Đánh giá tác động của mô hình tăng cường phát hiện sớm khuyết tật đối với các bà mẹ có con dưới 6 tuổi tại huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 - 22

159


Phụ lục 13. Mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến kiến thức, thái độ và thực hành PHSKT của bà mẹ có con từ 0 -12 tháng tuổi trước can thiệp

Pearson Correlation

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1.

1












2.

0,074

1











3.

-0,009

0,339**

1










4.

0,022

0,057

0,043

1









5.

-

0,311**

-0,134**

0,012

-0,045

1








6.

-

0,157**

-0,007

-0,056

-0,036

0,088*

1







7.

-0,043

-0,049

-0,009

-0,042

0,023

0,040

1






8.

-0,071

0,004

-0,110**

-0,042

0,018

0,003

0,034

1





9.

0,014

-0,031

0,091*

-0,035

0,020

-0,010

-0,007

-0,055

1




10.

0,011

0,043

-0,025

-0,049

0,036

0,161**

-0,047

-

0,152**

-0,101**

1



11.

0,043

0,012

0,029

-0,018

-0,029

-0,026

-0,017

-0,069

-0,042

-0,020

1


12.

0,040

-0,022

-0,002

-0,015

0,066

-0,033

-0,028

-0,28**

0,020

0,234**

0,034

1

1.

Nhóm tuổi bà mẹ





7.

Trong gia đình có người khuyết tật


2.

Trình độ học vấn





8.

Thu nhập bình quân/người/năm


3.

Nghề nghiệp






9.

Nguồn thông tin từ loa phát thanh


4.

Tình trạng mang thai





10.

Nguồn thông tin từ áp phíc



5.

Số con trong gia đình





11.

Nguồn thông tin từ tờ rơi



6.

Số thế hệ chung sống





12.

Nguồn thông tin từ CBYT



*p<0,05; **p<0,01; ***p<0,001

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 192 trang tài liệu này.

Đánh giá tác động của mô hình tăng cường phát hiện sớm khuyết tật đối với các bà mẹ có con dưới 6 tuổi tại huyện Hoài Đức - thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2016 - 22


Phụ lục 14. Mô hình hồi qui logistic xác định các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành PHSKT của bà mẹ có con từ 0 -12 tháng tuổi trước can thiệp


Sử dụng phương pháp ENTER, các biến độc lập được đưa vào mô hình: nhóm tuổi của bà mẹ, trình độ học vấn, nghề nghiệp bà mẹ, tình trạng mang thai, số con, số thế hệ trong gia đình, trong gia đình có người khuyết tật, trung bình thu nhập/người/năm, nguồn thông tin từ loa phát thanh, nguồn thông tin từ áp phíc, nguồn thông tin từ tờ rơi, nguồn thông tin từ cán bộ y tế

Yếu tố liên quan

Hệ số hồi qui (B)

Độ lệch chuẩn (SE)

Exp (B)

CI 95%

Thấp

Cao

Nhóm tuổi của bà mẹ






Từ 18 đến 30 *

-

-

-

-

-

Trên 30 tuổi

0,83***

0,231

2,292

1,45

3,60

Trình độ học vấn






≤THPT*

-

-

-

-

-

Trên THPT

-0,123

0,178

0,884

0,62

1,25

Nghề nghiệp bà mẹ






Viên chức và công nhân *

-

-

-

-

-

Nông dân và nghề khác

0,424*

0,178

1,528

1,07

2,16

Tình trạng mang thai






Bất thường *






Bình thường

0,469

0,394

1,598

0,73

3,45

Số con






1 con *

-

-

-

-

-

Từ 2 con trở lên

-0,007

0,174

0,993

0,70

1,39

Số thệ hệ sống trong gia đình






Hai thế hệ *

-

-

-

-

-

Từ 3 thế hệ trở lên

0,087

0,178

1,091

0,76

1,54


Trong gia đình có NKT






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,457

0,415

1,580

0,70

3,56

Trung bình thu nhập/người/năm






Thu nhập >25,75 triệu đồng/năm *

-

-

-

-

-

Thu nhập =<25.75 triệu đồng/năm

0,189

0,178

1,208

0,85

1,71

Nguồn thông tin từ loa phát thanh






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,619**

0,200

1,856

1,25

2,74

Nguồn thông tin từ áp phíc






Có *

-

-

-

-

-

Không

-1,052*

0,433

0,349

0,15

0,81

Nguồn thông tin từ tờ rơi






Có *

-

-

-

-

-

Không

-0,044

0,935

0,957

0,15

5,97

Nguồn thông tin từ CBYT






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,916***

0,177

2,500

1,76

3,53

Cỡ mẫu phân tích: n = 710 * Nhóm so sánh (-) Không áp dụng

Kiểm định tính phù hợp của mô hình thống kê (Hosmer & Lemeshow test) χ2 = 10,52;

df = 8; p> 0,05 ; *p<0,05; **p<0,01; ***p<0,001

162


Phụ lục 15. Mối tương quan giữa các yếu tố tác động đến kiến thức, thái độ và thực hành PHSKT của bà mẹ có con từ 0 - 12 tháng tuổi sau can thiệp

Pearson Correlation

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1.

1












2.

0,109**

1











3.

0,019

0,371**

1










4.

0,007

0,044

-0,013

1









5.

-0,308**

-0,105**

-0,030

-0,030

1








6.

-0,140**

0,026

0,021

0,062

0,058

1







7.

-0,064

0,006

0,032

0,021

0,005

0,017

1






8.

0,007

0,042

-0,047

0,053

0,032

0,25**

0,037

1





9.

-0,012

0,017

0,072

0,009

0,024

-0,061

-0,161**

-0,111**

1




10.

-0,058

0,023

0,063

-0,013

0,099**

0,039

-0,085*

-0,007

0,263**

1



11.

0,020

0,031

0,017

-0,001

-0,028

-0,097**

-0,082*

-0,042

0,177**

0,262*

*

1


12.

-0,017

-0,065

-0,053

-0,052

0,061

-0,074*

-0,054

-0,011

0,205**

0,137*

*

0,149**

1

1.

Nhóm tuổi bà mẹ





7.

Trong gia đình có người khuyết tật


2.

Trình độ học vấn





8.

Thu nhập bình quân/người/năm


3.

Nghề nghiệp






9.

Nguồn thông tin từ loa phát thanh


4.

Tình trạng mang thai





10.

Nguồn thông tin từ áp phíc



5.

Số con trong gia đình





11.

Nguồn thông tin từ tờ rơi



6.

Số thế hệ chung sống





12.

Nguồn thông tin từ CBYT



*p<0,05; **p<0,01; ***p<0,001


Phụ lục 16. Mô hình hồi qui logistic xác định các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành PHSKT của bà mẹ có con từ 0 - 12 tháng tuổi sau can thiệp

Sử dụng phương pháp ENTER, các biến độc lập được đưa vào mô hình: nhóm tuổi của bà mẹ, trình độ học vấn, nghề nghiệp bà mẹ, tình trạng mang thai, số con, số thế hệ trong gia đình, trong gia đình có người khuyết tật, trung bình thu nhập/người/năm, nguồn thông tin từ loa phát thanh, nguồn thông tin từ áp phíc, nguồn thông tin từ tờ rơi, nguồn thông tin từ cán bộ y tế.

Yếu tố liên quan

Hệ số hồi qui (B)

Độ lệch chuẩn

(SE)

Exp (B)

CI 95%

Thấp

Cao

Nhóm tuổi của bà mẹ






Từ 18 đến 30 *

-

-

-

-

-

Trên 30 tuổi

0,039

0,262

1,040

0,62

1,73

Trình độ học vấn






≤THPT*

-

-

-

-

-

Trên THPT

0,387

0,217

1,473

0,96

2,25

Nghề nghiệp bà mẹ






Viên chức và công nhân *

-

-

-

-

-

Nông dân và nghề khác

-0,143

0,215

0,867

0,56

1,32

Tình trạng mang thai






Bất thường *






Bình thường

0,133

0,424

1,142

0,49

2,61

Số con






1 con *

-

-

-

-

-

Từ 2 con trở lên

0,322

0,214

1,381

0,90

2,09

Số thệ hệ sống trong gia đình






Hai thế hệ *

-

-

-

-

-

Từ 3 thế hệ trở lên

0,022

0,223

1,022

0,66

1,58


Trong gia đình có NKT






Có *

-

-

-

-

-

Không

-0,635

0,470

0,530

0,21

1,33

Trung bình thu nhập/người/năm






Thu nhập >25,75 triệu đồng/năm *

-

-

-

-

-

Thu nhập =<25.75 triệu đồng/năm

-0,090

0,210

0,914

0,60

1,37

Nguồn thông tin từ loa phát thanh






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,556**

0,214

1,744

1,14

2,65

Nguồn thông tin từ áp phíc






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,646**

0,247

1,908

1,17

3,09

Nguồn thông tin từ tờ rơi






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,474*

0,212

1,606

1,06

2,43

Nguồn thông tin từ CBYT






Có *

-

-

-

-

-

Không

0,446*

0,209

1,562

1,03

2,35

Cỡ mẫu phân tích: n = 710 * Nhóm so sánh (-) Không áp dụng

Kiểm định tính phù hợp của mô hình thống kê (Hosmer & Lemeshow test) χ2 = 9,38;

df = 8; p> 0,05 ; *p<0,05; **p<0,01; ***p<0,001


Phụ lục 17. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ, giữa kiến thức với thực hành và giữa thái độ với thực hành PHSKT của nhóm bà mẹ sau can thiệp

Yếu tố

n

Hệ số hồi qui (r)

p

Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ

710

0,185

<0,01

Mối liên quan giữa kiến thức với thực hành

710

0,11

<0,01

Mối liên quan giữa thái độ với thực hành

710

0,097

<0,01


Phụ lục 18. Đánh giá về tính bền vững, khả năng duy trì và khả năng nhân rộng mô hình tăng cường PHSKT của các bà mẹ

4. Tính bền vững, khả năng duy trì và khả năng nhân rộng

Yếu tố

n

%

Tính bền

vững

606

85,4

Không

104

14,6

Khả năng

duy trì

573

80,7

Không

137

19,3

Khả năng

nhân rộng

593

83,5

Không

117

16,5

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/04/2024