Phụ lục 6. Phân tích đơn biến một số yếu tố liên quan đến thời điểm chẩn đoán
xác định khuyết tật
Giá trị | n | TB | SSC | TB khác biệt | CI 95% (TB khác biệt) | |
1. Sự khác biệt thời điểm trẻ được chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo các yếu tố của bà mẹ và các thời điểm phát hiện sớm khuyết tật | ||||||
1.1. Sự khác biệt thời điểm trẻ được chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo các yếu tố nhân khẩu học và tiếp cận thông tin PHSKT của bà mẹ | ||||||
Tuổi | <30 | 92 | 18,67 | 2,01 | - 3,5 | [-8,9; 1,89] |
≥ 30 | 128 | 22,21 | 1,81 | |||
Trình độ học vấn | ≥ THPT | 116 | 21,46 | 1,72 | 1,5 | [-3,83; 6,86] |
<THPT | 104 | 19,95 | 2,13 | |||
Nghề nghiệp | Viên chức, công nhân và khác | 131 | 20,14 | 1,67 | - 1,49 | [-6,94; 3,94] |
Nông dân | 89 | 21,63 | 2,28 | |||
Tiếp cận thông tin PHSKT | Không | 174 | 25,07 | 1,54 | 20,7*** | [14,74;26,66] |
Có | 46 | 4,37 | 0,68 | |||
1.2, Sự khác biệt thời điểm chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo yếu tố thai sản | ||||||
Tình trạng mang thai | Bình thường | 152 | 24,33 | 1,73 | 11,59*** | [6,03; 17,17] |
Không | 68 | 12,73 | 1,71 | |||
Cân nặng khi sinh | < 2500 g | 31 | 14,1 | 3,45 | -7,79* | [-15,4; -0,18] |
≥ 2500 g | 189 | 21,84 | 1,46 | |||
Phương pháp sinh | Đẻ thường | 162 | 21,24 | 1,60 | 1,88 | [-7,94; 4,18] |
Can thiệp | 58 | 19,36 | 2,53 | |||
Ngạt khi sinh | Có | 28 | 14,69 | 3,62 | - 6,93 | [-14,89; -1,04] |
Không | 192 | 21,63 | 1,45 | |||
Tuổi thai | ≤ 35 tuần | 27 | 19,30 | 4,29 | -1,64 | [-9,78; 6,5] |
≥ 36 tuần | 193 | 20,94 | 1,43 | |||
1.3. Sự khác biệt thời điểm chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo các yếu tố gia đình | ||||||
Số thế hệ | ≥3 thế thệ | 131 | 20,75 | 1,74 | 0,18 | [-5,43; 5,46] |
Có thể bạn quan tâm!
- Phiếu Phỏng Vấn Bà Mẹ Tkt Dưới 6 Tuổi Về Thực Trạng Phskt
- Người Chăm Sóc Chính 88. Khác (Ghi Rõ).........................................
- Đưa Trẻ Đi Khám (3D28) 99. Khác (Ghi Rõ).........................................
- Nguồn Thông Tin Phskt Và Đánh Giá Về Thông Tin Phskt Các Bà Mẹ Nhận Được Trước Và Sau Can Thiệp
- Đánh giá tác động của mô hình tăng cường phát hiện sớm khuyết tật đối với các bà mẹ có con dưới 6 tuổi tại huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 - 22
- Đánh giá tác động của mô hình tăng cường phát hiện sớm khuyết tật đối với các bà mẹ có con dưới 6 tuổi tại huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 - 23
Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.
