Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi, mảng bám răng, kiến thức, thái độ thực hành về chăm sóc răng miệng và một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh.
3.1.1. Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và MBR của học sinh
3.1.1.1. Thực trạng bệnh sâu răng
38,4
31,1
23,8
Tỷ lệ(%)
40.0
35.0
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
5.0
0.0
Quốc Oai Gia lâm Chung Địa điểm NC
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn của học sinh theo huyện Nhận xét:
Khám 1022 em học sinh: 318 HS sâu răng vĩnh viễn chiếm 31,1% Huyện Quốc Oai (510 HS): 196 HS sâu răng vĩnh viễn chiếm 38,4% Huyện Gia Lâm (512 HS): 122 HS sâu răng vĩnh viễn chiếm 23,8%
Sự khác biệt về tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn giữa hai huyện có ý nghĩa thống kê (p <0,05).
29,3
33,1
31,1
Tỷ lệ(%)
40.0
35.0
30.0
25.0
20.0
15.0
10.0
Nam Nữ Chung Giới tính
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn của học sinh nam và nữ
Nhận xét:
Khám 1022 em học sinh: 318 HS sâu răng vĩnh viễn chiếm 31,1% Nam (487 HS): 161 HS sâu răng vĩnh viễn chiếm 33,1%
Nữ (535 HS):157 HS sâu răng vĩnh viễn chiếm 29,3%
Sự khác biệt về tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn giữa học sinh nam và nữ không ý nghĩa
thống kê (p >0,05).
Bảng 3.1. Chỉ số SMT ở nhóm học sinh nghiên cứu (theo huyện)
S | M | T | SMT | S/SMT (%) | T/SMT (%) | |
Quốc Oai | 1,04 | 0,01 | 0,05 | 1,10 | 94,5 | 4,5 |
Gia Lâm | 0,78 | 0,01 | 0.07 | 0,86 | 90,7 | 8,1 |
Chung | 0,91 | 0,01 | 0,06 | 0,98 | 92,9 | 6,1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Nghiên Cứu Dich Tễ Học Mô Tả Cắt Ngang Có Phân Tích
- Một Số Khái Niệm, Quy Ước Và Cách Tính Các Chỉ Số Dùng Trong Nghiên Cứu:
- Cách Tính Một Số Chỉ Số Cụ Thể:
- Thực Trạng Vệ Sinh Răng Miệng Ở Học Sinh Nghiên Cứu Theo Huyện
- Liên Quan Giữa Số Lần Thực Hành Chải Răng Trong Ngày
- Số Học Sinh Có ≥ 3 Vùng Lục Phân Lành Mạnh Ở Hai Nhóm Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
- Chỉ số SMT ở nhóm HS 12 tuổi chung của 2 huyện: 0,98 (Quốc Oai: 1,10 cao hơn Gia Lâm: 0,86). Tỷ lệ trám răng trong số sâu, mất, trám răng (T/SMT) chung của 2 huyện: 6,1% (Quốc Oai: 4,5%; Gia Lâm: 8,1%). Tỷ lệ sâu răng trong số sâu, mất, trám (S/SMT) chung của 2 huyện: 92,9% (Quốc Oai: 94,5%; Gia Lâm: 90,7%).
Bảng 3.2. Chỉ số SMT ở nhóm học sinh nam và nữ
S | M | T | SMT | S/SMT (%) | T/SMT (%) | |
Nam | 0,94 | 0,01 | 0,05 | 1,00 | 94,0 | 5,0 |
Nữ | 0,88 | 0,01 | 0,07 | 0,96 | 91,7 | 7,3 |
Chung | 0,91 | 0,01 | 0,06 | 0,98 | 92,9 | 6,1 |
- Chỉ số SMT ở nhóm HS nam (1,00) cao hơn nhóm HS nữ (0,96). Tỷ lệ trám răng trong số sâu, mất, trám răng (T/SMT) của nhóm HS nam (5,0%) thấp hơn nhóm HS nữ (7,3%). Trong khi đó tỷ lệ sâu răng trong số sâu, mất, trám (S/SMT) của nhóm HS nam (94,0%) cao hơn nhóm HS nữ (91,7%)
3.1.1.2. Thực trạng bệnh viêm lợi
Bảng 3.3. Số học sinh viêm lợi theo huyện
Quốc Oai (n = 510) | Gia Lâm (n = 512) | Chung (n = 1022) | ||||
SL | TL (%) | SL | TL (%) | SL | TL (%) | |
Không viêm lợi (CPITN=0) | 295 | 57,8 | 318 | 62,1 | 613 | 60,0 |
Viêm lợi (CPITN = 1;2) | 215 | 42,2* | 194 | 37,9** | 409 | 40,0 |
- CPITN =1 | 86 | 8,4 | 71 | 7,0 | 157 | 15,4 |
- CPITN =2 | 129 | 12,6 | 123 | 12,0 | 252 | 24,6 |
p * - ** <0,05 (Quốc Oai và Gia Lâm)
- Tỷ lệ viêm lợi (CPITN=1;2) ở nhóm HS 12 tuổi chung của 2 huyện là 40,0%. Tỷ lệ này ở HS huyện Quốc Oai (42,2%) cao hơn huyện Gia Lâm (37,9%). Sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ viêm lợi ở 2 huyện là có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Bảng 3.4. Chỉ số CPITN ở học sinh nam và nữ
