_ Thông Báo Lỗi Của Chương Trình Soạn Thảo


[WERT ] Xem mục 1.1

{OFFSET ] là 1 con số hoặc nhản cho biết vị trí rẻ nhánh trong chương trình.

Cổng vào được đọc theo dạng bit hoặc byte, nếu thỏa điều kiện thì thực hiện bước nhảy.

 Ví dụ:

1. Dạng bit

Lệnh Giá trị Nhảy

On­port 65531 = 0,3; Bit 2 = Off Nhảy tới 3 dòng

On­port 65531,8 = 1, ­2; Nit 8 = on Nhảy lùi 2 dòng

2. Dạng Byte

Lệnh Giá trị Nhảy

On­port 65531,0 = 10,3; 0000.1010 nhảy tới 3 dòng

On­port 65531,0 = 0, ­2; 0000.0000 Nhảy lùi lại 2 dòng

On­port 65531,0 = 205, ­4; 1100.1101 Nhảy lùi lại 4 dòng

19. Lệnh “Set­port”

­ Ý nghĩa : Đặt cổng ra

­ Cú pháp : St_port [ ADDRESS ], {BITNR ], = [WEIT};

­ Ứng dụng : Card 4.0 đặt giá trị cho cổng ra

 Giải Thích

[ADDRESS] là số chỉ địa chỉ được cho ở bảng sau Giá trị Cổng

65529 Cổng ra 1 (8 bit)

65530 Cổng ra 2 (8 bit)

[BITNR ] Là số dùng để phân biệt dạng bit hoặc byte

1. Dạng bit


2. Dạng bit

1 [BITNR ] 8


[BITNR ] = 0

[WERT] Là số tùy theo {BITNR], giá trị là thập phân từ 0 đến 255 và chuyển sang nhị phân tại ngỏ ra tương ứng.

 Ví dụ:

1. Dạng bit

Lệnh

Cổng ra

bit Trạng thái

Set­port 65529,5 = 0; Port 1 5 OFF

Set­port 65529,4 = 1; Port 1 4 ON

Set­port 65529,4 = 0; Port 2 4 OFF

Set­port 65529,1 = 1; Port 2 1 ON

2. Dạng byte

Lệnh

Cổng ra

Giá trị

Set­port 65529,128 = 10; Port 1 0000 1010

Set­port 65529,128 = 27; Port 1 0001 1000

Set­port 65529,128 = 205; Port 2 1100 1101

Set­port 65529,128 = 255; Port 2 1111 1111

Set­port 65529,128 = 0; Port 1 0000 0000

20. Lệnh Arc­r hoặc Arc­l


­

Ý nghĩa

: Vẽ vòng tròn theo chiều phải hoặc trái.

­

Cú pháp

: Arc­r [r(v), [WINRELZ], [độ phân giải];


Hoặc:


­

Cú pháp

: Arc­l [r(v)], [WINKEL1], [WINKELZ], [độ phân giải];

­

Ứng dụng

: Vẽ một cung tròn hoặc vòng tròn

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.

Điều khiển máy khoan mạch in CNC dùng động cơ bước - 8

 Giải Thích

[r(v) Bán kính và tốc độ vẽ [WINKEL1] Góc bắt đầu (tính bằng độ) [WINEKEL] Góc kết thúc (tính bằng độ)

Độ phân giải Độ phân giải (tính bằng độ)


 Ví dụ :

Arc­r 10(1000), 0, 360, 5;

Lệnh trên thực hiện một vòng tròn có :

­ Chiều vẽ là bên phải

­ Bán kính 10mm

­ Tốc độ 1000HZ

­ Góc bắt đầu 00

­ Góc kết thúc 3600

­ Độ phân giải 50

 Ví dụ 2:

Arc­l 5(5000), 180, 270, 3;

Lệnh trên kết quả như sau:

­ Chiều vẽ là bên trái

­ Bán kính 5mm

­ Tốc độ 5000HZ

­ Góc bắt đầu 1800

­ Góc kết thúc 2700

­ Độ phân giải 30

Không nên chọn độ phân giải quá nhỏ vì cung tròn là kết hợp nhiều đoạn thẳng nên bị hạn chế bởi bộ nhớ của card giao tiếp.



