Kết Quả Phân Tích Độ Tin Cậy Thang Đo Về Thành Phần Thông Tin Và Truyền Thông


Cronbach’s alpha của thành phần này là 0.896; thòa mãn điều kiện để đo lường. Ngoài ra, không có chỉ mục nào bị loại bỏ khi phân tích.

Bảng 3.12. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về thành phần thông tin và truyền thông


Kí hiệu

Trung bình thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Phương sai thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Hệ số tương quan giữa chỉ mục và tổng thể

Cronbach's Alpha nếu chỉ mục bị loại bỏ

TT1

15.97

3.229

.707

.883

TT2

15.92

3.203

.706

.883

TT3

15.91

3.257

.856

.853

TT4

15.97

3.164

.681

.891

TT5

15.94

3.291

.817

.861

Cronbach’s Alpha: 0.896

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 202 trang tài liệu này.

Đánh giá tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đài phát thanh truyền hình cấp tỉnh tại Việt Nam - 14


3.2.5. Đánh giá độ tin cậy thang đo của thành phần hoạt động giám sát

Hoạt động giám sát được thiết lập trong bảng hỏi gồm 4 chỉ mục liên quan đến giám sát thường xuyên và giám sát định kỳ trong hệ thống KSNB. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo lần 1 cho thấy chỉ mục GS1- “Ban giám đốc quan tâm kiểm soát hoạt động sản xuất và đưa tin hàng ngày” nếu được loại bỏ sẽ làm tăng hệ số Cronbach’s alpha tăng từ 0.775 lên đến 0.812 (Bảng 3.13). Như vậy, thành phần hoạt động giám sát ở bước phân tích tiếp theo chỉ gồm 3 chỉ mục là GS2, GS3 và GS4 (Xem bảng 3.14)


Bảng 3.13. Kết quả phân tích lần 1

độ tin cậy thang đo về thành phần hoạt động giám sát



Kí hiệu

Trung bình thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Phương sai thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Hệ số tương quan giữa chỉ mục và tổng thể

Cronbach's Alpha nếu chỉ mục bị loại bỏ

GS1

11.72

2.014

.468

.812

GS2

11.80

2.298

.686

.679

GS3

11.75

2.299

.705

.673

GS4

11.89

2.225

.555

.733

Cronbach’s Alpha: 0.775


Bảng 3.14. Kết quả phân tích lần 2

độ tin cậy thang đo về thành phần hoạt động giám sát



Kí hiệu

Trung bình thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Phương sai thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Hệ số tương quan giữa chỉ mục và tổng thể

Cronbach's Alpha nếu chỉ mục bị loại bỏ

GS2

7.79

1.019

.688

.719

GS3

7.75

1.032

.694

.715

GS4

7.89

.888

.623

.800

Cronbach’s Alpha: 0.812


3.2.6. Đánh giá độ tin cậy các thang đo về mục tiêu của kiểm soát nội bộ

Mục tiêu của hệ thống KSNB trong nghiên cứu này hướng đến cả ba mục tiêu về hữu hiệu và hiệu quả, tính tin cậy và giải trình của Báo cáo quyết toán và tuân thủ theo các qui định. Như vậy, khác với các nghiên cứu trước đây chỉ sử dụng thang đo tài chính, nghiên cứu này sử dụng thang đo phi tài chính; qua đó sẽ làm rò hơn mục tiêu của KSNB có đạt được không?


Về mục tiêu hữu hiệu và hiệu quả. Mục tiêu này được đo lường qua 5 chỉ mục, trong đó có kết hợp các mục tiêu chính trị mà Đài PT-TH cấp tỉnh phải thực hiện cùng với các mục tiêu về tài chính. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo cho thấy hệ số Cronabach’s Alpha có giá trị 0.652, qua đó cả 5 chỉ mục được sử dụng tiếp theo để xây dựng mô hình nghiên cứu.

Bảng 3.15. Phân tích độ tin cậy thang đo về tính hữu hiệu và hiệu quả



Kí hiệu

Trung bình thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Phương sai thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Hệ số tương quan giữa chỉ mục và tổng thể

Cronbach's Alpha nếu chỉ mục bị loại bỏ

HQ1

15.70

3.366

.281

.649

HQ2

15.69

3.288

.309

.639

HQ3

15.89

2.900

.528

.557

HQ4

16.36

2.268

.476

.568

HQ5

16.34

2.248

.498

.553

Cronbach’s Alpha: 0.652


Về mục tiêu báo cáo quyết toán tin cậy cùng với trách nhiệm giải trình, kết quả phân tích độ tin cậy thang đo cũng cho thấy các chỉ mục cấu thành để đo lường mục tiêu Báo cáo quyết toán tin cậy đều được đảm bảo, thể hiện qua hệ số Cronbach’s Alpha là 0.858. Như vậy, thang đo chính thức để đo lường mục tiêu thứ hai sẽ gồm có ba chỉ mục. Kết quả phân tích thể hiện ở Bảng 3.16.