Không viêm lợi (CPITN = 0) | Viêm lợi (CPITN = 1)) | Viêm lợi (CPITN=2) | ||||
SL | TL (%) | SL | TL (%) | SL | TL (%) | |
Nam (n = 487) | 287 | 58,9 | 73 | 15,0* | 127 | 26,1* |
Nữ (n = 535) | 326 | 60,9 | 84 | 15,7** | 125 | 23,4** |
Chung | 613 | 60,0 | 157 | 15,4 | 252 | 24,6 |
p * - ** >0,05
- Tỷ lệ viêm lợi CPITN = 1: 15,4% và CPITN = 2: 24,6%. Sự khác biệt về tỷ lệ chỉ số CPITN ở 2 nhóm HS, nam 15,0%, nữ 15,7% (CPITN=1) và nam 26,1%, nữ 23,4% (CPITN=2) là không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
60,2
59,0
57,7
Tỷ lệ(%)
70.0
65.0
60.0
55.0
50.0
45.0
40.0
35.0
30.0
25.0
20.0
Nam Nữ Chung
Giới tính
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ học sinh nam và nữ có ≥ 3 vùng lục phân lành mạnh
Nhận xét:
Tỷ lệ HS có ≥ 3 vùng lục phân lành mạnh chung (nam và nữ): 59,0%. HS nam có ≥ 3 vùng lục phân lành mạnh: 57,7%
HS nữ có ≥ 3 vùng lục phân lành mạnh: 60,2%
Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05)
3.1.1.3. Thực trạng mảng bám răng của học sinh
Bảng 3.5. Thực trạng chỉ số mảng bám PI ở học sinh theo huyện
PI ≤ 2 | PI > 2 | |||
SL | % | SL | % | |
Quốc Oai (n=510) | 181 | 35,5 | 329 | 64,5 |
Gia Lâm (n=512) | 197 | 38,5 | 315 | 61,5 |
Chung (n=1022) | 378 | 37,0 | 446 | 63,0 |
p > 0,05 |
- Học sinh tại hai huyện có chỉ số mảng bám PI ở 2 mức độ khác nhau, tuy nhiên sự khác nhau này không có ý nghĩa thống kê với (p > 0,05).
Bảng 3.6. Thực trạng chỉ số mảng bám PI ở nhóm học sinh nam và nữ
PI ≤ 2 | PI > 2 | |||
SL | % | SL | % | |
Nam (n=487) | 173 | 35,5 | 314 | 64,5 |
Nữ (n=535) | 205 | 38,3 | 330 | 61,7 |
p | > 0,05 | > 0,05 |
- So sánh tỷ lệ từng mức độ chỉ số mảng bám PI ở HS nam và nữ không thấy sự
khác biệt về mặt thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.7. Thực trạng cặn bám răng ở học sinh nghiên cứu theo huyện
Mức độ 0 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Quốc Oai (n=510) | 25 | 4,9 | 41 | 8,0 | 401 | 78,6 | 43 | 8,5 |
Gia Lâm (n=512) | 24 | 4,7 | 38 | 7,4 | 392 | 76,6 | 58 | 11,3 |
Chung (n=1022) | 49 | 4,8 | 79 | 7,7 | 793 | 77,6 | 101 | 9,9 |
p>0,05 |
- Học sinh ở hai huyện có tỷ lệ cặn bám răng ở các mức độ khác nhau xếp theo thứ tự từ: Mức độ 0, mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3. Sự khác biệt giữa các tỷ lệ về tình trạng cặn bám răng là không có ý thống kê (p >0,05).
Bảng 3.8. Thực trạng cặn răng bám ở nhóm học sinh nam và nữ
Mức độ 0 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Nam (n=487) | 21 | 4,3 | 36 | 7,4 | 378 | 77,6 | 52 | 10,7 |
Nữ (n=535) | 28 | 5,2 | 43 | 8,0 | 415 | 77,6 | 49 | 9,2 |
p | >0,05 | >0,05 | >0,05 | >0,05 |
- So sánh tỷ lệ từng mức độ cặn bám răng ở HS nam và nữ không thấy sự khác
biệt về mặt thống kê (p >0,05).
Bảng 3.9. Thực trạng cao răng ở nhóm học sinh nghiên cứu theo huyện
Mức độ 0 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Quốc Oai (n=510) | 81 | 15,9 | 247 | 48,4 | 143 | 28,0 | 39 | 7,7 |
Gia Lâm (n=512) | 112 | 21,9 | 330 | 64,5 | 58 | 11,3 | 12 | 2,3 |
Chung (n=1022) | 193 | 18,9 | 577 | 56,5 | 201 | 19,7 | 51 | 4,9 |
2 = 64,80 ; p <0,05 |
- Học sinh ở hai huyện có tỷ lệ cao răng ở các mức độ khác nhau, cao nhất ở mức độ 1, thấp nhất ở mức độ 3. Có sự khác biệt giữa các mức độ về tình trạng cao răng (p <0,05).
Bảng 3.10. Thực trạng cao răng ở nhóm học sinh nam và nữ
Mức độ 0 | Mức độ 1 | Mức độ 2 | Mức độ 3 | |||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | |
Nam (n=487) | 87 | 17,9 | 275 | 56,5 | 96 | 19,7 | 29 | 5,9 |
Nữ (n=535) | 106 | 19,8 | 302 | 56,5 | 105 | 19,6 | 22 | 4,1 |
p | >0,05 | >0,05 | >0,05 | >0,05 |
- So sánh tỷ lệ từng mức độ cao răng ở HS nam và nữ không thấy sự khác
biệt về mặt thống kê (p>0,05).