+TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
+TK 1523: Nhiên liệu
+TK 1524: Phụ tùng thay thế
+TK 1525: Thiết bị xây dựng cơ bản
+TK 1528: Vật liệu khác
Trong từng tài khoản cấp 2 có thể mở chi tiết tài khoản cấp 3,cấp 4,...tới từng nhóm thứ nguyên vật liệu tùy theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
* Nội dung: Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”. Tài khoản này
dùng để phản ánh giá trị của nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua, đã chấp
nhận thanh toán nhưng chưa về đường đã về nhập kho.
Kết cấu:
Có thể bạn quan tâm!
- Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera - 1
- Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Việt Trì Viglacera - 2
- Các Phương Pháp Kế Toán Chi Tiết Nguyên Vật Liệu
- Tổng Hợp Kế Toán Nvl Theo Phương Pháp Kiểm Kê Định Kỳ
- Cơ Cấu Lao Động Của Công Ty Cổ Phần Việt Trì Viglacera Năm 2013
- Thực Trạng Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Việt Trì Viglacera
Xem toàn bộ 92 trang tài liệu này.
nhập kho doanh nghiệp và tình hình hàng đi
Bên Nợ: phản ánh giá trị hàng đi đường tăng
Bên Có: phản ánh giá trị hàng đi dường kỳ trước đã nhập kho hay chuyển giao cho các bộ phận sử dụng hoặc giao cho khách hàng.
Dư Nợ: giá trị hàng đi đường (đầu và cuối kỳ)
* Nội dung :Tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” phản ánh việc trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu :
Bên Nợ: Hoàn dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tính vào chi phí sản xuất Dư Có: Phản ánh số trích lập dự phòng hiện có.
* Nội dung: Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”.Tài khoản này được
phản ánh quan hệ
thanh toán với người bán, được mở
chi tiết cho từng đối
tượng, người bán, người nhận thầu.
*Nội dung: Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”. Tài khoản này
được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
Ngoài các tài khoản trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 141, TK 128, TK 411, TK 621, TK 627, TK 641…
c. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX ,tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trường hợp tăng vật tư:
+ Khi doanh nghiệp tiến hành mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa thanh
toán cho người bán hay thanh toán ngay bằng TM,TGNH, .......
Nợ TK 152 Trị giá vật liệu
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331,111,112,141,311 Tổng giá thanh toán
+ Hàng đi đường kỳ trước về nhập kho
Nợ TK 152 Giá trị hàng đang đi đường về nhập kho
Có TK 151 Giá trị hàng đang đi đường về nhập kho
+ Nhập kho nguyên vật liệu do nhận góp vốn liên doanh
Nợ TK 152 Giá trị do hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 411 Giá trị do hội đồng liên doanh đánh giá
+ Nhập kho nguyên vật liệu do tự gia công chế biến
Nợ TK 152 Giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 154 Giá trị vật liệu xuất kho tự gia công
+ Nhập do nhận lại vốn góp liên doanh
Nợ TK 152 Giá trị vốn góp
Có TK 128,222 Giá trị vốn góp
Trường hợp giảm vật liệu:
+ Khi doanh nghiệp xuất kho vật liệu phục vụ cho chế tạo sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Khi doanh nghiệp xuất kho vật liệu phục vụ cho quản lý phân xưởng, cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp ,bộ phận bán hàng
Nợ TK 627,641,642
Có TK 152
+ Khi doanh nghiệp xuất kho vật liệu để cho vay tạm thời
Nợ TK 136,138
Có TK 152
Trình tự hạch toán NVL theo phương pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Các trường hợp tăng nguyên vật liệu:
+ Khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa thanh toán cho
người bán hay đã thanh toán ngay bằng TM,TGNH,...
Nợ TK 152 Giá trị vật liệu nhập kho (bao gồm cả thuế)
Có TK 331,111,112,... Tổng giá thanh toán
+ Khi doanh nghiệp nhập kho nguyên vật liệu do nhận lại vốn góp liên
doanh
Nợ TK 152 Giá trị vốn góp
Có TK 128,222 Giá trị vốn góp
Các trường hợp giảm vật liệu:
+ Khi doanh nghiệp xuất kho vật liệu phục vụ cho chế tạo sản phẩm
Nợ TK 621
Có TK 152
+ Khi doanh nghiệp xuất tự chế, thuê ngoài gia công chế biến
Nợ TK 128,222
Có TK 152
Trình tự hạch toán tổng hợp kế toán nguyên liệu, vật liệu theo
phương pháp kê khai thường xuyên được mô tả theo sơ đồ sau:
TK 111, 112, 141, 331, 311
NhËp kho vËt liÖu mua ngoµi
TK 152 TK 621
XuÊt VL dï ng trùc tiÕp cho
TK 1331
ThuÕVAT ® î c khÊu trõ
TK 151
NhËp kho vËt liÖu ®ang ®i
® êng kú tr í c
TK 154
NhËp kho vËt liÖu tù chÕ, thuª ngoµi gia c«ng chÕbiÕn
s¶n xuÊt chÕt¹ o s¶n phÈm
TK 627, 641, 642, 241
XuÊt VL phôc vô QLSX, b¸ n hµng QLDN, XDCB...
TK 154
XuÊt vËt liÖu thuª ngoµi gia c«ng chÕbiÕn
TK 411 TK 632
NhËp kho vËt liÖu mua ngoµi
XuÊt b¸ n vËt liÖu
Sơ đồ 1.4. Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
TK 331, 111, 112, 141, 311
NhËp kho vËt liÖu mua ngoµi (tæng gi¸ thanh to¸ n)
TK 151
TK 152 TK 621
XuÊt VL dï ng trùc tiÕp cho s¶n xuÊt chÕt¹ o s¶n phÈm
TK 627, 641, 642, 241
VËt liÖu t¨ ng do c¸ c nguyªn XuÊt VL cho nhu cÇu kh¸c nh©n kh¸ c ë ph©n x ëng, qu¶n lý, XDCB
Sơ đồ 1.5: Tính thuế theo phương pháp trực tiếp
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a.Đặc điểm
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ thì kế toán không thực hiện ghi chép, phản ánh thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình nhập, xuất vật liệu vào các tài khoản phản ánh trên các tài khoản hàng tồn kho mà khi phát sinh các nghiệp vụ tăng, giảm nguyên vật liệu, kế toán phản ánh vào một tài khoản riêng sử dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ, đó là TK 611. Vào cuối kỳ thì phải kiểm kê định kỳ nguyên vật liệu để xác định giá vốn thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ theo một trong bốn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho của chuẩn
mực kế
toán, sau đó mới xác định giá vốn thực tế
của vật liệu xuất kho theo
t
công thức:
Giá vốn thực tế
Giá vốn thực tế
của vật liệu xuấ = của vật liệu tồn
b.Tkho trong kỳ dụng kho đầu kỳ
ài khoản sử
Giá vốn thực tế
+ của vật liệu tăng – trong kỳ.
Giá vốn thực tế của vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* TK 611 “Mua hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn thực tế của vật liêụ trong kỳ.
* TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” dùng để phản ánh giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho chi tiết theo từng loại.
Khác với phương pháp kê khai thường xuyên, đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán theo phương pháp KKĐK thì 2 TK 151, 152 không để theo dõi tình hình nhập xuất trong kỳ mà chỉ dùng để kết chuyển giá trị thực tế vật liệu và hàng mua đang đi đường vào lúc đầu kỳ, cuối kỳ vào TK 611 “mua hàng”
* TK 151 “ hàng mua đang đi đường” dùng để
phản ánh trị
giá số
hàng
mua (thuộc sở hữu của đơn vị) nhưng đang đi đường hay đang gửi tại kho người bán, chi tiết theo từng loại hàng, từng người bán.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như 133, 331, 111, 112... Các TK này có nội dung và kết cấu giống như phương pháp KKTX.
c. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp KKĐK,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Các trường hợp tăng vật tư:
+ Kết chuyển vật liệu tồn kho đầu kỳ Nợ TK 151,152
Có TK 611
+ Khi doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho chưa thanh toán với người bán,
hay thanh toán ngay bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...
Nợ TK 611
Nợ TK 133
Có TK 331,111,112
+ Khi nhập kho vật liệu do được quyên tặng
Nợ TK 611
Có TK 711
Các trường hợp giảm vật tư
+ Kết chuyển vật liệu tồn kho đầu kỳ Nợ TK 151,152
Có TK 611
+ Các khoản được giảm trừ
Nợ TK 632
Có TK 611
+ Khi doanh nghiệp xuất bán vật tư
Nợ TK 632
Có TK 611
Trình tự
hạch toán tổng hợp kế
toán nguyên vật liệu theo phương pháp
kiểm kê định kỳ, tính thuế GTGT theo phương phương pháp khấu trừ.