CHƯƠNG III

THÔNG BÁO LỖI

I _ THÔNG BÁO LỖI CỦA CHƯƠNG TRÌNH SOẠN THẢO

1. Tập tin không có

2. Tập tin không mở ở ngõ vào

3. Tập tin không mở ở ngõ ra

4. Tập tin không mở

5. Đọc sai hoặc không thấy thư mục

6. Ghi sai

7. Dạng số không hợp lệ

8. Tập tin định nghĩa sai

9. Tràn bộ đệm

10. Cửa sổ quá nhỏ

11. Không thể xố cửa sổ

12. Cửa sổ không thể liên kết chính nó

13. Từ quá dài so với lề

14. Khối chưa định nghĩa

15. Khối không có trong cửa sổ hiện hành

16. Đánh dấu không hợp lệ

17. Dấu đã được xác định

18. Dấu không có trong cửa sổ hiện hành

19. Lề không hợp lệ

20. Không cho phép trên thiết bị là logic

21. Không cho phép trong chế độ trực tiếp

22. Không thể định hướng trên file chuẩn

23. Hết bộ nhớ

24. Số không hợp lệ

25. Huỷ bỏ lệnh

26. Không tìm thấy

27. Đĩa đầy

28. File quá lớn

29. Dòng quá dài

30. Tạo file sai

31. Không thể đóng file đích

32. Không thể đóng file nguồn

33. Không thể tạo file.BAK

34. File không tìm thấy

35. Sai lưu trữ mặc định

36. In sai

37. Đọc file in sai

38. Đóng file in sai

39. Không tìm thấy file in

40. Cho phép tối đa 2 cửa sổ


41. Cửa sổ thứ 2 không mở

42. Đường dẫn không hợp lệ

43. Thiếu báo cáo độ dài

44. Không tìm thấy cuối file

45. Cuối file không hợp lệ

46. Ghi vào đĩa sai

47. Thư mục đầy

48. Kích thước file tràn

49. File đã mất


II _ THÔNG BÁO LỖI CỦA CHƯƠNG TRÌNH DỊCH

1. Unexpected end of file.

Xuất hiện cuối file trước khi chấm dứt lệnh đang thực hiện

2. Expected

Phải kết thúc lệnh bằng dấu chấm phẩy

3. Illegal axis entry

Trong một lệnh phải có thông số của trục cần điều khiển, các thông số này không hợp lệ.

4. ‘x’, ‘xy’, ‘xz’ or ‘xyz’ expected Quên nhập thông số cho các trục

5. Axis alreadydefined

Đã xác định số lượng trục điều khiển, nếu muốn thay đổi số trục làm việc phải áp dụng ngay từ đầu chương trình

6. ‘mm’, ‘cm’, ‘zoll’, ‘zoll/10’ or ‘zoll/20’ expected Đơn vị không hợp lệ

7. Missing ‘stop’, stop assumed

Thiếu lệnh stop trong chương trình

8. Input already actime

Chương trình dịch đã chuyển phần đầu tiên của vùng dữ liệu cho card giao tiếp, lệnh input thứ hai không được phép.

9. Too much nested repeats ( limit iszo)

Cấu trúc chương trình có độ lồng quá sâu.

10. Repeat without until detected

Thiếu lệnh “until” kết thúc đoạn chương trình lặp.

11. #­Command not recognized.

Lệnh đặt sau ký hiệu # không đúng.

12. Duplicate axis entry in command.

Trục được xác định hai lần trong một lệnh.

13. ‘X’, ‘y’, or ‘z’ expected Trục không hợp lệ.

14. Interger expected

Số không hợp lệ, nằm ngồi phạm vi cho phép từ –32768 đến +32767

15. ‘,’ expected

Một lệnh có nhiều thông số, các thông số phải cách nhau bằng dấu phẩy.

16. Positve interger expected.

Số nguyên dương không hợp lệ, ra ngồi phạm vi cho phép từ 0 đến + 32767

17. Until without repeat


Vòng lập thiếu lệnh “Repeat”

18. Real number expected.

Khoảnh cách dịch chuyển là một số thực được cho dưới dạng số mũ (0,23E3) phải phân cách bằng dấu chấm thay vì dùng dấu phẩy.

19. Positive real number expected. Cần một số thập phân dương

20. ‘(’ expected

Tốc độ phải được ghi trong dấu ngoặc đơn, lỗi này cũng xuất hiện nếu dùng dấu phẩy ngăn cách giữa khoảng di chuyển tốc độ.

21. ‘)’ expected

Tốc độ phải được đóng lại bằng dấu ngoặc đơn, lỗi này cũng xuất hiện hiện khi dùng dấu phẩy.

22. ‘.’ Expected

Phải kết thúc lệnh stop bằng một dấu chấm thay vì dấu phẩy.

