Mô Hình Nghiên Cứu Đề Nghị

H6: Dự báo rủi ro lãi suất ảnh hưởng trực tiếp đáng kể đến công tác QTRRLS của ngân hàng, khi công tác dự báo rủi ro lãi suất được thực hiện tốt, ngân hàng sẽ tránh được rủi ro thì mức độ hiệu quả QTRRLS cũng sẽ tăng.

H7: Đặc thù hoạt động kinh doanh của NHTM (quy mô hoạt động, chính sách cho

vay và huy động vốn..) có mối quan hệ

đồng biến,

ảnh hưởng trực tiếp, khi

NHTM có đặc thù kinh doanh tốt, phù hợp với thị trường thì công tác QTRRLS của ngân hàng sẽ tăng.

H8: Nhân lực của ngân hàng có mối quan hệ đồng biến, ảnh hưởng trực tiếp đáng kể đến công tác QTRRLS, khi ngân hàng có nguồn nhân lực tốt, đáp ứng tốt nhu cầu của ngân hàng và khách hàng, thì công tác QTRRLS của ngân hàng sẽ tăng.

2.3.3. Mô hình đề xuất‌


Theo lý thuyết đã nêu ở mục 1.2.3.1 về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi lãi suất và qua tham khảo các nghiên cứu về sự hiệu quả trong công tác quản trị, tác giả đề xuất xây dựng mô hình nghiên cứu công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng Viettinbank như sau:



Công tác kiểm tra giám sát quy trình quản trị rủi ro lãi suất

H4 (+)


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 264 trang tài liệu này.

Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - 17


H1(+)

H2(+)


H3 (+)

Quản

H5 (+)

trị

H6 (+)

rủi

H7 (+)

ro


lãi

H8 (+)

suất

Cơ chế điều hành lãi suất của NHTW

Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô

Xây dựng quy trình QTRR

Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng

Dự báo rủi ro lãi suất

Đặc thù hoạt động kinh doanh của các NHTM

Nhân lực của ngân hàng

Sơ đồ 2.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị

Nguồn: Tác giả mô phỏng


2.3.4. Phương pháp nghiên cứu‌


Nghiên cứu sơ bộ

Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua 2 phương pháp: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Mục đích của nghiên cứu định tính dùng để khám phá các yếu tố tác động đến công tác quản trị rủi ro lãi suất của ngân hàng Viettinbank để hiệu chỉnh, bổ sung thang đo cho phù hợp với đặc thù của ngân hàng Viettinbank, qua đó xây dựng các thang đo đưa vào mô hình nghiên cứu và thiết lập bảng câu hỏi. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm chuyên đề với các chuyên gia trong ngành ngân hàng, các lãnh đạo của ngân

hàng. Kết quả của nghiên cứu này là xây dựng một bảng câu hỏi phỏng vấn

chính thức dùng cho nghiên cứu chính thức.


Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính, 08 nhân tố của mô hình nghiên cứu về hiệu quả QTRRLS được đồng tình và có thể dùng cho nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu định lượng.


Nghiên cứu chính thức


Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả nghiên cứu sơ bộ (bảng phỏng vấn chính thức). Nghiên cứu này khảo sát trực tiếp các cán bộ,

nhà quản lý ngân hàng. Đối tượng khảo sát là các cán bộ của ngân hàng

Viettinbank. Mục tiêu nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô hình nghiên cứu, đây là bước phân tích chi tiết các dữ liệu thu thập được thông qua phiếu điều tra gửi cho các nhân viên ngân hàng để xác định tính logic, tương quan của các nhân tố với nhau và từ đó đưa ra kết quả cụ thể về đề tài nghiên cứu.

2.3.4.1. Xây dựng thang đo và bảng hỏi điều tra


Thang đo công tác quản trị rủi ro lãi suất của Viettinbank trong nghiên cứu này gồm 45 biến được xây dựng dựa trên thang đo 5 mức độ, bao gồm 45 biến

quan sát và sau khi nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu có những điều chỉnh và bổ sung cụ thể như bảng 2.9

Bảng 2.11. Thang đo công tác QTRRLS


Tên

thành phần

Ký hiệu biến


Nội dung


Nguồn



1. Quy định về lãi suất cơ bản của


LS1

NHNN có ảnh hưởng đến quản trị rủi


chế


ro của ngân hàng.


điều


LS2

2. Cơ chế điều hành lãi suất của

NHNN có ảnh hưởng đến đến quản trị rủi ro của ngân hàng.


hành lãi suất của

Ngân

Căn cứ quy định trong Luật tín dụng; Khảo sát thực tiễn; ý

kiến chuyên gia


LS3

3. Cơ chế điều hành lãi suất của

NHNN có ảnh hưởng đến quản trị tài sản có của ngân hàng.

hàng



LS4

4. Cơ chế điều hành lãi suất của

NHNN có ảnh hưởng đến quản trị tài sản Nợ của ngân hàng.

Trung


ương


Mức độ


VM1

5. Thể chế chính trị của quốc gia có

ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất


Căn cứ quy định trong Luật tín


VM2

6. Lạm phát của nền kinh tế có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất.

phát

dụng; Khảo sát

triển

thực tiễn; ý


VM3

7. Tăng trưởng của nền kinh tế có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất.

và sự

kiến chuyên gia



ổn

định của


VM4

8. Thị trường tài chính của nền kinh tế có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi

suất.



VM5


9. Chính sách tài khóa của nhà nước có

ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất


Xây


QTRR1

10. Xây dựng quy trình để quản trị tài sản có nhạy cảm lãi suất.



QTRR2

11. Xây dựng quy trình để quản trị tài sản nợ nhạy cảm lãi suất.

dựng

Căn cứ quy định

quy

trong Luật tín


QTRR3

12. Xây dựng quy trình để quản trị rủi ro lãi suất.

trình

dụng; Khảo sát

quản

thực tiễn; ý


QTRR4

13. Đánh giá quy trình quản trị rủi ro lãi suất

trị rủi

kiến chuyên gia

ro



QTRR5

14. Điều chỉnh quy trình quản trị rủi ro lãi suất.

