Bảng 3.37. Số học sinh có ≥ 3 vùng lục phân lành mạnh ở hai nhóm nghiên cứu
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Có | SL | 181 | 251 | 179 | 160 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,01 | 38,7 28,1 |
% | 59,2 | 83,1 | 59,1 | 53,3 | |||
Không | SL | 125 | 51 | 124 | 140 | ||
% | 40,9 | 16,9 | 40,9 | 46,7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Bệnh Sâu Răng, Viêm Lợi, Mảng Bám Răng, Kiến Thức, Thái Độ Thực Hành Về Chăm Sóc Răng Miệng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Bệnh Răng
- Thực Trạng Vệ Sinh Răng Miệng Ở Học Sinh Nghiên Cứu Theo Huyện
- Liên Quan Giữa Số Lần Thực Hành Chải Răng Trong Ngày
- Đi Khám Chữa Răng Bác Sĩ Lần Gần Đây Nhất Của Hai Nhóm Học Sinh
- Kiến Thức Về Chăm Sóc Răng Miệng Của Học Sinh:
- Mối Liên Quan Giữa Kiến Thức, Thực Hành Về Csrm Với Sâu Răng Viêm Lợi Của Học Sinh
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
- Tỷ lệ HS có 3 vùng lục phân lành mạnh trở lên sau CT của nhóm CT tăng
rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 38,7%, p < 0,05).
- Sau can thiệp: Tỷ lệ HS có 3 vùng lục phân lành mạnh trở lên của nhóm CT tăng rõ, trong khi ở nhóm chứng lại giảm (CSCT = 28,1%).
3.2.2. Hiệu quả đối với kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc răng miệng
của học sinh
3.2.2.1. Hiệu quả đối với kiến thức về chăm sóc răng miệng của học sinh
Bảng 3.38. Điểm trung bình về kiến thức chăm sóc răng miệng của hai nhóm
học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhómCT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Giỏi | SL | 55 | 125 | 56 | 57 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,01 | 127,3 125,5 |
% | 18,0 | 41,4 | 18,5 | 19,0 | |||
Khá | SL | 62 | 135 | 64 | 92 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 117,7 74,0 |
% | 20,3 | 44,7 | 21,1 | 30,7 | |||
Trung bình | SL | 189 | 42 | 183 | 151 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 77,8 60,3 |
% | 61,8 | 13,9 | 60,4 | 50,3 |
- Tỷ lệ HS có điểm kiến thức giỏi sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 127,3%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS có điểm kiến thức giỏi của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng chỉ tăng nhẹ (CSCT = 125,5%).
- Tỷ lệ HS có điểm kiến thức khá sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =117,7%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS có điểm kiến thức khá của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi nhóm chứng tăng nhẹ
(CSCT = 74,0%).
- Tỷ lệ HS có điểm kiến thức trung bình sau CT của nhóm CT giảm rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =77,8%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS có điểm kiến thức trung bình của nhóm CT giảm rõ rệt, trong khi đó ở nhóm chứng giảm nhẹ (CSCT = 60,3%).