23. Too much definitims.

Quá nhều định nghĩa trong phần khai báo, số lượng tối đa là 50. Trong trường hợp phải dùng nhiều định nghĩa nên sử dụng lệnh “ #include”

24. Definitim name expected

Sau các lệnh định nghĩa ít nhất phải cho một tên của định nghĩa đó, tên có thể bao gồm ký tự, số hoặc gạch nối dưới.

25. Illegal character for send or wait.

Số cho trong lệnh thu/phát không hợp lệ.

26. ‘” ’or unit number expected .

Sau lệnh “Tell” phải cho biết số máy hoặc một chuỗi ký tự.

27. ‘ “ ‘ expected

Phải đóng chuổi ký tự bằng dấu ngoặc kép, lỗi này cũng xuất hiện khi chuổi ký tự trong lệnh “Tell” quá dài.

28. “Wait” expected.

Khi sau lệnh “Tell reference “ hoặc “ Tell star” có dấu phẩy thì phải dùng lệnh “wait”

29. Unit entry expected

Lệnh cần một thông tin về thiết bị để có thể làm việc.

30. Command not recognized

Lệnh sai, trong trường hợp dùng nhản thì phải có dấu hai chấm kết thúc. Nên lưu ý là PAL_PC phân biệt giữa chữ in và chữ thường

31. Too much labeldefinitims Quá nhiều nhãn tối đa là 50

32. Positive interger between 1 and 126 expected Số phải nằm trong khoảng từ 1 đến 126.

33. Label not found.

Sử dụng nhãn không rỏ ràng.

34. No label defintim in text.

Không khai báo một nhản duy nhất

35. ‘,’ or ‘times’ expected

Vòng lặp cần dấu phẩy hoặc từ “times” để phân cách các thông số.

36. ‘In’ or ‘out’ expected

Sau lệnh “pulse sync” chỉ cho phép 2 từ khố “in” và “out”.

37. ‘On’, ‘off’ or ‘sync’ expected


Sau lệnh “pulse” hoặc “port” chỉ có các từ khố kể trên là hợp lệ.

38. End of remark missing.

Đã đến cuối file, mặc dầu phần đánh dấu chưa kết thúc có thể đã quên đóng ngoặc.

39. Serial transmission error (time out in receiver)

Card giao tiếp không đáp ứng có thể lỗi truyền dữ liệu

40. Elevation must be . 0,001 Thông tin không hợp lệ


41. File not found

Không thấy tập tin, kiểm tra lại đường dẫn.

42. Letter or ‘­‘ expected

Ký tự đầu trên nhản hoặc một tên không được dùng số.

43. Replace text exceed 250 chars. Một câu không dài quá 250 ký tự.

44. Line exceeds 250 chars after replace of defintim.

Định nghĩa trên một dòng dài hơn 250 ký tự, nếu trên một dòng dùng nhiều định nghĩa thì có thể chia thành nhiều dòng.

45. Illegal defintim occurred

Một định nghĩa được lặp lại 2 lần hoặc là trong một thay thế có chứa tên định nghĩa.

46. ‘” ‘ or ‘<’ expected

Tên tập tin sau lệnh # include phải ở trong ngoặc nhọn hoặc ngoặc kép.

47. (”) expected.

Tên tập tin phải đóng bằng ngoặc kép khi đã mở bằng ngoặc kép.

48. ‘>’ expected

Tên tập tin phải đóng bằng ngoặc nhọn khi đã mở bằng ngoặc nhọn.

49. Include file not found on I/O error.

Tập tin include đã cho không tìm thấy, kiểm tra lại tên và đường hướng dẫn.

50. I/O error on read.

Trong khi đọc tập tin gặp lổi I/O, thử đọc tập tin bằng trình soạn thảo và sau đó ghi vào đĩa.

III _ THÔNG BÁO LỖI CỦA CARD GIAO TIẾP

PAL­PC cộng thêm 100 để phân biệt với các lổi của chương trình dịch.

