- Sự liên quan giữa điểm kiến thức với tình trạng vệ sinh răng miệng là có ý nghĩa thống kê (p <0,001).
Bảng 3.26. Liên quan giữa số lần thực hành chải răng trong ngày
với tình trạng vệ sinh răng miệng
Tình trạng VSRM | OR; p | ||||
Không tốt | Tốt | ||||
SL | % | SL | % | ||
1lần/ ngày | 487 | 47,7 | 131 | 12,8 | OR=13,75 p < 0,01 |
Nhiều lần/ ngày | 86 | 8,4 | 318 | 31,1 | |
Cộng | 573 | 56,1 | 449 | 43,9 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cách Tính Một Số Chỉ Số Cụ Thể:
- Thực Trạng Bệnh Sâu Răng, Viêm Lợi, Mảng Bám Răng, Kiến Thức, Thái Độ Thực Hành Về Chăm Sóc Răng Miệng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Bệnh Răng
- Thực Trạng Vệ Sinh Răng Miệng Ở Học Sinh Nghiên Cứu Theo Huyện
- Số Học Sinh Có ≥ 3 Vùng Lục Phân Lành Mạnh Ở Hai Nhóm Nghiên Cứu
- Đi Khám Chữa Răng Bác Sĩ Lần Gần Đây Nhất Của Hai Nhóm Học Sinh
- Kiến Thức Về Chăm Sóc Răng Miệng Của Học Sinh:
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
- Có sự liên quan chặt chẽ giữa số lần VSRM trong ngày (1 lần, hay nhiều
lần) với tình trạng VSRM (không tốt; tốt) với OR =13,75; p <0,01.
3.1.3.2. Mối liên quan giữa tình trạng vệ sinh răng miệng với bệnh sâu răng,
viêm lợi của học sinh
Bảng 3.27. Liên quan giữa tình trạng vệ sinh răng miệng với sâu răng vĩnh
viễn
Sâu răng vĩnh viễn | OR; p | ||||
Có | Không | ||||
SL | % | SL | % | ||
Không tốt | 231 | 22,6 | 342 | 33,5 | OR=2,8 p < 0,05 |
Tốt | 87 | 8,5 | 362 | 35,4 | |
Cộng | 318 | 31,1 | 704 | 68,9 |
- Có sự liên quan chặt chẽ giữa tình trạng VSRM (không tốt, tốt) và bệnh sâu răng vĩnh viễn (có mắc; không mắc), với OR = 2,8; p <0,05.
Bảng 3.28. Liên quan giữa tình trạng vệ sinh răng miệng với viêm lợi
Viêm lợi | OR; p | ||||
Có | Không | ||||
SL | % | SL | % | ||
Không tốt | 291 | 28,5 | 282 | 27,6 | OR = 2,9 p < 0,05 |
Tốt | 118 | 11,5 | 331 | 32,4 | |
Cộng | 409 | 40,0 | 613 | 60,0 |
- Có sự liên quan chặt chẽ giữa tình trạng VSRM (không tốt, tốt) với bệnh viêm lợi (có mắc; không mắc), với OR = 2,9; p < 0,05.
3.2. Đánh giá hiệu quả kiểm soát mảng bám răng trong dự phòng sâư răng,
viêm lợi ở học sinh.
3.2.1. Hiệu quả kiểm soát mảng bám răng trong dự phòng bệnh sâu răng,
viêm lợi ở học sinh
3.2.1.1. Hiệu quả kiểm soát mảng bám răng
Bảng 3.29. Chỉ số mảng bám PI ở hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhómCT CSCT (%) | ||||
Trước n=306 (1) | Sau n=302 (2) | Trước n=303 (3) | Sau n=300 (4) | ||||
PI ≤ 2 | SL | 113 | 265 | 112 | 102 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,01 | 134,5 125,6 |
% | 36,9 | 87,7 | 36,7 | 34,0 | |||
PI > 2 | SL | 193 | 37 | 191 | 198 | p1-2<0,01 p2-4 <0,01 | 80,8 77,1 |
% | 63,1 | 12,3 | 63,3 | 66,0 |
- Tỷ lệ PI ≤ 2 sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 134,5%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ PI ≤ 2 của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại giảm (CSCT = 125,6%).
- Tỷ lệ PI > 2 sau CT của nhóm CT giảm rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 80,8%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ PI > 2 của nhóm CT giảm rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại tăng nhẹ (CSCT = 77,1%).