Công


15. Thường xuyên kiểm tra quy trình

Căn cứ quy định

tác

KTGS1

quản trị rủi ro sẽ hạn chế rủi ro lãi

trong Luật tín

kiểm


suất trong quá trình kinh doanh

dụng; Khảo sát


KTGS2

16. Thường xuyên kiểm tra quy trình quản trị rủi ro sẽ có các điều chỉnh phù hợp cho từng giai đoạn phát triển của

Ngân hàng

tra

thực tiễn; ý

giám

kiến chuyên gia

sát quy


trình


KTGS3

17. Giám sát sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn

quản




trị rủi


KTGS4

18. Giám sát sẽ giúp bộ máy hoạt động công tác hơn


ro lãi

Hệ

thống


CNTT1

19. Công nghệ thông tin tốt sẽ giúp quản trị rủi ro tốt



CNTT2

20. Công nghệ sẽ giúp đo lường tốt rủi ro lãi suất

công nghệ thông

tin của

Căn cứ quy định trong Luật tín dụng; Khảo sát thực tiễn; ý

kiến chuyên gia


CNTT3

21. Công nghệ sẽ giúp quá trình giám sát rủi lãi suất tốt hơn


CNTT4

22. Công nghệ sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất công tác

ngân


hàng




DBRR1

23. Xây dựng cơ sở dữ liệu cho công tác dự báo rủi ro lãi suất




DBRR2

24. Sử dụng công nghệ thông tin để thực hiện dự báo rủi ro lãi suất




DBRR3

25. Sử dụng công cụ để phân tích độ nhạy của lãi suất

Căn cứ quy định

Dự báo

trong Luật tín

rủi ro

dụng; Khảo sát

DBRR4

26. Dự báo rủi ro lãi suất cho tài sản nợ

lãi suất

thực tiễn; ý

DBRR5

27. Dự báo rủi ro lãi suất cho tài sản có


kiến chuyên gia


DBRR6

28. Thực hiện dự báo thường xuyên sẽ hạn chế rủi ro lãi suất cho ngân hàng



DBRR7

29. Dự báo chính xác sẽ hạn chế rủi ro lãi suất cho ngân hàng


Đặc

KD1

30. Danh mục đầu tư của ngân hàng có

Căn cứ quy định



thù hoạt động kinh doanh của các NHTM


hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất


trong Luật tín dụng; Khảo sát thực tiễn; ý kiến chuyên gia


KD2

31. Chính sách cho vay có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất


KD3

32. Các phương thức huy động có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất


KD4

33. Quy mô hoạt động của ngân hàng có ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi

suất


KD5

34. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng có

ảnh hưởng đến quản trị rủi ro lãi suất


Nhân lực của ngân hàng


NLNH1

35. Nhân viên phải có trình độ chuyên môn nghiệp vụ


Căn cứ quy định trong Luật tín dụng; Khảo sát thực tiễn; ý kiến chuyên gia


NLNH2

36. Nhân viên phải làm chủ các công nghệ


NLNH3

37. Nhân viên phải có am hiểu sâu về rủi ro lãi suất và quản trị rủi ro lãi suất


QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT


HQ1

38. Cơ chế điều hành lãi suất của NHNN phù hợp sẽ giúp quản trị rủi ro

lãi suất tốt hơn


Căn cứ quy định trong Luật tín dụng; Khảo sát thực tiễn; ý kiến chuyên gia


HQ2

39. Mức độ phát triển của kinh tế ổn định sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt

hơn


HQ3

40. Có quy trình quản trị rủi ro sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn.

HQ4

41. Kiểm tra, giám sát sẽ giúp quản trị




rủi ro lãi suất tốt hơn



HQ5

42. Hoạt động kinh doanh tốt sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn


HQ6

43. Dự báo rủi ro tốt sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn


HQ7

44. Nhân lực tốt sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn


HQ8

45. Công nghệ hiện đại sẽ giúp quản trị rủi ro lãi suất tốt hơn.

Nguồn: Tác giả xây dựng và tổng hợp

2.3.4.2. Phương pháp lấy mẫu và thu thập số liệu


Có nhiều quan điểm khác nhau về kích thước mẫu, nhiều nhà nghiên cứu đòi hỏi phải có kích thước mẫu lớn vì nó dựa vào lý thuyết phân phối mẫu lớn. Tuy nhiên, kích cỡ mẫu bao nhiêu được gọi là lớn thì hiện nay chưa được xác

định rõ ràng, và nó phụ

thuộc vào phương pháp

ước lượng mà nghiên cứu sử

dụng. Theo Hoelter (1983) cho rằng kích thước mẫu tới hạn là 200, còn theo Bollen (1989) thì nhận định kích thước mẫu tối thiểu là năm mẫu cho một tham số cần ước lượng. Hair & cộng sự (2006) cho rằng nếu sử dụng phương pháp ước lượng Maximum Likelihood thì kích thước mẫu tối thiểu từ 100 đến 150, kích thước mẫu tối thiểu để thực hiện phân tích EFA là 50 và tốt hơn là 100 và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường là 1/5, nghĩa là cứ mỗi biến đo lường tối thiểu cần 5 quan sát cho một tham số ước lượng (Hair và cộng sự, 2006).


Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998) đối với phân tích nhân tố

khám phá EFA thì cỡ mẫu tối thiểu phải gấp 05 lần tổng số biến quan sát trong

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 02/12/2022