113. Er error

150. Dừng khẩn cấp

151. Nhập trục sai

152. Chưa chọn trục

153. Cú pháp sai

154. Hết bộ nhớ

155. Số thông số sai

166. Lệnh jump sai

167. Vòng lặp sai

168. Tốc độ không hợp lệ

171. Không có lệnh lưu trữ

190. Sai sót bên trong



CHƯƠNG iv

ỨNG DỤNG


1_ KHÁI QUÁT VỀ HỆ ĐỊNH VỊ BA CHIỀU

Một hệ thống định vị ba chiều là hệ thống có khả năng điều chỉnh vị trí của một điểm trong không gian để thực hiện bằng ba tọa độ xyz. Hệ thống ta biết ở đây là một máy khoan mạch in được điều khiển theo chương trình bằng máy tính. Khi muốn khoan một lỗ mạch in thì ta nhập tọa độ xy từ bàn phím, lúc đó bàn khoan sẽ dịch chuyển theo hai chiều xy và sẽ dừng lại khi đến đúng tọa độ (xy). Sau đó mũi khoan sẽ dịch chuyển theo phương z từ trên xuống để thực hiện công việc khoan mạch in.


2_ SƠ ĐỒ KHỐI MÁY KHOAN

Chương trình điều khiển máy khoan được viết trên phần mềm PAL­EP bằng các lệnh, người sử dụng nhập tọa độ vị trí các lỗ khoan từ bàn phím, các vị trí lỗ khoan sẽ được lưu trữ trên một tập tin trong đĩa, tập tin này có thể gọi lại để bổ xung, chỉnh sửa bởi hệ thống của chương trình.

Sau khi đã nhập xong dữ liệu các lỗ cần khoan, người sử sụng ra lệnh cho máy khoan làm việc. Trước khi máy khoan thực hiện công việc khoan, thì chương trình sẽ tự động khoan theo thứ tự. Máy tính chỉ làm nhiệm xử lý dữ liệu theo người viết chương trình.



Bộ chuyển phát điều khiển động cơ bước

Động cơ x (hệ chuyển động theo trục x)

Động cơ y (hệ chuyển động theo trục y)

Động cơ z (hệ chuyển động theo trục z)

X,Y,Z

Tín hiệu hồi tiếp

Card giao tiếp


Máy tính


3_ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN

Chương trình điều khiển được viết bằng các lệnh, khi nhập tọa độ các lỗ khoan

của tấm mạch in có kích thước xác định, hệ

thống máy khoan sẽ

hoạt động theo

chương trình điều khiển để khoan các điểm có tọa độ nhập vào.


Để điều khiển máy khoan, đầu tiên máy khoan phải được Reset về tọa độ gốc (0,0). Sau khi máy Reset về (0,0) hay đến tọa độ mong muốn làm nhiệm vụ khoan của mình. Máy tính sẽ điều khiển hệ thống khoan tuần tự theo x,y,z…

Tín hiệu ra từ máy tính sẽ điều khiển cho động cơ hoạt động, ban đầu động cơ x hoạt động cho đến khi đến điểm quy định thì dừng lại, tiếp theo là động cơ y hoạt động làm cho máy khoan di chuyển theo chiều y và động cơ y sẽ dừng lại khi đến điểm quy định. Động cơ x,y dừng lại thì đến động cơ z sẽ hoạt động liền sau đó để đưa mũi khoan xuống điểm quy định.

Muốn cho các động cơ xyz dừng đúng vị trí cần khoan, máy khoan cần có hệ thống phản hồi về máy tính. Máy tính sẽ nhận xung phản hồi và so sánh với tọa độ điểm cần khoan rồi mới điều khiển đường đi kết tiếp của động cơ.

Trên đây là quy trình dùng khoan một lỗ, muốn khoan nhiều lỗ trên mạch in thì ta nhập tọa độ các điểm cần khoan và máy sẽ hoạt động khoan tuần tự đến điểm cuối cùng. Sau đó Reset về tọa độ gốc (0,0).


4 _ CHƯƠNG TRÌNH KHOAN VI MẠCH 40 CHÂN

Trong phần khai báo cũng như tập lệnh mà ta đã biết trong chương .I và II, sau đây là phần khái báo và dùng các lệnh để khoan một vi mạch 40 chân.

#axis xyz;

#units zoll/10;

#reference xyz;

move 0(9000), 38(9000), 27(9000), 0(9000);

repeat

move 1(9000), 0(9000), 2(2000), ­2(9000);

until 20;

move 1(9000), 6(9000), 0(9000), 0(9000);

repeat

move ­1(9000), 0(9000), 2(9000), ­2(9000);

until 20;

move 0(9000), 2(9000), 0(4000), 0(9000);

repeat

move 1(9000), 0(9000), 0(2000), 0(9000);

until 7;

move 1(9000), 3(9000), 0(4000), 0(9000);

repeat

move ­1(9000), 0(9000), 2(2000), ­2(9000);

until 7; Refarence xyz; Stop.

Xem tất cả 97 trang.

Ngày đăng: 28/04/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí