Bảng 3.11. Chỉ số OHI-S ở học sinh nghiên cứu theo huyện
Chỉ số OHI-S | ||||||||
Rất tốt | Tốt | Trung bình | Kém | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Quốc Oai (n=510) | 53 | 10,4 | 144 | 28,2 | 272 | 53,4 | 41 | 8,0 |
Gia Lâm (n=512) | 68 | 13,3 | 184 | 35,9 | 225 | 43,9 | 35 | 6,9 |
Chung(n=1022) | 121 | 11,8 | 328 | 32,1 | 497 | 48,6 | 76 | 7,5 |
2 =11,40 ; p <0,05 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Khái Niệm, Quy Ước Và Cách Tính Các Chỉ Số Dùng Trong Nghiên Cứu:
- Cách Tính Một Số Chỉ Số Cụ Thể:
- Thực Trạng Bệnh Sâu Răng, Viêm Lợi, Mảng Bám Răng, Kiến Thức, Thái Độ Thực Hành Về Chăm Sóc Răng Miệng Và Một Số Yếu Tố Liên Quan Đến Bệnh Răng
- Liên Quan Giữa Số Lần Thực Hành Chải Răng Trong Ngày
- Số Học Sinh Có ≥ 3 Vùng Lục Phân Lành Mạnh Ở Hai Nhóm Nghiên Cứu
- Đi Khám Chữa Răng Bác Sĩ Lần Gần Đây Nhất Của Hai Nhóm Học Sinh
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
- Học sinh ở hai huyện có tỷ lệ chỉ số OHI-S ở các mức độ khác nhau xếp theo thứ tự từ cao đến thấp: Trung bình, tốt, rất tốt, kém; sự khác biệt giữa các tỷ lệ về tình trạng vệ sinh là có ý thống kê (p <0,05).
Bảng 3.12. Chỉ số OHI-S ở học sinh nam và nữ
Chỉ số OHI-S | ||||||||
Rất tốt | Tốt | Trung bình | Kém | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Nam(n=487) | 56 | 11,5 | 162 | 33,7 | 235 | 48,2 | 34 | 6,6 |
Nữ (n=535) | 65 | 12,1 | 166 | 31,0 | 262 | 49,0 | 42 | 7,9 |
p | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 | > 0,05 |
- So sánh tỷ lệ từng mức độ chỉ số OHI-S (rất tốt, tốt, trung bình, kém) ở
HS nam và nữ không thấy sự khác biệt về mặt thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.13. Thực trạng vệ sinh răng miệng ở học sinh nghiên cứu theo huyện
Tình trạng vệ sinh răng miệng | ||||
Không tốt | Tốt | |||
SL | % | SL | % | |
Quốc Oai (n=510) | 313 | 61,4 | 197 | 38,6 |
Gia Lâm (n=512) | 260 | 50,8 | 252 | 49,2 |
Chung(n=1022) | 573 | 56,1 | 449 | 43,9 |
OR = 1,54; p < 0,05 |
- Tình trạng vệ sinh răng miệng không tốt của HS Quốc Oai cao hơn ở
huyện Gia Lâm có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.14. Thực trạng vệ sinh răng miệng ở nhóm học sinh nam và nữ
Tình trạng vệ sinh răng miệng | ||||
Không tốt | Tốt | |||
SL | % | SL | % | |
Nữ (n=535) | 304 | 56,8 | 231 | 43,2 |
Nam (n=487) | 269 | 55,2 | 218 | 44,8 |
- Tình trạng vệ sinh răng miệng không tốt của HS nữ cao hơn HS nam. Sự
khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
3.1.2. Kiến thức, thái độ, thực hành về chăm sóc răng miệng của nhóm học
sinh nghiên cứu
3.1.2.1. Kiến thức về chăm sóc răng miệng
Bảng 3.15. Điểm trung bình về kiến thức chăm sóc răng miệng của học sinh
