Bảng 2.2 : Mô tả một số thông tin khách hàng
Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
Giới tính | ||
Nam | 69 | 42,1 |
Nữ | 95 | 57,9 |
Độ tuổi | ||
Dưới 25 tuổi | 28 | 17,1 |
Từ 25 – 35 tuổi | 84 | 51,2 |
Từ 35 – 45 tuổi | 44 | 26,8 |
Trên 45 tuổi | 8 | 4,9 |
Nghành kinh doanh | ||
Shop | 81 | 49,4 |
Nhà hàng | 24 | 14,6 |
Quán Café | 34 | 20,7 |
Bất động sản Khác | 11 | 6,7 |
14 | 8,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Bước Định Vị Thương Hiệu Bước 1: Nhận Dạng Khách Hàng Mục Tiêu
- Mô Hình Đo Lường Giá Trị Thương Hiệu Của Lassas & Ctg (1995)
- Chức Năng, Nhiệm Vụ Của Ban Giám Đốc Và Các Phòng Ban
- Mức Độ Đánh Giá Của Khách Hàng Về Các Chỉ Tiêu Của Các Thương Hiệu Marketing
- Các Sản Phẩm Khách Hàng Đã Sử Dụng Tại Thai Thu Marketing
- Đánh Giá Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Công Ty
Xem toàn bộ 126 trang tài liệu này.
(Nguồn kết quả xử lý SPSS)
- Quy mô của mẫu: n= 170 phiếu
- Số phiếu phát ra: 170 phiếu
- Số phiếu thu về: 170 phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: 6 phiếu
- Số phiếu hợp lệ: 164 phiếu
- Số phiếu không hợp lệ sẽ không đưa vào xử lý.
Với tổng mẫu khảo sát là 164 khách hàng điều tra trên địa bàn thành phố Huế. Các chủ thể của mẫu điều tra là những chủ nhà kinh doanh nhỏ, vừa và lớn trên địa bàn thành phố Huế và gồm một nhóm người là học viên tại Thai Thu Marketing.
• Who: Các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ và các chủ shop thời trang, mỹ phẩm, chủ quán café, chủ nhà hàng,..
• What: Thuê các dịch vụ Marketing, truyền thông sản phẩm/dịch vụ và xây dựng
thương hiệu tới khách hàng với chi phí tối ưu cùng đội ngũ chuyên nghiệp.
• Why: Phòng Marketing thuê ngoài được xây dựng nhằm đem đến hoạt động Marketing bài bản, hiệu quả và dài hạn cho doanh nghiệp. Ưu điểm lớn nhất khi thuê dịch vụ Marketing là giúp doanh nghiệp tập trung vào hoạt động chính là phát triển sản phẩm, đồng thời tính giản bộ máy và tiết kiệm chi phí tối đa cho doanh nghiệp.
• Where: Địa bàn thành phố Huế
• When: Bao gồm những khách hàng đã sử dụng dịch vụ Thai Thu Marketing trong một năm và khách hàng tiềm năng trong thời gian tới.
Kết quả đặc điểm thu được mẫu kết quả như sau:
Về giới tính
Trong bảng điều tra về giới tính có sự chêch lệnh không đáng kể về nam và nữ. Tỷ lệ khách hàng là nam tham gia phỏng vấn là 69 người (chiếm 42,1 %), khách hàng nữ là 95 người (chiếm 57,9%).
Về độ tuổi
Ở những độ tuổi khác nhau sẽ có những tâm lý, nhận thức và nhu cầu của họ cũng có những quan điểm khác nhau về sản phẩm dịch vụ. Vì vậy, cần tìm hiểu và phân loại khách hàng theo độ tuổi để có thể hiểu rõ hơn về tâm lý của họ, từ đó xác định rõ khách hàng mục tiêu của từng dòng sản phẩm dịch vụ là ai, họ có hành vi lựa chọn dịch vụ như thế nào để có các chính sách sản phẩm dịch vụ phù hợp.
Dưới 25 tuổi: Đa số là những bạn trẻ muốn khởi nghiệp, có số vốn đầu tư ít nhưng tinh thần mãnh liệt với những gì mình đang kinh doanh và một số học viên tại Thai Thu Marketing.
Từ 25 đến 35 tuổi: Đây là độ tuổi có thu nhập khá ổn định. Chủ kinh doanh ở độ tuổi này luôn muốn sáng tạo ý tưởng kinh doanh nhiều hơn để đạt được mục đích mong muốn. Luôn đầu tư và đầu tư vào việc phát triển kinh doanh
Từ 35 đến 45 tuổi: Đây là độ tuổi có mức thu nhập ổn định nhất. Chủ kinh doanh bền vững, muốn duy trì sự phát triển bền vững kinh doanh.