3.2.2.2. Hiệu quả đối với thái độ về chăm sóc răng miệng của học sinh
Bảng 3.39. Thái độ của hai nhóm học sinh về chăm sóc răng miệng
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | |||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | |||||
Phải chải răng hàng ngày sau bữa ăn chính | ||||||||
Đồng ý | SL | 116 | 250 | 118 | 145 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 115,5 92,6 | |
% | 37,9 | 82,8 | 38,9 | 48,3 | ||||
Lưỡng lự | SL | 184 | 52 | 182 | 155 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | ||
% | 60,1 | 17,2 | 60,1 | 51,7 | ||||
Không đồng ý | SL | 6 | 0 | 3 | 0 | |||
% | 2,0 | 0 | 1,0 | 0 | ||||
Phải khám răng định kỳ: | ||||||||
Đồng ý | SL | 75 | 243 | 73 | 80 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 224,0 214,4 | |
% | 24,5 | 80,5 | 24,1 | 26,7 | ||||
Lưỡng lự | SL | 179 | 47 | 177 | 165 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | ||
% | 58,5 | 15,6 | 58,4 | 55,0 | ||||
Không đồng ý | SL | 52 | 12 | 53 | 55 | p1-2 >0,05 p2-4 <0,05 | ||
% | 17,0 | 3,9 | 17,5 | 18,3 | ||||
Khi đau răng phải đến bác sĩ khám: | ||||||||
Đồng ý | SL | 119 | 245 | 121 | 146 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 105,9 85,2 | |
% | 38,9 | 81,1 | 39,9 | 48,7 | ||||
Lưỡng lự | SL | 181 | 57 | 178 | 154 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | ||
% | 59,2 | 18,9 | 58,7 | 51,3 | ||||
Không đồng ý | SL | 6 | 0 | 4 | 0 | |||
% | 2,0 | 0 | 1.3 | 0 | ||||
Dùng kem đánh răng để chải răng là biện pháp phòng các bệnh về răng miệng | ||||||||
Đồng ý | SL | 128 | 272 | 127 | 151 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 112,5 93,6 | |
% | 41,8 | 90,1 | 41,9 | 50,3 | ||||
Lưỡng lự | SL | 178 | 30 | 176 | 149 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | ||
% | 58,2 | 9,9 | 58,1 | 49,7 | ||||
Không đồng ý | SL | 0 | 0 | 0 | ||||
% | 0 | 0 | 0 |
- Thái độ của HS đồng ý chải răng hàng ngày sau bữa ăn chính sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 115,5%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS đồng ý chải răng hàng ngày sau bữa ăn chính của nhóm CT tăng rõ rệt hơn so với nhóm chứng (CSCT = 92,6%).
- Thái độ của HS đồng ý phải khám răng định kỳ sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =224,0%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS đồng ý phải khám răng định kỳ của nhóm CT tăng nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 214,4%).
- Thái độ của HS đồng ý khi đau răng phải đến bác sĩ khám sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =105,9%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS đồng ý khi đau răng phải đến bác sĩ khám của nhóm CT tăng nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 85,2%).
- Thái độ của HS đồng ý dùng kem đánh răng để chải răng là biện pháp phòng các bệnh về răng miệng sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =112,5%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS đồng ý dùng kem đánh răng để chải răng là biện pháp phòng các bệnh về răng miệng của nhóm CT tăng rõ rệt hơn so với nhóm chứng (CSCT= 93,6%).
3.2.2.3. Hiệu quả đối với thực hành về chăm sóc răng miệng của học sinh
Bảng 3.40. Thực hành vệ sinh răng miệng hàng ngày của hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | |||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | |||||
Phương pháp VS răng miệng sau bữa ăn chính: | ||||||||
Xúc miệng | SL | 38 | 22 | 37 | 34 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 42,1 34,0 | |
% | 12,4 | 7,3 | 12,2 | 11,3 | ||||
Tăm răng | SL | 171 | 52 | 168 | 167 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 69,6 70,2 | |
% | 55,9 | 17,2 | 55,5 | 55,7 | ||||
Chải răng | SL | 67 | 228 | 64 | 70 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 240,3 230,9 | |
% | 21,9 | 75,5 | 21,1 | 23,3 | ||||
Không làm gì | SL | 30 | 0 | 34 | 29 | 100 85,3 | ||
% | 9,8 | 0 | 11,2 | 9,7 | ||||
Số lần chải răng/ một ngày: | ||||||||
Một lần | SL | 184 | 23 | 182 | 140 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 87,5 64,4 | |
% | 60,2 | 7,6 | 60,0 | 46,7 | ||||
Nhiều lần | SL | 122 | 279 | 121 | 160 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,01 | 128,7 96,5 | |
% | 39,8 | 92,4 | 40,0 | 53,3 | ||||
Không chải | SL | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
% | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thực hành đúng của HS là chải răng sau bữa ăn chính sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 240,3%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS thực hành chải răng sau bữa ăn chính của nhóm CT tăng nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 230,9%).
- Thực hành chải răng nhiều lần/ngày của HS sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 128,7%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS thực hành chải răng nhiều lần/ngày của nhóm CT tăng nhiều hơn nhiều so với nhóm chứng (CSCT = 96,5%).