<3 thế hệ | 89 | 20,73 | 2,16 | |||
Số con trong GĐ | ≥ 2 con | 173 | 20,42 | 1,48 | -1,6 | [-8,1; 4,93] |
1 con | 47 | 21,99 | 3,23 | |||
Gia đình có NKT | Có | 39 | 23,1 | 3,48 | 2,79 | [- 4,19; 9,78] |
Không | 181 | 20,25 | 1,47 | |||
Kinh tế GĐ | Nghèo | 15 | 17,35 | 6,20 | - 3,64 | [-6,95; 14,23] |
Không | 205 | 20,99 | 1,38 | |||
2. Sự khác biệt thời điểm chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo các yếu tố của TKT | ||||||
2.1. Sự khác biệt thời điểm chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo các yếu tố nhân khẩu học của trẻ | ||||||
Tuổi | ≤ 36 tháng | 66 | 13,18 | 1,63 | - 10,8*** | [-16,46; -5,17] |
>36 tháng | 154 | 23,99 | 1,74 | |||
Giới | Nữ | 96 | 17,99 | 2,02 | -4,88 | [-10,2; -0,47] |
Nam | 124 | 20,08 | 1,81 | |||
2.2. Sự khác biệt thời điểm chẩn đoán, phân loại khuyết tật theo các yếu tố về KT | ||||||
KT nghe/nói | Có | 113 | 20,65 | 1,79 | - 0,19 | [-5,54; 5,14] |
Không | 107 | 20,84 | 2,05 | |||
KT nhìn | Có | 56 | 23,48 | 2,72 | 3,67 | [-2,44; 9,79] |
Không | 164 | 19,8 | 1,56 | |||
KT học | Có | 75 | 19,93 | 2,05 | -1,24 | [-6,87; 4,39] |
Không | 145 | 21,17 | 1,76 | |||
KT Thần kinh/tâm thần | Có | 22 | 27,28 | 5,29 | 7,26 | [-1,59; 16,11] |
Không | 198 | 20,02 | 1,38 | |||
KT khác | Có | 16 | 16 | 4,79 | -5,12 | [-15,38; 5,15] |
Không | 204 | 21,11 | 1,41 | |||
KT bẩm sinh | Không | 60 | 22,67 | 2,34 | 2,65 | [-3,34; 8,64] |
Có | 160 | 20,02 | 1,64 | |||
*p<0,05; **p<0,01; ***p,0,001 |
3. Mối liên quan giữa thời điểm chẩn đoán xác định khuyết tật với các thời điểm phát hiện sớm
n | Hệ số hồi qui (r) | p |
220 | 0,696 | 0,0001 | |
Thời điểm khẳng định bất thường | 220 | 0,722 | 0,0001 |
Thời điểm hỏi ý kiến người khác | 220 | 0,665 | 0,0001 |
Thời điểm đưa trẻ đi khám | 220 | 0,955 | 0,0001 |
Phụ lục 7. Mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên và đánh giá các mô hình hồi qui
1. Mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên
Tuổi trẻ (tháng) | Khuyết tật vận động | Khuyết tật trí tuệ | Đa khuyết tật | Tình trạng mang thai | Tiếp cận thông tin PHSKT | |
Tuổi trẻ (tháng) | 1 | |||||
Khuyết tật vận động | -0,083 | 1 | ||||
Khuyết tật trí tuệ | 0,228** | -0,016 | 1 | |||
Đa khuyết tật | 0,015 | 0,255** | 0,146* | 1 | ||
Tình trạng mang thai | -0,108 | 0,021 | -0,045 | 0,014 | 1 | |
Tiếp cận thông tin PHSKT | -0,075 | 0,082 | -0,181** | 0,191** | 0,067 | 1 |
*p<0,05; **p<0,01; ***p<0,001 |
2. Đánh giá các mô hình hồi qui tuyến tính đa biến xác định các yếu tố liên quan đến thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên
Sử dụng phương pháp Stepwise, các biến được độc lập được đưa vào mô hình: Tuổi của bà mẹ, TĐHV, nghề nghiệp bà mẹ, tình trạng mang thai, phương pháp sinh, cân nặng khi sinh, số thế hệ trong gia đình, tuổi của trẻ, giới của trẻ, thứ tự trẻ, KT vận động, KT nhìn, KT nghe/nói, KT trí tuệ, KT khác, trẻ đa KT, tiếp cận thông tin PHSKT.