Bảng 3.16. Phân tích tính tin cậy thang đo về tính tin cậy BCQT



Kí hiệu

Trung bình thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Phương sai thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Hệ số tương quan giữa chỉ mục và tổng thể

Cronbach's Alpha nếu chỉ mục bị loại bỏ

BCQT1

8.01

1.006

.807

.740

BCQT2

8.12

.912

.713

.828

BCQT3

7.96

1.040

.692

.838

Cronbach’s Alpha: 0.858


Về mục tiêu tuân thủ các qui định pháp luật và qui định nội bộ, kết quả phân tích cho thấy hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị 0.94. Điều này chứng tỏ các chỉ mục được thiết lập có cơ sở rất tốt để đo lường mục tiêu thứ ba của hệ thống KSNB tại các Đài PT-TH cấp tỉnh. Kết quả phân tích thể hiện ở Bảng 3.17.

Bảng 3.17. Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo về tính tuân thủ qui định pháp luật


Kí hiệu

Trung bình thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Phương sai thang đo nếu chỉ mục bị loại bỏ

Hệ số tương quan giữa chỉ mục và tổng thể

Cronbach's Alpha nếu chỉ mục bị loại bỏ

PL1

8.38

.926

.839

.940

PL2

8.39

.877

.926

.872

PL3

8.39

.882

.861

.923

Cronbach’s Alpha: 0.94


3.3. Kết quả đo lường qua phân tích nhân tố

3.3.1. Bộ đo lường các thành phần của hệ thống KSNB qua phân tích nhân tố

Hệ thống KSNB gồm 5 thành phần và mỗi thành phần lại gồm nhiều chỉ mục có mối quan hệ qua lại với nhau. Do vậy, đánh giá độ tin cậy thang đo chỉ là bước đầu tiên trong nghiên cứu về mô hình ảnh hưởng đến mục tiêu kiểm soát. Để xây


dựng cấu trúc của các thành phần KSNB cần thực hiện phân tích nhân tố để tạo lập các biến tổng hợp mới. Những chỉ mục có mối tương quan chặt với nhau thường có hệ số tải lớn trên cùng một nhân tố, và do vậy tạo ra biến tổng hợp cho các bước phân tích hồi qui tiếp theo.

Quá trình phân tích nhân tố cũng sẽ tiếp tục loại bỏ các chỉ mục có hệ số tải bé hoặc hệ số tải trên cùng nhiều nhân tố. Bảng 3.18 tổng hợp kết quả phân tích lần cuối của phân tích nhân tố cho 5 thành phần của hệ thống KSNB của các Đài.

Bảng 3.18.Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố các thành phần KSNB

KMO và kiểm định Bartlett


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.914

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

8403.841

df

325

Sig.

.000

Ma trận xoay nhân tốa



Nhân tố


1

2

3

4

GS2


.785




TT3


.768




TT2


.708




TT5


.706




GS4


.699




GS3


.643




TT1


.603




KS1


.592




MT10


.584




KS2


.565




KS4



.834



KS3



.826




KS5



.791



KS6



.787



TT4



.561



KS7



.511



MT5




.757


MT8




.709


MT9




.707


MT4




.667


MT3




.611


MT7




.550


RR4





.896

RR3





.875

RR2





.868

RR5





.812


Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a


Kết quả kiểm định Barlette cho thấy hệ số KMO có giá trị rất lớn, lên đến 0.914 nên đủ điều kiện để phân tích nhân tố, theo đó giả thuyết các biến không có mối tương quan bị bác bỏ. Qua phân tích, có 4 nhân tố được rút trích so với 5 thành phần của hệ thống KSNB được đưa vào xem xét.

Nhân tố thứ 1 là tổ hợp của 10 chỉ mục có hệ số tải lớn hơn 0,5. Đặc trưng của 10 chỉ mục này đa phần liên quan đến thành phần ‘Thông tin và truyền thông’ của hệ thống KSNB. Đó là ‘Đài luôn đảm bảo có đủ thông tin giữa các phòng để không gián đoạn hoạt động của đài’ (TT3), ‘Thông tin liên quan đến hoạt động quản lý được báo cáo cho cấp trên đầy đủ, rò ràng’ (TT2), ‘Thông tin đầy đủ giúp phối hợp hiệu quả công việc trong từng phòng chức năng và giữa các phòng chức năng’ (TT5), ‘Các phòng và cá nhân trong Đài luôn có những thông tin cần thiết