Bảng 3.41. Thực hành phương pháp chải răng của hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Chải mặt ngoài | SL | 64 | 27 | 66 | 63 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 57,8 53,3 |
% | 20,9 | 8,9 | 21,8 | 21,1 | |||
Chải mặt trong | SL | 61 | 22 | 62 | 56 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 63,9 54,2 |
% | 19,9 | 7,3 | 20,5 | 18,6 | |||
Chải mặt nhai | SL | 58 | 11 | 57 | 58 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 81,0 79,2 |
% | 19,0 | 3,7 | 18,8 | 19,3 | |||
Chải cả 3 mặt | SL | 123 | 242 | 118 | 123 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 96,7 92,5 |
% | 40,2 | 80,1 | 39,0 | 41,0 |
- Thực hành đúng của HS là chải răng cả 3 mặt sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 96,7%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS thực hành chải răng cả 3 mặt của nhóm CT tăng nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 92,5%).
Bảng 3.42. Thời gian chải răng và thời gian thay bàn chải của hai nhóm
học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Thời gian chải răng mỗi lần | |||||||
1 phút | SL | 14 | 6 | 16 | 23 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | |
% | 4,6 | 2,0 | 5,3 | 7,6 | |||
Khoảng 3 phút | SL | 199 | 70 | 195 | 155 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | |
% | 65,0 | 23,2 | 64,4 | 51,7 | |||
Nhiều hơn 3 phút | SL | 93 | 226 | 92 | 122 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 143,0 110,4 |
% | 30,4 | 74,8 | 30,4 | 40,7 | |||
Thời gian sử dụng bàn chải: | |||||||
3 tháng thay một lần | SL | 98 | 223 | 97 | 114 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 127,6 110,1 |
% | 32,0 | 73,8 | 32,0 | 38,0 | |||
6 tháng thay một lần | SL | 117 | 39 | 119 | 109 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | |
% | 38,2 | 12,9 | 39,3 | 36,3 | |||
1 năm thay một lần | SL | 91 | 40 | 87 | 77 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | |
% | 29,7 | 13,3 | 28,7 | 25,7 | |||
Không thay | SL | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
% | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Thực hành chải răng hơn 3 phút/lần của HS sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =143,0%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS thực hành chải răng hơn 3 phút/lần của nhóm CT tăng nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 110,4%).
- Thời gian thay bàn chải 3 tháng/lần của HS sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so
với trước can thiệp (CSHQ =127,6%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS thay bàn
chải 3 tháng/lần của nhóm CT tăng nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 110,1%).
Bảng 3.43. Ăn, uống đồ ngọt và chăm sóc răng miệng sau khi ăn, uống đồ
ngọt của hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | |||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | |||||
Số lần ăn, uống các loại đồ ngọt trong ngày: | ||||||||
Một lần | SL | 95 | 186 | 94 | 120 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | ||
% | 31,1 | 61,6 | 31,0 | 40,0 | ||||
Nhiều lần | SL | 211 | 116 | 209 | 180 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 45,0 58,9 | |
% | 69,0 | 38,4 | 69,0 | 60,0 | ||||
Vệ sinh răng miệng sau khi ăn, uống các loại đồ ngọt: | ||||||||
Uống nước | SL | 163 | 57 | 161 | 156 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | ||
% | 53,3 | 18,8 | 53,1 | 52,0 | ||||
Xúc miệng | SL | 128 | 89 | 129 | 128 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | ||
% | 41,8 | 29,5 | 42,6 | 42,7 | ||||
Chải răng | SL | 15 | 156 | 13 | 16 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,05 | 940,0 916,9 | |
% | 4,9 | 51,7 | 4,3 | 5,3 | ||||
Không làm gì | SL | 0 | 0 | 0 | 0 | |||
% | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Tỷ lệ HS ăn, uống các loại đồ ngọt (Bánh quy, kẹo, kem, pepsi, coca, nước ngọt, sữa đặc có đường, kem) nhiều lần/ngày sau CT của nhóm CT giảm rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 45,0%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS ăn, uống các loại đồ ngọt nhiều lần/ngày của nhóm CT giảm nhiều hơn so với nhóm chứng (CSCT = 58,9%).