Let Li And Et Al (2002), "prevalence Of Breast - Feeding And Its Correlates In Ho Chi Minh City Vietnam", Pediatrics International (44), Pp.47-54.


60. UNFPA (2008), Sức khỏe sinh sản của đồng bào dân tộc Hmông tỉnh Hà Giang, Hà Nội.

61. UNICEF (2008), "Báo cáo của Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp quốc nhấn mạnh nguy cơ tử vong bà mẹ ở các nước đang phát triển", Dân số và phát triển, tr. 25-26.

62. Trịnh Hữu Vách (2003), Đánh giá hành vi tìm kiếm và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản của phụ nữ dân tộc thiểu số, tr. 26.

63. Trịnh Hữu Vách, Lưu Thị Hồng và cộng sự (2009), Báo cáo kết quả: Nghiên cứu thực trạng tử vong mẹ và tử vong sơ sinh tại 14 tỉnh tham gia chương trình, Trung tâm nghiên cứu dân số và sức khỏe nông thôn trường đại học Y Thái Bình, tr. 1-5.

64. Tổng cục Thống kê (2010). Báo cáo Tổng điều tra dân số và nhà ở, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội.

65. Đào Quang Vinh (2007), Các yếu tố nguy cơ liên quan đến tai biến sản khoa tại cộng đồng và thử nghiệm một số giải pháp can thiệp, Luận án tiến sĩ y học cấp cơ sở, Trường Đại học Y Hà Nội.

66. Hạc Văn Vinh, Đào Văn Dũng và Đàm Khải Hoàn (2010), "Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành của phụ nữ (15-49 tuổi) có con dưới 5 tuổi về chăm sóc sức khỏe sinh sản tại huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Y học thực hành, 9(732), tr. 118-123.

67. Hạc Văn Vĩnh, Đào Văn Dũng và Đàm Khải Hoàn (2006), "Thực hành, kiến thức, thái độ của phụ nữ (15-49) có con dưới 5 tuổi về chăm sóc sức khỏe sinh sản ở huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên", Tạp chí Y học Thực hành.

68. Vụ Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em - Kế hoạch hóa gia đình Bộ Y tế -Dự án VIE/93/P12-UNFPA (1996), Sức khỏe sinh sản, Tài liệu dùng cho bác sỹ tuyến tỉnh và huyện, tập II, Hà Nội.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 201 trang tài liệu này.


69. Vụ Bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em - Kế hoạch hóa gia đình Bộ Y tế (1998), "Những nguy cơ trong khi có thai lúc chuyển dạ và sau đẻ", Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trẻ em tại các tuyến y tế.

Đánh giá hiệu quả can thiệp làm mẹ an toàn ở các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh Việt Nam giai đoạn 2006 - 2012 - 22

70. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em Bộ Y tế (2006), Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2005 và phương hướng năm 2006, tr 6- 7.

71. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em Bộ Y tế (2009), Báo cáo công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2009 và phương hướng nhiệm vụ năm 2010, tr13-14.

72. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em Bộ Y tế (2009), Báo cáo tổng kết công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản năm 2008.

73. Vụ Sức khỏe sinh sản Bộ Y tế (2007), Hội nghị chiến lược quốc gia chăm sóc sức khỏe sinh sản và tiểu dự án 7.1 năm 2007, phương hướng năm 2008.

74. WHO, UNICEF, UNPFA và Hội đồng dân số thế giới (1994), Làm mẹ an toàn. Hội nghị Cairo, Ai Cập.

75. Vũ Thị Vân Yến, Phạm Thị Xuân Tú và Nguyễn Viết Tiến (2011), "Trẻ suy dinh dưỡng bào thai", Tạp chí Y học thực hành, 5(763), tr. 32-35.

Tiếng Anh


76. Abhishek Singh et al (2012), "Socio-economic inequalities in the use of postnatal care in India", journal.pone.0037037. 7 (5), pp. 12-21.

77. Ackermann-Liebrich, Thomas Voegeli, Kathrin Gunter-Witt and et al. (1996), "Home versus hospital deliveries: follow up study of matched pairs for procedures and outcome", BMJ, 313(7068), pp.1313-1318.

78. Aikawa R, M. Jimba, K. C. Nguen and et al. (2006), "Why do adult women in Vietnam take iron tablets?", BMC Public Health, pp. 6- 144.


79. Anwar I, M. Sami, N. Akhtar and et al (2008), "Inequity in maternal health-care services: evidence from home-based skilled-birth-attendant programmes in Bangladesh", Bull World Health Organ, 86(4), pp. 252-9.

80. Barrenes H and et al. (2007), "Postpartum traditions and nutrition practices among urban Lao women and their infants in Vientiene, Lao PDR, European", Journal of Clinical Nutrition, pp. 1-9.

81. Berger J, H. T. Thanh, T. Cavalli-Sforza and et al. (2005), "Community mobilization and social marketing to promote weekly iron-folic acid supplementation in women of reproductive age in Vietnam: impact on anemia and iron status", Nutr Rev, pp.63(12 Pt 2), S95-108.

82. Chien TTT(2002), Trial Results of Population Family Health Worker Model in Northern Lowland and Coast, Center for Information Research and Population Documents, pp. 172.

83. Deave T and et al. (2008), "Transtion to parenthood: the needs of parents in pregnancy and early parenthood", BMC Pregnancy and Childbirth, pp. 8:27.

84. Department of Reproductive Health M.O.H (2003), Situation of safe motherhood services provision in Vietnam.

85. Dhaher E, R. T. Mikolajczyk, A. E. Maxwell and et al. (2008), "Factors associated with lack of postnatal care among Palestinian women: a cross- sectional study of three clinics in the West Bank", BMC Pregnancy Childbirth, pp. 8 - 26.

86. Dhakal S, G. N. Chapman, P. P Simkhada and et al. (2007), "Utilisation of postnatal care among rural women in Nepal", BMC Pregnancy Childbirth, pp. 7- 19.

87. Dibley T and J. Byles (2005), Factor Related to Antenatal Care Utilization in Three Provinces of Vietnam: Long An, Ben Tre and Quang


Ngai, Asia Pacific Conference on Sexual and Reproductive Health, Kuala Lumpur, Malaysia, in 3rd pp. 5.

88. Duong DV, Colin W. Binns and Andy H. Lee (2004), "Utilization of Delivery Services at the Primary Health Care Level in Rural Vietnam", Social Science and Medicine, pp. 59.

89. Jones G, Steketee RW, Black RE, Bhutta ZA and Morris SS (2003), "How many child deaths can we prevent this year?", Lancet (362 ), pp.65-71.

90. Hanoi School of Public Health (2004), Safe Motherhood: Assessment of Service Provision and Client's Needs in 3 Provinces: HaTay, Quang Tri and Kien Giang, in Safe motherhood, pp. 67-69.

91. Kurtz Landy, Wendy Sword và Donna Ciliska (2008), Urban womens’ socioeconomic status, health service need and utilization in the four weeks after postpartum hospital discharge: findings of a Canadian cross sectional survey.

92. Leowski J. (1986), Mortality in children under 5 years of age: global estimates. World Health Stat Q.;39(2):138-44.

93. Let Li and et al (2002), "Prevalence of Breast - Feeding and its Correlates in Ho Chi Minh City Vietnam", Pediatrics International (44), pp.47-54.

94. Luong LH (2006), "Situation of Home Delivery and Influenced Factors in Yen Mo, Ninh Binh in 2006", Hanoi School of Public Health, pp. 56- 59.

95. Maclean GD (2003), "The challenge of preparing and enabling 'skilled attendants' to promote safer childbirth", Midwifery, 19(3), pp. 163-9.

96. Matteson PS (2001), Women’s health during the childbearing years-A community-based approach.


97. Ministry of health- Maternal and child health an family planning (2002), Reseach on maternal mortality in Việt Nam the year 2000 - 2003.

98. Mrisho M, B. Obrist, J. A. Schellenberg and et al. (2009), "The use of antenatal and postnatal care: perspectives and experiences of women and health care providers in rural southern Tanzania", BMC Pregnancy Childbirth, pp. 9- 10.

99. Mugweni E, V. J. Ehlers and J. H. Roos (2008), "Factors contributing to low institutional deliveries in the Marondera district of Zimbabwe", Curationis, 31(2), pp. 5-13.

100.Oanh D.K , K.T.H Van, N.T.K. Lien et al (2002), Report on KAPB Study on Safe Motherhood in CCF Project Sites" Institude for Social Development Studies”. WHO, Geneva, pp 31..

101.Olukemi Ogundipe et al (2012), "Factors associated with prenatal folic acid and iron supplementation among 21,889 pregnant women in Northern Tanzania: A cross-sectional hospital-based study", Published online. 12 (481), pp. 1471- 2458.

102.Peltzer K, T. Mosala, O. Shisana and et al (2006), "Utilization of delivery services in the context of prevention of HIV from mother-to- child (PMTCT) in a rural community, South Africa", Curationis, 29(1), pp.54-61.

103.Quyen BT (2003), Maternal and Child Health Care Practices among Mothers of under 2 Years Children and Related Factors in DaKrong and Huong Hoa, Quang Tri 2002, pp. 68-72.

104.Raj P (2005), "Health-seeking Behavior among Pregnant Women in Uttar Pradesh India", Research and Practice in Social Sciences, pp. 48-63.


105.Save the Children USA (2008), Baseline Report: Household Survey of knowledge, practice and coverage of maternal and newborn care among mothers giving birth in 2007, Vinh Long province, pp. 45-48, 67-68.

106.Simkhada B, E. R. Teijlingen, M. Porter và et al. (2008), "Factors affecting the utilization of antenatal care in developing countries: systematic review of the literature", J Adv Nurs., 61(3), pp. 244-60.

107.Thi LM (2004), Traditional Postpartum Practices and Related Socio - Cultural Factors in a Community in Hung Yen Province, pp. 56-57.

108.Thind A, A. Mohani, K. Banerjee and et al (2008), "Where to deliver? Analysis of choice of delivery location from a national survey in India", BMC Public Health, pp. 8 - 29.

109.Titaley Christina R, Cynthia L. Hunter, Heywood Peter and Michael J Dibley (2009), Why don’t some women attend antenatal and postnatal care services: a qualitative study of community member’s perspectives in Garut, Sukabumi and Ciamis district of West Java province, Indonesia.

110.Toan NV and A. Rosenbloom (2006), The Capacity and Use of Maternal and Neonatal Health Services in Khanh Hoa, Vietnam, Save the Children, pp. 84.

111.Toan NV and L.T. Huong (2001), Report on MCH and Nutrition Program Conducted by Save the children US in Vietnam from 1998-2001.

112.UNICEF (2007), Percentage of women aged 15-49 years attended at least once during pregnancy by skilled health personnel (doctor, nurse, midwife), 2000 -2007.

113.UNFPA (2009), Program manager's planning, monitoring and evaluation toolkits, March 2004. New York.


114.United Nations Population Fund (2005), Provision and Utilization of Reproductive Health Care Services in 7 provinces in Vietnam, UNFPA, pp. 117.

115.Van Teijlingen ER Simkhada B, Porter M and Simkhada P (2008), "Factors affecting the utilization of antenatal care in developing countries: Systematic review of the literature", Journal of Advanced Nursing, 61(3),pp. 244-260.

116.Viisainen K Wu Z, Li X and Hemminki E (2008), "Maternal care in rural China: a case study from Anhui province", BMC Health Serv Res, pp. 55.

117.WHO (1998), Safe Motherhood is a Vital Social and Economic Investment. Safe Motherhood. Division of Reproductive Health (Technical Support), WHO, Geneva, Switzerland.

118.WHO, UNFPA and UNICEF (1999), Women - friendly health service:Experience in maternal care", Report of a WHO, UNFPA, UNICEF Workshop, Mexico city, p.6.

119.WHO (2005), The world health report 2005 - make every mother and child count. WHO Library Cataloguing-in-Publication Data. Geneva, Switzerland.

120.World Health Organisation (2008), 10 facts on maternal health 2008.

Geneva, Switzerland.

121.WHO, UNICEP, UNFPA and WB (2012), Trend in maternal mortality: 1990-2010. WHO Library Cataloguing-in-Publication Data. Geneva, Switzerland.


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ


1. Nguyễn Thị Thanh Tâm, Nguyễn Viết Tiến, Đào Văn Dũng, (2013), Hiệu quả can thiệp về thực hành chăm sóc thai trước sinh của các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh miền núi. Tạp chí Y học Thực hành, số 9 (879) tr 31-34.

2. Nguyễn Thị Thanh Tâm, Nguyễn Viết Tiến, Đào Văn Dũng (2013), Hiệu quả can thiệp về thực hành chăm sóc thai trong sinh của các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh miền núi. Tạp chí Y học Thực hành, số 10 (881) tr 35-38.

3. Nguyễn Thị Thanh Tâm, Nguyễn Viết Tiến, Đào Văn Dũng, (2013), Hiệu quả can thiệp chăm sóc sau sinh của các bà mẹ có con dưới 2 tuổi tại 5 tỉnh miền núi Việt Nam. Tạp chí Y học Dự phòng, số 7 (143) tr 117-22.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 16/11/2022