Trên 45 tuổi: Độ tuổi này đa phần đã ổn định việc kinh doanh mức bền vững.
Phần lớn trong mẫu khảo sát, chủ yếu khách hàng có độ tuổi từ 25 đến 35 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất 51,2 % với 84 khách hàng. Dưới 25 tuổi là 28 khách hàng chiếm 17,1% . Từ 35 đến 45 tuổi là 44 khách hàng chiếm 26,8%. Còn lại, trên 45 tuổi 8 khách hàng với 4,9%.
Về ngành kinh doanh
Trong mẫu nghiên cứu của đề tài, có 81 khách hàng là chủ của các shop thời trang, mỹ phẩm, thực phẩm sạch, tiệm salon tóc,…chiếm 49,4%. Chủ của các quán Café đang kinh doanh tại Huế là 34 khách hàng chiếm 20,7%, chủ của các nhà hàng đang kinh doanh tại Huế là 24 khách hàng chiếm 14,6%, đang kinh doanh bất động sản tại Huế là 11 khách hàng chiếm 6,7%. Còn lại “Khác” là 14 khách hàng chiếm 8,5 % đang là chủ của đại lý xe và một số học viên.
2.2.2. Đặc điểm hành vi sử dụng dịch vụ Marketing của khách hàng
Dưới đây là thống kê qua cuộc khảo sát về khách hàng chưa, đã và đang sử dụng dịch vụ Marketing.
Bảng 2.3 : Mô tả khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ Marketing
Số lượng | Tỷ lệ(%) | |
Chưa sử dụng | 10 | 6,1 |
Tự vận hành hoạt động Marketing | 46 | 28,0 |
Thuê dịch vụ Marketing bên ngoài | 108 | 65,9 |
Tổng | 164 | 100,0 |
(Nguồn kết quả xử lý SPSS)
Kết quả cuộc khảo sát, “Thuê dịch vụ Marekting bên ngoài” là 108 khách hàng chiếm tỷ lệ lớn nhất 65,9%, “ Tự vận hành hoạt động Marketing” là 46 khách hàng chiếm 28%. Còn lại “chưa sử dụng” là 10 khách hàng chiếm tỷ lệ 6,1%.
Dịch vụ Marketing thuê ngoài đang rất thịnh hành và mang lại hiệu quả các doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phí, tiết kiệm thời gian, yên tâm về đội ngũ. Marketing thuê ngoài chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả tốt bởi đội ngũ được đào tạo bài bản, giàu kinh nghiệm thực tế. Thay cho doanh nghiệp khách hàng tổ chức và quản lý hoạt động marketing để doanh nghiệp có thể yên tâm tập trung vào phát triển sản phẩm và dịch vụ. Đó cũng là lý do số khách hàng chọn “Thuê ngoài dịch vụ Marketing” lại chiếm tỷ lệ lớn trong bảng khảo sát. Ví dụ: Chiếm đa số khách hàng thuê dịch vụ bên ngoài là các nhà hàng, kinh doanh bất động sản, quán café, một số shop thời trang, thực phẩm sạch.
“Tự vận hành hoạt động Marketing” là 46 khách hàng chiếm 28%. Cho thấy địa bàn thành phố Huế là một thị trường rất tiềm năng cho các công ty Agency Marketing phát triển trong tương lai. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể họ chưa hiểu về tầm quan trọng Marketing trong cuộc thâm nhập vào thị trường để xây dựng chỗ đứng cho thương hiệu mình. Và đây cũng là lý do Thai Thu Marketing đã có mặt tại thị trường ở Huế để giúp các doanh nghiệp dù nhỏ hay lớn cũng hiểu được tầm quan trọng của Marketing khi xây dựng một thương hiệu. Ví dụ: Chiếm đa số khách hàng là chủ các shop mỹ phẩm, quán café nhỏ, tiệm Salon tóc.
“Chưa sử dụng dịch vụ” chiếm tỷ lệ 6,1% có 10 khách hàng. Bao gồm sinh viên là các học viên công ty.
2.2.3 Mức độ đánh giá của khách hàng về các tiêu chí của các thương hiệu Marketing
2.2.3.1 Phân tích các chỉ tiêu khách hàng đánh giá cho từng thương hiệu Marketing
Công ty Thai Thu Marketing
Biểu đồ 2.1 : Khách hàng đánh giá các tiêu chí của thương hiệu Thai Thu Marketing
( Nguồn: Xử lý kết quả SPSS)
Khách hàng đánh giá tiêu chí cao nhất của công ty Thai Thu Marketing là giá cả chiếm 23,5%. Thứ hai, là bộ nhận diện của công ty được khách hàng đánh giá là đẹp mắt và phù hợp chiếm 18,4%. Thứ ba, chất lượng tốt được chiếm 17,8% khách hàng cho rằng đi với chất lượng tốt thì uy tín thương hiệu cũng chiếm 17,4%. Về mức độ am hiểu sản phẩm/dịch vụ của khách hàng thì Thai Thu Marketing được khách hàng đánh giá chưa cao 12,9%. Cuối cùng là thái độ hợp tác và tính chuyên nghiệp, tiêu chí này khách hàng đánh giá là thấp nhất chỉ chiếm 10% so với 6 tiêu chí trên.