nghiên cứu (theo huyện)
Điểm kiến thức | ||||||
Giỏi | Khá | Trung bình | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | |
Quốc Oai (n=510) | 79 | 15,5 | 87 | 17,0 | 344 | 67,5 |
Gia Lâm (n=512) | 108 | 21,1 | 122 | 23,8 | 282 | 55,1 |
Chung (n=1022) | 187 | 18,2 | 209 | 20,5 | 626 | 61,3 |
2 =13,75 ; p < 0,05 |
- Học sinh ở hai huyện có tỷ lệ điểm kiến thức CSRM ở các mức độ khác nhau xếp theo thứ tự từ cao đến thấp: Trung bình, khá, giỏi; sự khác biệt giữa các tỷ lệ về mức điểm kiến thức là có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.16. Điểm trung bình về kiến thức chăm sóc răng miệng của học sinh
nam, nữ
Điểm kiến thức | ||||||
Giỏi | Khá | Trung bình | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | |
Nam (n = 487) | 73 | 15,0 | 94 | 19,3 | 320 | 65,7 |
Nữ (n = 535) | 114 | 21,3 | 115 | 21,5 | 306 | 57,2 |
p | < 0,05 | < 0,05 | > 0,05 |
- Sự khác biệt về tỷ lệ điểm kiến thức ở mức giỏi và khá giữa nam và nữ có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
3.1.2.2. Thái độ về chăm sóc răng miệng
Bảng 3.17. Thái độ của học sinh về chăm sóc răng miệng (n = 1022)
SL | % | |
Phải chải răng hàng ngày sau ăn bữa chính: | ||
Đồng ý | 389 | 38,1 |
Lưỡng lự | 617 | 60,4 |
Không đồng ý | 16 | 1,5 |
Phải khám răng định kỳ: | ||
Đồng ý | 251 | 24,6 |
Lưỡng lự | 598 | 58,5 |
Không đồng ý | 173 | 16,9 |
Khi đau răng phải đến bác sĩ khám: | ||
Đồng ý | 408 | 39,9 |
Lưỡng lự | 602 | 58,9 |
Không đồng ý | 12 | 1,2 |
Dùng kem đánh răng để chải răng là biện pháp phòng các bệnh về răng | ||
Đồng ý | 429 | 42,0 |
Lưỡng lự | 593 | 58,0 |
Không đồng ý | 0 | 0 |
- Thái độ đồng ý của HS về chải răng hàng ngày sau bữa ăn chính chiếm tỷ
lệ 38,1%. Dùng kem đánh răng để chải răng là biện pháp phòng các bệnh về răng
miệng (42,0%); Khi đau răng phải đến bác sĩ khám (39,9%) và phải khám răng định kỳ (24,6%).
3.1.2.3. Thực hành về chăm sóc răng miệng
Bảng 3.18. Thực hành vệ sinh răng miệng hàng ngày (n = 1022)
SL | TL (%) | |
Phương pháp VS răng miệng sau bữa ăn chính: | ||
Xúc miệng | 125 | 12,2 |
Tăm răng | 567 | 55,5 |
Chải răng | 230 | 22,5 |
Không làm gì | 100 | 9,8 |
Số lần chải răng/ một ngày: | ||
Một lần | 618 | 60,5 |
Nhiều lần | 404 | 39,5 |
Không chải | 0 | 0 |
- Sau bữa ăn chính: tỷ lệ HS thực hành chải răng chỉ có 22,5%
- Số lần chải răng/ngày: Chải răng một lần chiếm tỷ lệ cao nhất (60,5%), trong khi đó chải răng nhiều lần trên ngày chỉ có 39,5%.
Bảng 3.19. Thực hành phương pháp chải răng (n = 1022)
SL | TL (%) | |
Chải mặt ngoài | 213 | 20,9 |
Chải mặt trong | 208 | 20,3 |
Chải mặt nhai | 189 | 18,5 |
Chải cả 3 mặt | 412 | 40,3 |
- Thực hành chải răng cả 3 mặt chiếm tỷ lệ cao nhất 40,3%).
Bảng 3.20. Thời gian chải răng và thời gian thay bàn chải (n = 1022)
SL | TL (%) | |
Thời gian chải răng mỗi lần: | ||
- 1 phút | 46 | 4,5 |
- Khoảng 3 phút | 667 | 65,3 |
- Nhiều hơn 3 phút | 309 | 30,2 |
Thời gian sử dụng bàn chải: | ||
- 3 tháng thay một lần | 332 | 32,5 |
- 6 tháng thay 1 lần | 389 | 38,1 |
- 1 năm thay 1 lần | 301 | 29,4 |
- Không thay | 0 | 0 |
- Chải răng đủ thời gian (mỗi lần nhiều hơn 3 phút) chỉ chiếm 30,2%. Thời gian
thay bàn chải đúng thời hạn (3 tháng một lần) chiếm tỷ lệ thấp là 32,5%.
Bảng 3.21. Loại bàn chải thường dùng và sử dụng kem đánh răng (n=1022)
SL | TL (%) | |
Loại bàn chải thường dùng: | ||
- Lông mềm | 398 | 38,9 |
- Lông cứng | 212 | 20,7 |
- Lông vừa | 83 | 8,1 |
- Không biết | 329 | 32,3 |
Sử dụng kem đánh răng khi chải răng: | ||
- Có | 1.022 | 100,0 |
- Không | 0 | 0 |
- Sử dụng loại bàn chải lông mềm chiếm tỷ lệ cao nhất (38,9%). Tuy nhiên, có 32,3% HS không biết (cũng có thể không nhớ) thường sử dụng loại bàn chải nào. 100,0% HS có sử dụng kem đánh răng khi chải răng.
Bảng 3.22. Sử dụng nước súc miệng Fluor và sử dụng chỉ nha khoa để
làm sạch mặt bên của răng (n=1022)
SL | TL (%) | |
Ở trường được sử dụng nước súc miệng Fluor: | ||
- Có | 512 | 50,1 |
- Không | 510 | 49,9 |
Dùng chỉ nha khoa để làm sạch mặt bên của răng: | ||
- Có | 71 | 6,9 |
- Không | 951 | 93,1 |
- Khi học ở trường, 50,0% HS không được sử dụng nước súc miệng fluor.
Chỉ có 6,9% HS đã dùng chỉ nha khoa để làm sạch mặt bên của răng.
Bảng 3.23. Ăn, uống đồ ngọt và chăm sóc răng miệng sau khi ăn, uống đồ
ngọt (n=1022)
SL | TL (%) | |
Số lần ăn, uống các loại đồ ngọt (Bánh quy, kẹo, kem, pepsi...) trong ngày: | ||
- Một lần | 319 | 31,2 |
- Nhiều lần | 703 | 68,8 |
Vệ sinh răng miệng sau khi ăn, uống các loại đồ ngọt: | ||
- Uống nước | 547 | 53,5 |
- Súc miệng | 433 | 42,4 |
- Chải răng | 42 | 4,1 |
- Không làm gì | 0 | 0 |
- Có 68,8% HS đã ăn, uống các loại đồ ngọt với tần suất nhiều lần trong ngày. Trong khi chỉ có 4,1% HS thực hiện chải răng sau khi ăn, uống các loại đồ ngọt.
Bảng 3.24. Đi khám chữa răng bác sĩ lần gần đây nhất (n=1022)
SL | TL (%) | |
- Chưa bao giờ | 318 | 31,1 |
- < 6 tháng | 86 | 8,4 |
- 6 đến 12 tháng | 204 | 20.0 |
- 13 đến 24 tháng | 232 | 22,7 |
- Trên 24 tháng | 182 | 17,8 |
- Số HS chưa bao giờ đi khám chữa răng bác sĩ chiếm tỷ lệ 31,1%.
- Chỉ có 20,0% HS đã đi khám định kỳ.
3.1.3. Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành của học sinh với bệnh sâu
răng, viêm lợi
3.1.3.1. Mối liên quan giữa kiến thức, thực hành của học sinh với tình trạng vệ sinh răng miệng
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa kiến thức với tình trạng vệ sinh răng miệng
Vệ sinh răng miệng | Tổng | 2; p | ||||
Không tốt | Tốt | |||||
SL | % | SL | % | |||
Giỏi | 78 | 41,7 | 109 | 58,3 | 187 | 2 =121,64 ; p < 0,001 |
Khá | 61 | 29,2 | 148 | 70,8 | 209 | |
TB | 434 | 69,3 | 192 | 30,7 | 626 |