giúp thực hiện trách nhiệm của mình’ (TT1). Nhân tố thứ 1 còn có ba chỉ mục thuộc thành phần “giám sát’, như ‘Ban giám đốc thiết lập cơ chế giám sát hiệu quả để người lao động tuân theo các hướng dẫn đã ban hành’ (GS2), ‘Đài có phân công nhân viên báo cáo kết quả công tác giám sát theo quy định’ (GS4) và ‘Có sự phân chia trách nhiệm giữa các cá nhân trong công tác giám sát rò ràng trong quá trình thực hiện tác nghiệp’ (GS3). Do đặc thù của hai nhóm nổi trội liên quan đến thành phần ‘Thông tin và truyền thông’ và ‘Giám sát’ nên Nhân tố 1 được đặt tên là ‘Truyền thông và giám sát’. Sự tương quan giữa các chỉ mục thuộc hai thành phần này là điều dễ hiểu vì thực tiễn cho thấy chính thông tin phục vụ cho công tác KSNB cũng chính là cơ sở để thực hiện công tác giám sát. Biến mới tổng hợp có tên ‘Truyền thông và giám sát’ là cơ sở để thực hiện cho nghiên cứu tiếp theo.

Nhân tố thứ 2 là tổ hợp của 6 chỉ mục và đa phần là các chỉ mục của hoạt động kiểm soát, như (KS4) ‘Có sự phân chia trách nhiệm hợp lý, không vi phạm nguyên tắc bất kiêm nhiệm’, (KS3) ‘Các hoạt động kiểm soát tại Đài PT-TH được thực hiện theo đúng chính sách và thủ tục kiểm soát đã xây dựng’, (KS5) ‘Các sự việc đột xuất, bất thường được thông báo để toàn Đài có phương án đối phó và kiểm soát tốt’, (KS6) ‘Công tác kiểm kê vật chất được tiến hành tại các bộ phận tại Đài theo các quy định hiện hành’ và (KS7)’ Thường xuyên rà soát các thủ tục kiểm soát để đưa ra các biện pháp điều chỉnh thích hợp’. Ngoài ra còn có một chỉ mục (TT4) cũng có hệ số tải lên nhân tố này, nhưng do đặc tính trội của thành phần hoạt động kiểm soát nên nhân tố thứ hai được đặt tên là ‘Hoạt động kiểm soát’.

Nhân tố thứ ba là tổ hợp của 6 chỉ mục MT5, MT8, MT9, MT4, MT3, MT7. Kết quả này cho thấy các chỉ mục đo lường của môi trường kiểm soát có mối tương quan với nhau rất lớn và cùng tải lên một nhân tố. Do tính đồng nhất của chúng nên nhân tố này được đặt tên là ‘Môi trường kiểm soát’.

Nhân tố thứ tư là tổ hợp 4 chỉ mục RR4, RR3, RR2, RR5. Cũng tương tự như nhân tố 3, các chỉ mục cùng tải lên nhân tố này thuộc về công tác đánh giá rủi ro – một thành phần không thể thiếu trong công tác KSNB. Nhân tố này vì vậy được đặt tên là ‘Đánh giá rủi ro’.


Như vậy, qua phân tích nhân tố việc thiết kế bộ đo lường các thành phần của hệ thống KSNB vừa đảm bảo độ tin cậy qua phân tích hệ số Cronbach alpha, vừa đảm bảo tạo lập biến mới để thực hiện phân tích đa biến. Kết quả còn lại 4 nhân tố nhưng vẫn đảm bảo các nội hàm cơ bản của 5 thành phần hệ thống KSNB.

3.3.2. Bộ đo lường mục tiêu kiểm soát qua phân tích nhân tố

Cũng tương tự như phân tích ở phần trên, ngưỡng để loại bỏ các chỉ mục là hệ số tải phải đủ lớn và không được tải trên cùng hai nhân tố. Kết quả phân tích nhân tố đối với mục tiêu kiểm soát tại các Đài được thể hiện qua Bảng 3.19.

Bảng 3.19. Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố đối với mục tiêu kiểm soát.


KMO và kiểm định Bartlett

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.726

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

1469.520

df

28

Sig.

.000

Ma trận xoay nhân tốa




Nhân tố


1


2


3


BCQT1


.892




BCQT2


.884




BCQT3


.748




HQ2



.890



HQ1



.838



HQ3



.798



HQ4




.927


HQ5




.907


Dữ liệu ban đầu để phân tích nhân tố bao gồm 11 chỉ mục liên quan đến ba nhóm mục tiêu ban đầu là mục tiêu ‘Tính hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động’ (Với 5 chỉ mục), mục tiêu ‘Tính tin cậy của BCQT và trách nhiệm giải trình’ với 3 chỉ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 12/07/2022