Mô hình Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βk*Xk | R2 | p F test | |
1 | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên = β0 + β1*(với tiếp cận thông tin PHSKT) | 0,145 | 0,0001 |
2 | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên = β0 + β1*(với tiếp cận thông tin PHSKT) + β2* (KT trí tuệ) | 0,210 | 0,0001 |
3 | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên = β0 + β1*(với tiếp cận thông tin PHSKT) + β2* (KT trí tuệ) + β3* (trẻ đa khuyết tật) | 0,273 | 0,0001 |
4 | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên = β0 + β1*(với tiếp cận thông tin PHSKT) + β2* (KT trí tuệ) + β3* (trẻ đa khuyết tật) + β4*tình trạng mang thai | 0,305 | 0,002 |
5 | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên = β0 + β1*(với tiếp cận thông tin PHSKT) + β2* (KT trí tuệ) + β3* (trẻ đa khuyết tật) + β4*(tình trạng mang thai) + β4*(tuổi của trẻ) | 0,324 | 0,015 |
6 | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên = β0 + β1*(với tiếp cận thông tin PHSKT) + β2* (KT trí tuệ) + β3* (trẻ đa khuyết tật) + β4*tình trạng mang thai + β4*(tuổi của trẻ) + β5*(KT vận động) | 0,338 | 0,040 |
Phụ lục 8. Mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến thời điểm chẩn đoán, phân loại khuyết tật và đánh giá các mô hình hồi qui
1. Mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến thời điểm chẩn đoán xác định khuyết tật
Tuổi trẻ (tháng) | KT vận động | KT trí tuệ | Đa KT | Tình trạng mang thai | Tiếp cận thông tin PHSKT | Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên | |
Tuổi trẻ (tháng) | 1 | ||||||
KT vận động | -0,083 | 1 | |||||
KT trí tuệ | 0,228** | -0,016 | 1 | ||||
Đa khuyết tật | 0,015 | 0,255** | 0,146* | 1 | |||
Tình trạng mang thai | -0,108 | 0,021 | -0,045 | 0,014 | 1 | ||
Tiếp cận thông tin PHSKT | -0,075 | 0,082 | -0,181** | 0,191** | 0,067 | 1 | |
Thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên | 0,237** | -0,218** | 0,319** | -0,268** | -0,216** | -0,381** | 1 |
*p<0,05; **p<0,01; ***p<0,001 |
2. Đánh giá các mô hình hồi qui tuyến tính đa biến xác định các yếu tố liên quan đến thời điểm chẩn đoán khuyết tật
Sử dụng phương pháp Stepwise, các biến được độc lập được đưa vào mô hình: Tuổi của bà mẹ, TĐHV, nghề nghiệp bà mẹ, tình trạng mang thai, phương pháp sinh, cân nặng khi sinh, số thế hệ trong gia đình, tuổi của trẻ, giới của trẻ, thứ tự trẻ, KT vận động, KT nhìn, KT nghe/nói, KT trí tuệ, KT khác, trẻ đa KT, tiếp cận thông tin PHSKT, thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên
Mô hình Y= β0 + β1*X1 + β2*X2 +…+ βk*Xk | R2 | p F test | |
1 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện | 0,473 | 0,0001 |
DHBT đầu tiên) | |||
2 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên) + β2*(tuổi của trẻ) ± 1,96*14,18 | 0,505 | 0,0001 |
3 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên) + β2*(tuổi của trẻ) + β3*(tiếp cận thông tin PHSKT) | 0,535 | 0,0001 |
4 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên) + β2*(tuổi của trẻ) + β3*(tiếp cận thông tin PHSKT) + β4*(tình trạng mang thai) | 0,548 | 0,013 |
5 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên) + β2*(tuổi của trẻ) + β3*(tiếp cận thông tin PHSKT) + β4*(tình trạng mang thai) + β5* (trẻ đa khuyết tật) | 0,562 | 0,010 |
6 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên) + β2*(tuổi của trẻ) + β3*(tiếp cận thông tin PHSKT) + β4*(tình trạng mang thai) + β5*(trẻ đa khuyết tật) + β6*(khuyết tật trí tuệ) | 0,579 | 0,004 |
7 | Thời điểm chẩn đoán = β0 + β1*(thời điểm phát hiện DHBT đầu tiên) + β2*(tuổi của trẻ) + β3*(tiếp cận thông tin PHSKT) + β4*(tình trạng mang thai) + β5*(trẻ đa khuyết tật) + β6*(khuyết tật trí tuệ) + β7*(khuyết tật vận động) | 0,588 | 0,038 |
Phụ lục 9. Sự thay đổi vai trò của các thành viên trong cộng đồng đối với PHSKT ở TKT dưới 6 tuổi sau can thiệp
Trước can thiệp | Sau can thiệp | χ2 | p | ||||
n (220) | % | n (66) | % | ||||
1. Người phát hiện DHBT đầu tiên | |||||||
Cha/mẹ | 162 | 73,6 | 57 | 86,4 | 4,584 | 0,032 | |
Ông bà | 14 | 6,4 | 1 | 1,5 | 2,402 | 0,121 | |
Hàng xóm | 1 | 0,5 | 1 | 1,5 | Fisher's Exact Test | 0,409 | |
Cán bộ Y tế | 39 | 17,7 | 6 | 9,1 | 2,856 | 0,091 | |
GVMN | 4 | 1,8 | 1 | 1,5 | Fisher's Exact Test | 1 | |
2. Người nêu ý kiến đưa trẻ đi khám | |||||||
Cha mẹ | 126 | 57,3 | 47 | 71,2 | 4,128 | 0,042 | |
Ông bà | 15 | 6,8 | 3 | 4,5 | 0,445 | 0,505 | |
Hàng xóm | 4 | 1,8 | 1 | 1,5 | Fisher's Exact Test | 1 | |
Người thân | 5 | 2,3 | 2 | 3 | Fisher's Exact Test | 0,664 | |
Cán bộ Y tế | 45 | 20,5 | 11 | 16,7 | 0,463 | 0,496 | |
GVMN | 22 | 10 | 2 | 3 | 3,208 | 0,073 | |
3. Người phát hiện dấu hiệu thứ hai | |||||||
Cha/mẹ | 73 | 33,2 | 44 | 66,7 | 23,548 | 0,000 | |
Ông bà | 4 | 1,8 | 4 | 6,1 | 3,361 | 0,067 | |
Hàng xóm | 4 | 1,8 | 8 | 12,1 | 13,407 | 0,000 | |
Người khác | 5 | 2,3 | 4 | 6,1 | 2,390 | 0,122 | |
Cán bộ Y tế | 63 | 28,6 | 5 | 7,6 | 12,425 | 0,000 | |
GVMN | 71 | 32,3 | 1 | 1,5 | 25,497 | 0,000 | |
4. Người khẳng định trẻ bất thường | |||||||
Cha mẹ | 90 | 40,9 | 39 | 59,1 | 6,778 | 0,009 |
8 | 3,6 | 4 | 6,1 | 0,742 | 0,389 | |
Hang xóm | 4 | 1,8 | 6 | 9,1 | 7,958 | 0,005 |
Người thân khác | 4 | 1,8 | 2 | 3 | Fisher's Exact Test | 0,624 |
Cán bộ Y tế | 97 | 44,1 | 13 | 19,7 | 12,764 | 0,000 |
GVMN | 17 | 7,7 | 2 | 3 | 1,806 | 0,179 |
5. Người được hỏi ý kiến về bất thường của trẻ | ||||||
Cha mẹ | 53 | 24,1 | 27 | 40,9 | 7,127 | 0,008 |
Ông bà | 46 | 20,9 | 5 | 7,6 | 2,560 | 0,11 |
Hàng xóm | 6 | 2,7 | 7 | 10,6 | 7,263 | 0,007 |
Người thân khác | 4 | 1,8 | 1 | 1,5 | Fisher's Exact Test | 0,27 |
Cán bộ Y tế | 101 | 45,9 | 23 | 34,8 | 2,529 | 0,112 |
GVMN | 10 | 4,5 | 3 | 4,5 | 0 | 1 |