Đào tạo nhân lực tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội - 14



công

Câu 3: Ông/Bà có hài lòng với công việc hiện nay không?

a. Rất hài lòng c. Không hài lòng

b. Hài lòng d. Không có ý kiến

Câu 4 : Công việc của Ông/Bà hiện tại có đem lại sự phát triển hay không?

a. Có

b. Không

Câu 5: Hiện tại Ông/Bà có cần học tập để nâng cao trình độ hay không?

a. Rất cần c. Không cần

b. Cần d. Ý kiến khác (Ghi rõ)

Câu 6: Công ty đã tiến hành công tác đào tạo nhân lưc bao giờ chưa?

a. Nhiều c. Ít

b. Bình thường d. Chưa bao giờ

f. Ý kiến khác (ghi rõ) :………………………………………………………

Câu 7: Ông/Bà đánh giá như thế nào về việc xác định nhu cầu đào tạo của


ty?

a. Rất chính xác và có cơ sở c. Không chính xác

b. Chính xác d. Ý kiến khác (ghi rõ)

Câu 8: Theo Ông/Bà mục tiêu đào tạo của công ty là gì?

a. Giúp nhân viên thực hiện tốt công việc của mình

b. Thực hiện mục tiêu chung

c. Nâng cao chất lượng cho nhân viên

d. Giúp nhân viên thăng chức, nâng bậc

e. Đáp án khác (ghi rõ) : ……………………………………………………

Câu 9: Ông/Bà đã được đi đào tạo chưa?

a. Có

b. Chưa

(Nếu đã từng tham gia, vui lòng Ông/Bà trả lời tiếp các câu hỏi dưới đây)

Câu 10: Lý do anh chị tham gia đào tạo là gì?


a. Định hướng phát triển nghề nghiệp c. Nhu cầu công việc

b. Sở thích d. Cấp trên yêu cầu

Câu 11: Khi được đào tạo Ông/Bà được đào tạo bằng phương pháp nào?

a. Kèm cặp c. Nghiên cứu tình huống

b. Luân phiên công việc

d. Phương pháp khác (ghi rõ):……………………………………………..

Câu 12: Ông/Bà có hài lòng về phương pháp mà anh chị được học không?

a. Rất hài lòng c. Bình thường

b. Hài lòng d. Không hài lòng

Câu 13: Anh chị mong muốn được đào tạo nội dung nào dưới đây?

a. Đào tạo về chuyên môn c. Đào tạo an toàn lao động

b. Đào tạo kỹ năng lao động d. Đào tạo khác

Câu 14: Nội dung của chương trình đào tạo theo Ông/Bà thấy có hữu ích với công việc đang làm hay không?

a. Hữu ích c. Không hữu ích

b. Bình thường d. Rất không hữu ích

Câu 15: Theo Ông/Bà phương pháp đào tạo thích hợp nhất với Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội là gì?

a. Kèm cặp c. Nghiên cứu tình huống

b. Luân phiên công việc d. Phương pháp khác (ghi rõ)

Câu 16: Ông/Bà có hài lòng về phương pháp kèm cặp mà anh/ chị được học không?

a. Rất hài lòng c. Bình thường

b. Hài lòng d. Không hài lòng

e. Rất không hài lòng

Câu 17: Ông/Bà có hài lòng về phương pháp kèm cặp mà Ông/Bà được học không?

a. Rất hài lòng c. Bình thường

b. Hài lòng d. Không hài lòng


e. Rất không hài lòng

Câu 18: Ông/Bà thấy giáo viên truyền đạt kiến thức như thế nào?

a. Dễ hiểu c. Hiểu ít

b. Bình thường d. Không hiểu

e. Ý kiến khác (ghi rõ)

Câu 19: Chi phí đào tạo là do?

a. Người học c. Công ty hỗ trợ một phần

b. Doanh nghiệp d. Ý kiến khác (ghi rõ) Câu 20: Nếu chi phí được công ty hỗ trợ, thì phần chi phí đó là bao nhiêu? a. <30% c. 50 – 70%

b. 30 – 50% d. 70 – 90%

e. Khác (ghi rõ) :……………………………………………………………

Câu 21: Theo Ông/Bà thấy, với chi phí như vậy thì kiến thức Ông/Bà nhận được có hợp lý hay không?

a. Hợp lý c. Không hợp lý

b. Bình thường

d. Ý kiến khác (ghi rõ) : ………………………………………………………

Câu 22: Ông/Bà đánh giá thế nào về công tác đánh giá sau đào tạo?

a. Công bằng c. Không công bằng

b. Tương đối công bằng d. Không có ý kiến

Câu 23: Sau khi đào tạo Ông/Bà học được nhiều kiến thức để áp dụng cho công việc của Ông/Bà hay không?

a. Nhiều c. Ít

b. Bình thường

d. Ý kiến khác (ghi rõ) : ………………………………………………………

Câu 24: Sau khi đào tạo Ông/Bà có thấy cần đào tạo thêm ở các lĩnh vực khác để giúp công việc tốt hơn không?

a. Có

b. Không


Câu 25: Theo Ông/Bà, công tác đào tạo nhân lực của công ty có còn tồn tại hạn chế hay không?

a. Có

b. Không

Nếu có thì hạn chế là do nguyên nhân nào?

a. Lãnh đạo ít quan tâm c. Thực hiện đạo tạo chưa tốt

b. Kế hoạch đào tạo không xác định d. Nội dung đào tạo còn hạn chế

e. Người dạy chưa nhiệt tình f. Khó khăn do bản thân người học g.Tất cả phương án trên

Xin chân thành cảm ơn Ông/Bà đã giúp tôi hoàn thành phiếu điều tra này!