Rút ra điểm mạnh
- Thai Thu Marketing là một công ty chuyên cung cấp trọn gói Marketing bao gồm phát triển Nhận diện thương hiệu, thiết kế website, chăm sóc các trang mạng xã hội, chạy quảng cáo và giáo dục. Có lợi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Huế.
- Tiêu chí giá cả là lợi thế cạnh tranh mạnh nhất của công ty với giá cả rẻ và chạy quảng cáo tối ưu.
- Bộ nhận diện của công ty Thai Thu Marketing đem lại ứng tượng mạnh cho khách hàng doanh nghiệp.
Nhược điểm
- Độ am hiểu sâu và nên lên đúng giá trị sản phẩm/dịch vụ khách hàng mong muốn là chưa tốt.
- Thái độ làm việc và tính chuyên nghiệp không cao.
Công ty Flyads Company
Biểu đồ 2.2 : Khách hàng đánh giá các tiêu chí của thương hiệu Flyads Company
( Nguồn: Xử lý kết quả SPSS)
Các tiêu chí về chất lượng của Flyads được khách hàng đánh khá đồng đều với nhau.
Là một thương hiệu Marketing được thành lập 4 năm có kinh nghiệm chuyên nghiệp trên thị trường. Được khách hàng đánh giá uy tín thương hiệu chiếm cao nhất trong các tiêu chí lựa chọn dịch vụ Marketing với 18,6% và chất lượng tốt chiếm
17,3%. Với chi phí của công ty Flyads Company khách hàng đánh giá cũng khá cao chiếm 18,2%.
Tuy nhiên, Nhận diện thương hiệu của công ty lại chưa được đánh giá cao chỉ chiếm 15,7% và độ am hiểu sản phẩm/dịch vụ khách hàng chiếm 15,5%. Tiêu chí thấp nhất là tính hợp tác và chuyên nghiệp cao chiếm 14,8%.
Điểm mạnh:
- Flyads được khách hàng đánh giá là một công ty đồng đều về cả chất lượng, độ
uy tính và dịch vụ chăm sóc khách hàng,…
Điểm yếu:
- Chưa có tiêu chí nổi bật gắn liền với Flyads (Đa số các tiêu chí khách hàng
đánh giá ở mức trung bình).
- Độ am hiểu sản phẩm/dịch vụ khách hàng chưa tốt.
- Thái độ hợp tác và tính chuyên nghiệp chưa cao.
Oabi Digital Marketing
Biểu đồ 2.3: Khách hàng đánh giá các tiêu chí của thương hiệu Oabi Digital Marketing
( Nguồn: Xử lý kết quả SPSS)
Công ty Oabi Digital Marketing được coi là một trong những thương hiệu Marketing đứng đầu trên thị trường Huế. Luôn được khách hàng tin tưởng và thuê dịch vụ. Khách hàng đánh giá Uy tín thương hiệu cho công ty là cao nhất chiếm 21,1% và
chất lượng tốt chiếm 19,1%. Độ am hiểu sản phẩm/dịch vụ của khách hàng của công ty Oabi là tốt chiếm 16,6% .
Tuy nhiên, bộ nhận diện thương hiệu Oabi Digital Marketing khách hàng đánh giá là chưa có ấn tượng mạnh và chi phí chưa tối ưu chiếm 15,1%. Đặc biệt, thái độ hợp tác và tính chuyên nghiệp chỉ chiếm 13,6%
Sản phẩm nổi bật là các khóa đào tạo Marketing. Do công ty quá chú trọng vào dịch vụ đào tạo các khóa học nên chưa tập trung quá nhiều vào dịch vụ Marketing cho doanh nghiệp khách hàng.
Điểm mạnh
- Thương hiệu có tên tuổi trên thị trường Huế. Được nhiều khách hàng biết đến và tin dùng.
- Đội ngũ nhân viên am hiểu sâu về các sản phẩm/ dịch vụ của khách hàng với nhiều lĩnh vực ngành nghề.
Nhược điểm
- Mức giá quá cao so với thị trường ở Huế. Điểm yếu lớn so với các đôi thủ cạnh tranh.
- Cứng nhắc trong việc làm theo nhu cầu khách hàng. Tạo sự không nhiệt tình trong công việc giữa hai bên.