Bảng 3.30. Số học sinh có cặn bám răng ở hai nhóm nghiên cứu
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhómCT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Mức độ 0 | SL | 14 | 134 | 15 | 11 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,01 | 857,1 885,7 |
% | 4,6 | 44,4 | 5,0 | 3,7 | |||
Mức độ 1 | SL | 24 | 168 | 23 | 16 | p1-2<0,01 p2-4 <0,01 | 600,0 630,4 |
% | 7,8 | 55,6 | 7,6 | 5,3 | |||
Mức độ 2 | SL | 237 | 0 | 235 | 211 | 100,0 110,2 | |
% | 77,5 | 0 | 77,6 | 70,3 | |||
Mức độ 3 | SL | 31 | 0 | 30 | 62 | ||
% | 10,1 | 0 | 9,9 | 20,7 |
- Tỷ lệ mức độ 0 sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 857,1%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ mức độ 0 của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại giảm (CSCT = 885,7%).
- Tỷ lệ mức độ 1 sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ= 600,0%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ mức độ 1 của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại giảm (CSCT= 630,4%).
Bảng 3.31. Số học sinh có cao răng ở hai nhóm nghiên cứu
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhómCT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Mức độ 0 | SL | 58 | 63 | 57 | 41 | p1-2 >0,05 p2-4 <0,05 | 8,6 36,7 |
% | 19,0 | 20,9 | 18,8 | 13,7 | |||
Mức độ 1 | SL | 172 | 176 | 171 | 177 | p1-2 >0,05 p2-4 >0,05 | 2,3 1,2 |
% | 56,2 | 58,3 | 56,4 | 59,0 | |||
Mức độ 2 | SL | 61 | 48 | 62 | 65 | p1-2 >0,05 p2-4 >0,05 | 21,3 26,1 |
% | 19,9 | 15,9 | 20,5 | 21,7 | |||
Mức độ 3 | SL | 15 | 15 | 13 | 17 | p1-2 >0,05 p2-4 >0,05 | 0 30,8 |
% | 4,9 | 4,9 | 4,3 | 5,6 |
- Tỷ lệ mức độ 0 sau CT của nhóm CT tăng so với trước can thiệp
(CSHQ =8,6%, p > 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ mức độ 0 của nhóm CT tăng, trong
khi ở nhóm chứng lại giảm (CSCT=36,7%).
- Tỷ lệ mức độ 1 sau CT của nhóm CT tăng so với trước can thiệp
(CSHQ = 2,3%, p > 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ mức độ 1 của nhóm CT và nhóm chứng đều tăng nhẹ (CSCT = 1,2%).
- Tỷ lệ mức độ 2 sau CT của nhóm CT giảm so với trước can thiệp
(CSHQ =21,3%, p > 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ mức độ 2 của nhóm CT giảm,
trong khi ở nhóm chứng lại tăng nhẹ (CSCT = 26,1%)
Bảng 3.32. Chỉ số OHI- S ở hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhómCT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Rất tốt | SL | 36 | 99 | 36 | 26 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 175,0 202,7 |
% | 11,8 | 32,8 | 11,9 | 8,7 | |||
Tốt | SL | 98 | 173 | 97 | 98 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 76,5 75,5 |
% | 32,0 | 57,3 | 32,0 | 32,7 | |||
Trung bình | SL | 149 | 24 | 149 | 138 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 83,9 76,5 |
% | 48,7 | 7,9 | 49,2 | 46,0 | |||
Kém | SL | 23 | 6 | 21 | 38 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 73,9 154,9 |
% | 7,5 | 2,0 | 6,9 | 12,6 |
- Tỷ lệ chỉ số OHI-S loại rất tốt sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 175,0%, p <0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ chỉ số OHI-S loại rất tốt của nhóm CT tăng, trong khi ở nhóm chứng lại giảm (CSCT=202,7%).
- Tỷ lệ chỉ số OHI-S loại tốt sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 76,5%, p < 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ chỉ số OHI-S loại tốt của nhóm CT tăng, trong khi ở nhóm chứng lại không tăng (CSCT = 75,5%).
- Tỷ lệ chỉ số OHI-S loại trung bình sau CT của nhóm CT giảm rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ=83,9%, p < 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ chỉ số OHI-S loại trung bình của nhóm CT giảm rõ rệt trong khi đó ở nhóm chứng giảm nhẹ (CSCT = 76,5%)
- Tỷ lệ chi số OHI-S loại kém sau CT của nhóm CT giảm rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 73,9%, p < 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ chỉ số OHI-S loại kém của nhóm CT giảm rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại tăng (CSCT
=154,9%).
Bảng 3.33. Vệ sinh răng miệng chung ở hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhómCT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Tốt | SL | 134 | 271 | 133 | 126 | p1-2 <0,01 p2-4 <0,01 | 102,2 107,5 |
% | 43,8 | 89,7 | 43,9 | 42,0 | |||
Không tốt | SL | 172 | 31 | 170 | 174 | ||
% | 56,2 | 10,3 | 56,1 | 58,0 |
- Tỷ lệ HS thực hiện vệ sinh răng miệng tốt sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ = 102,2%, p < 0,01). Sau can thiệp, tỷ lệ HS thực hiện vệ sinh răng miệng tốt của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại giảm nhẹ (CSCT = 107,5%).
3.2.1.2. Hiệu quả dự phòng bệnh sâu răng
Tỷ lệ(%)
40.0
35.0
Trước Sau
31,0 31,5
31,0
39,3
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0
Nhóm CT Nhóm chứng Nhóm NC
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở hai nhóm học sinh
Nhận xét:
Nhóm CT: Trước CT (306 HS) có 95 HS sâu răng (31,0%), sau CT (302 HS) có
95 HS sâu răng (31,5%).
Nhóm chứng: Trước (303 HS) có 94 HS sâu răng (31,0%), sau 12 tháng (300 HS) có 118 HS sâu răng (39,3%).
Sau can thiệp, tỷ lệ sâu răng ở nhóm can thiệp thấp hơn nhóm chứng ở mức có ý
nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.34. Chỉ số SMT ở hai nhóm học sinh
S | M | T | SMT | S/SMT (%) | T/SMT (%) | ||
Can thiệp | Trước | 0,98 | 0,01 | 0,06 | 1,05 | 93,3 | 5,7 |
Sau | 0,99 | 0,01 | 0,08 | 1,08 | 91,7 | 7,4 | |
Chứng | Trước | 0,98 | 0,01 | 0,06 | 1,05 | 93,3 | 5,7 |
Sau | 1,02 | 0,01 | 0,07 | 1,10 | 92,7 | 6,4 |
Sau can thiệp, chỉ số SMT ở nhóm can thiệp tương đương với nhóm chứng.
3.2.1.2. Hiệu quả dự phòng bệnh viêm lợi
Bảng 3.35. Số học sinh viêm lợi ở hai nhóm nghiên cứu
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
Không viêm lợi (CPITN= 0) | SL | 183 | 239 | 182 | 162 | ||
% | 59,8 | 79,1 | 60,1 | 54,0 | |||
Viêm lợi (CPITN = 1;2) | SL | 123 | 63 | 121 | 138 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,01 | 48,8 62,8 |
% | 40,2 | 20,9 | 39,9 | 46,0 |
- Tỷ lệ viêm lợi sau CT của nhóm CT giảm rõ rệt so với trước can thiệp
(CSHQ = 48,8%, p < 0,05).
- Sau can thiệp: Tỷ lệ viêm lợi của nhóm CT giảm rõ rệt trong khi đó nhóm chứng tỷ lệ viêm lợi lại tăng (CSCT = 62,8%).
Bảng 3.36. Chỉ số CPITN ở hai nhóm học sinh
Nhóm CT | Nhóm chứng | p | CSHQnhóm CT CSCT (%) | ||||
Trước (1) | Sau (2) | Trước (3) | Sau (4) | ||||
CPITN = 0 | SL | 183 | 239 | 182 | 162 | p1-2 <0,05 p2-4 <0,05 | 32,3 42,1 |
% | 59,8 | 79,1 | 60,1 | 54,0 | |||
CPITN = 1 | SL | 48 | 0 | 47 | 57 | 100,0 121,3 | |
% | 15,7 | 0 | 15,5 | 19,0 | |||
CPITN = 2 | SL | 75 | 63 | 74 | 81 | p1-2 >0,05 p2-4 <0,05 | 16,0 25,5 |
% | 24,5 | 20,9 | 24,4 | 27,0 |
- Tỷ lệ CPITN = 0 sau CT của nhóm CT tăng rõ rệt so với trước can thiệp (CSHQ =32,3%, p < 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ CPITN = 0 của nhóm CT tăng rõ rệt, trong khi ở nhóm chứng lại giảm rõ rệt (CSCT = 42,1%, p < 0,05).
- Tỷ lệ CPITN = 1 sau CT của nhóm CT giảm từ 15,7% xuống bằng 0 (CSHQ =100%). Sau can thiệp, tỷ lệ CPITN = 1 của nhóm CT giảm bằng 0, trong khi ở nhóm chứng lại tăng từ 15,5% lên 19,0% (CSCT = 121,3%).
- Tỷ lệ CPITN = 2 sau CT của nhóm CT giảm từ 24,5% xuống 20,9% (CSHQ
= 14,7%, p > 0,05). Sau can thiệp, tỷ lệ CPITN = 2 của nhóm CT giảm, trong khi ở nhóm chứng lại tăng từ 24,4% lên 27,0% (CSCT=25,5%).