PHIẾU PHỎNG VẤN

(Đối tượng phỏng vấn : Lãnh đạo các phòng ban của EVN HANOI)


Tôi xin trân trọng cảm ơn Quý công ty đã tạo điều kiện cũng như giúp đỡ cho tôi có thêm thông tin chuyên sâu về công tác đào tạo nhân lực tại công ty để hoàn thành được bài luận văn của mình.

Xin Ông/Bà cung cấp một số thông tin sau:

Họ tên:…………………………………………………………………………. Phòng/Ban:……………………………………………......................................

Email:…………………………………………………...................................... Điện thoại: ...........................................................................................................

Xin Ông/Bà bớt chút thời gian trả lời một số câu hỏi phỏng vấn sau:

Câu 1: Ông/Bà đánh giá thế nào về công tác đào tạo nhân lực của công ty trong thời gian 3 năm trở lại đây? Ông/Bà nhận thấy có những khó khăn còn tồn tại khi tổ chức đào tạo nhân lực của công ty là gì?

Câu 2: Theo Ông/Bà, công ty đang chủ yếu sử dụng các phương pháp đào tạo, hình thức đào tạo nào? Và hiệu quả của các phương pháp đào tạo, hình thức đào tạo đó ra sao?

Câu 3: Ông/Bà cho biết công ty xác định nhu cầu đào tạo dựa trên những căn cứ nào? Việc xác định nhu cầu đào tạo có khó khăn gì không?

Câu 4: Ông/Bà đánh giá thế nào về hiệu quả làm việc của nhân viên sau khi tham gia đào tạo?

Câu 5: Ông/Bà có những ý kiến, đóng góp gì để công tác đào tạo nhân lực của công ty được hoàn thiện hơn?


Xin chân thành cảm ơn sự đóng góp, hợp tác của Ông/ Bà!

CÁC MỨC HỆ SỐ LƯƠNG DỰA TRÊN TIÊU CHUẨN CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA EVNHANOI


Mức lương


Tính chất công việc của vị trí việc làm


Yêu cầu tiêu chuẩn năng lực cho vị trí việc làm

Hệ số lương H2 gắn với vị trí việc

làm


Mức 6

Áp dụng cho đội ngũ cán bộ chuyên gia đầu ngành có kiến thức, kỹ năng vượt trội trong từng lĩnh vực và đã được chứng minh bằng kết quả đánh giá thực tế do EVN công nhận cấp chứng nhận chuyên gia cấp EVN

theo quy định.


Theo tiêu chuẩn năng lực chuyên gia của EVN quy định


5.945


Mức 5

Áp dụng cho đội ngũ cán bộ chuyên gia đầu ngành có kiến thức, kỹ năng vượt trội trong từng lĩnh vực và đã được chứng minh bằng kết quả đánh giá thực tế do EVNHANOI công nhận cấp chứng nhận

chuyên gia cấp EVNHANOI theo quy định.

Theo tiêu chuẩn năng lực chuyên gia của

EVNHANOI quy

định


5.730


Mức 4

Áp dụng cho các vị trí việc làm có tính chất:

- Mức độ công việc phức tạp cao.

- Nghiên cứu, đề xuất, tham gia xây dựng/ đề xuất chiến lược mục tiêu dài hạn.

- Xây dựng đề xuất: Kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, phương án tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, kiểm soát kết quả nhiệm vụ, công việc.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.

- Triển khai các công việc, kế hoạch,

- Có trình độ từ Đại học trở lên.

- Đạt tiêu chuẩn năng lực chính/ chuyên môn sâu được quy định trong Job Profile (Hồ sơ công việc) của từng vị trí việc làm.

- Đạt tiêu chuẩn

ngoại ngữ (tiếng


4.865

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.

Đào tạo nhân lực tại Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội - 14




Mức lương


Tính chất công việc của vị trí việc làm


Yêu cầu tiêu chuẩn năng lực cho vị trí việc làm

Hệ số lương H2 gắn với vị trí việc

làm


chương trình, dự án.

- Tổng hợp báo cáo, phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, nhiệm vụ của Tổng công ty hoặc lĩnh vực phụ trách.

- Báo cáo, thuyết trình, đào tạo chuyên môn

nghiệp vụ lĩnh vực phụ trách.

Anh): Toeic 400.



Mức 3

Áp dụng cho các vị trí việc làm có tính chất:

- Mức độ công việc phức tạp, chủ động nghiên cứu thực hiện theo quy trình nghiệp vụ, pháp luật hiện hành.

- Theo dõi, kiểm soát, báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án và các chỉ tiêu sản xuất kinh

doanh thuộc lĩnh vực được giao.


- Có trình độ Đại học.

- Đạt tiêu chuẩn năng lực chính/ chuyên môn sâu được quy định trong Job Profile (Hồ sơ công việc) của từng vị trí việc làm.

- Đạt tiêu chuẩn

ngoại ngữ (tiếng Anh): Toeic 350.


4.235


Mức 2

Áp dụng cho các vị trí việc làm có tính chất:

- Công việc thừa hành.

- Thực hiện công việc theo hướng dẫn quy chế, quy trình, quy định của cấp trên.


3.920


Mức 1

- Lao động chưa xếp được vào vị trí việc làm theo Quyết định số 2454/QĐ-EVNHANOI ngày 26/03/2020.

- Lao động tuyển mới trong thời gian học việc (12 tháng từ ngày tiếp nhận lao động).

- Lao động điều chuyển nội bộ chưa qua thi sát hạch năng lực

vào vị trí việc làm.


3.605

Xem tất cả 116 trang.

Ngày đăng: 25/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí