiến hành thực nhiệm
Một trong những nội dung của đề tài là nhằm kiểm nghiệm trong thực tế tính khả thi của việc kết hợp, sử dụng phương pháp trắc nghiệm
khách quan với câu hỏi tự luận và việc xây dựng đề theo quy trình đổi
mới. Chúng tôi đã xây dựng và tiến hành kiểm tra một tiết đối với lớp thực nghiệm 12A1 trường THPT Ngô Sĩ Liên.
Vào đầu giờ kiểm tra, sau khi ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh, giáo viên tiến hành phát bài kiểm tra cho các em, hướng dẫn các em làm bài và nhấn mạnh việc đòi hỏi các em làm bài nghiêm túc, không trao đổi và không sủ dụng bất kỳ tài liệu nào. Trong quá trình kiểm tra giáo viên không giải thích gì thêm. Nội dung của bài kiểm tra được trình bày như sau:
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp:……………………………………………………………………..
I. Phần trắc nghiệm.
Câu 1: Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng? (2 điểm).
1. Quan sát bản đồ dưới đây và cho biết các chiến thắng sau có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Hướng tiến công của ta Tuyến phòng thủ của địch
Địch rút chạy theo
đường biển
16/4 | |
Phan Rang
Phnôm pênh
Châu Đốc Hà Tiên
Rạch giá
Tây Ninh
17/4
Sài Gòn
Xuân Lộc
26/4
21/4 | |
Phan Thiết
Sóc trăng Bạc Liêu
Cà Mau
A. Phá tan những phòng thủ
trọng yếu của địch bảo vệ
Sài Gòn,
mở đường cho chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Là hiệu lệnh tiến công cho nhân dân Sài Gòn nổi dậy giành chính quyền.
C. Là chiến thắng quyết định của chiến dịch Hồ phóng hoàn toàn miền Nam.
Chí Minh giải
D. Chiến thắng là cơ sở giúp Đảng ta đưa ra quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975.
2. Nội dung nào không phải là sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất 1954 1956 ở miền Bắc?
A. Đấu tố lan tràn, thô bạo.
B. Đấu tố cả những địa chủ kháng chiến.
C. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.
D. Quy nhầm cả tư sản mại bản thành địa chủ.
3. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền bắc vào miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.
D. Xâm lược và đặt ách thống trị miền Bắc.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” Nam Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào?
được
Mỹ tiến hành ở
miền
A. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”
B. Sau phong trào “Đồng Khởi”
C. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
Câu 2: Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô □ trước các câu sau: (1 điểm)
Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược.
Chiến thắng Vạn Tường đã thể hiện khả năng đánh thắng Mỹ về quân sự trong “ Chiến tranh đặc biệt”.
Mỹ đã dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân năm 1965 1968.
Sau chiến thắng Phước Long của ta Mỹ đã có thái độ quyết liệt bằng ngoại giao.
II. Phần tự luận.
Câu 1. (2 điểm)
Bằng những sự kiện lịch sử có chọn lọc hãy chứng minh phong trào
“Đồng Khởi” (1959 1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ gìn lực lượng sang thế tiến công?
Câu 2. (3 điểm)
thế
giữ
Lập bảng so sánh 3 chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ”, “Việt nam hóa chiến tranh” trên các tiêu chí sau: thời gian, đời tổng thống, quy mô, lực lượng tham gia, kết quả. Từ bảng so sánh đó em hãy rút ra nhận xét.
Câu 3. (2 điểm)
Trình bày khái quát những thành tựu cơ bản của miền Bắc từ 1965 đến 1975. Qua đó em hãy phân tích mối quan hệ giữa hai nhiện vụ: xây dựng và bảo vệ ở miền Bắc. Em có suy nghĩ gì về mối quan hệ đó trong thời đại ngày nay?
PHỤ LỤC 2B
Đáp án bài kiểm tra 1 tiết lớp thực nghiệm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan. Câu 1:
1. A 2.D 3.D 4.C
Câu 2:
1. Đúng 2. Sai 3. Đúng 4. Sai Phần II: Từ luận.
Câu 1: (3 điểm)
Khái quát tình hình cách mạng miền Nam trước “Đồng Khởi”: nhân dân miền Nam đấu tranh hòa bình đòi thực hiện hiệp định Gơnevơ, chính quyền Mỹ Diện tăng cường đàn áp, lực lượng cách mạng miền Nam tổn thất nghiêm trọng. (0,5 điểm).
Trình bày sơ lược phòng trào “Đồng Khởi” (0,75 điểm)
+ 1/1959: Hội nghị
lần thứ
15 ban chấp hành Trung
ương Đảng quyết
định đấu tranh bằng bạo lực cách mạng ở miền Nam. (0,25)
+ Phòng trào đấu tranh lúc đầu diễn ra lẻ tẻ ở một số địa phương sau đó lan rộng ra khắp miền Nam. (0,25)
+ 17/1/1960 “Đồng Khởi” nổ ra lan ra các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Trung Bộ. (0,25)
Kết quả điểm).
và tình hình cách mạng miền Nam sau “Đồng Khởi” (0,75
+ Kết quả: Cuối năm 1960 ta làm chủ một địa bàn rộng lớn (0,25)
+ Tình hình sau “Đồng Khởi” (0,5)
● Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị lung lay tận gốc, chính sách
thực dân mới của Mỹ bị giáng một đòn nặng nề, đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
● Sau “Đồng Khởi”, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
● Sau chiến thắng “Đồng Khởi”, cách mạng miền Nam nhanh chóng phát triển và giành nhiều thắng lợi quân sự lớn hơn đánh bại các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mỹ.
Câu 2 (3 điểm)
Lập bảng so sánh (2,5 điểm)
Chiến tranh đặc biệt | Chiến tranh cục bộ | Việt Nam hóa chiến tranh | ||
Thời gian | 1961 1965 | 19651968 | 19681973 | |
Đời tổng thống | Kenơđi, Giôn xơn | Gôn – Xơn | Ních – xơn, For | |
Quy mô | Miền Nam | Miền Nam Miền Bắc | Toàn Đồng Dương | |
Lực | lượng | Quân đội tay sai, | Quân Mỹ, quân | Quan đội Sài Gòn là |
tham gia | hệ thống cố vấn | đồng minh, quân | chủ yếu, cố vấn Mỹ, | |
Mỹ, trang bị vũ | Sài Gòn, trang bị | trang thiết bị, vũ khí | ||
khí, phương tiện | vũ khí, phương | của Mỹ. | ||
chiến tranh của | tiện chiến tranh | |||
Mỹ | hiện đại. | |||
Kết quả | Sau các chiến | Sau Cuộc tổng | Sau Cuộc tiến công | |
thắng Ấp Bắc, An | tiến công và nổi | chiến lược Xuân Hè | ||
Lão, Ba Gia… | dậy tết Mậu | 1972 và chiến thắng | ||
chiến tranh đặc | Thân năm 1968, | “Điện Biên Phủ trên | ||
biệt đã thất bại. | chiến tranh cục | không” Mỹ đã phải | ||
bộ đã thất bại, | thừa nhận thất bại, ký | |||
Mỹ buộc phải | hiệp định Pari, rút quân | |||
thay bằng chiến | khỏi Việt Nam. | |||
lược chiến tranh | ||||
mới. |