Để hạn chế sai sót trong quá trình thu thập số liệu
- Số liệu sau khi thu thập sẽ được đối chiếu lại với hồ sơ bệnh án.
Để hạn chế sai số quan sát:
- Tất cả BN nghiên cứu được giảng viên hướng dẫn trực tiếp khám.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm dịch tễ u nang dây thanh.
3.1.1. Phân bố theo tuổi
Biểu đồ 3.1.1 Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Nhận xét: Nhóm tuổi bệnh nhân u nang dây thanh có tỷ lệ cao nhất từ: 36 – 45 tuổi chiếm tỷ lệ 31,034%. Độ tuổi trung bình là 43,38 ± 10,9 tuổi, tuổi thấp nhất là 22 và cao nhất là 67 tuổi.
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới
Bảng 3.1.1 Phân bố theo giới
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
Nam | 12 | 41,4 |
Nữ | 17 | 58,6 |
Tổng | 29 | 100 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi hoạt nghiệm thanh quản và giải phẫu bệnh u nang dây thanh - 2
- Chức Năng Bảo Vệ Đường Hô Hấp Dưới
- Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Mối Liên Quan Giữa Tần Số Hoạt Nghiệm Thanh Quản Với Nhóm Tuổi Bảng 3.3.5. Mối Liên Quan Giữa Tần Số Hoạt Nghiệm Thanh Quản Với Nhóm Tuổi
- Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi hoạt nghiệm thanh quản và giải phẫu bệnh u nang dây thanh - 7
- Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi hoạt nghiệm thanh quản và giải phẫu bệnh u nang dây thanh - 8
Xem toàn bộ 64 trang tài liệu này.
Nhận xét: tỷ lệ nữ (58,6%) u nang dây thanh nhiều hơn bệnh nhân nam (41,4%).
3.1.3. Phân bố theo địa dư
Bảng 3.1.2. Phân bố theo địa dư
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
Nông thôn | 16 | 55,2 |
Thành thị | 13 | 44,8 |
Tổng | 29 | 100 |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân u nang sống ở nông thôn (55,2%) chiếm tỷ lệ cao hơn so với bệnh nhân sống ở thành thị (44,8%).
3.1.4.Phân bố theo nghề nghiệp sử dụng giọng
Bảng 3.1.3. Phân bố theo nghề nghiệp
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |||
Nghề sử dụng giọng thường xuyên | Giáo viên | 2 | 6,9 | 24,1 |
Bán hàng | 4 | 13,8 | ||
Ca sỹ, MC | 0 | 0 | ||
Tư vấn viên | 1 | 3,4 | ||
Nội trợ | 0 | 0 | ||
Học sinh | 1 | 3,4 | ||
Khác | 21 | 72,4 | ||
Tổng | 29 | 100 |
Nhận xét: Các nghề thường xuyên sử dụng tiếng nói làm công cụ lao động chiếm 24,1 %.
3.2. Triệu chứng lâm sàng của u nang dây thanh
3.2.1. Lý do vào viện
Bảng 3.2.1. Lý do vào viện
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
Khàn tiếng | 29 | 100 |
Nói hụt hơi | 9 | 31 |
Nuốt vướng | 1 | 3,4 |
Khó thở | 0 | 0 |
Nhận xét: Tất cả các trường hợp vào viện đều do khàn tiếng các mức độ khác nhau. Số trường hợp vào viện vì nói hụt hơi là 9 trường hợp chiếm 31% và nuốt vướng gặp trong 1 trường hợp chiếm 3,4%. Không có bệnh nhân nào vào viện vì khó thở.
3.2.2. Đặc điểm khàn tiếng
Bảng 3.2.2. Đặc điểm khàn tiếng
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
Liên tục tăng dần | 29 | 100 |
Từng đợt | 0 | 0 |
Tổng | 29 | 100 |
Nhận xét: 100% (29/29) bệnh nhân tham gia nghiên cứu có đặc điểm khàn tiếng là liên tục tăng dần.
3.2.3.Thời gian khàn tiếng
Bảng 3.2.3. Thời gian khàn tiếng
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
<1 tháng | 5 | 17,2 |
1 tháng – 6 tháng | 17 | 58,6 |
6 tháng – 1 năm | 4 | 13,8 |
>1 năm | 3 | 10,3 |
Nhận xét: Đa số các bệnh nhân đến khám khi triệu chứng khàn tiếng khởi phát trong vòng 6 tháng (75,8%).
3.2.4. Các triệu chứng cơ năng khác kèm theo
Bảng 3.2.4. Các triệu chứng cơ năng khác
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
Khó thở | 0 | 0 |
Nói hụt hơi | 14 | 48,3 |
Nuốt vướng | 1 | 3,4 |
Đau rát họng | 3 | 10,3 |
Ho khan kéo dài | 2 | 6,9 |
Ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức | 5 | 17,2 |
Khác | 0 | 0 |
Nhận xét: Triệu chứng nói hụt hơi gặp với tỷ lệ cao 48,3%. Triệu chứng ợ hơi, ợ chua, nóng rát sau xương ức và đau rát họng gặp với tỷ lệ lần lượt là 17,2% và 10,3%. Chỉ có 6,9% trường hợp ho khan kéo dài và 3,4% có nuốt vướng. Không có bệnh nhân nào có triệu chứng khó thở thanh quản và các triệu chứng khác kèm theo.
3.2.5. Tiền sử:
Bảng 3.2.5. Tiền sử
Số trường hợp (N=32) | Tỷ lệ (%) | |
Viêm mũi xoang, họng hoặc amydal mạn tính | 4 | 13,8 |
Hen phế quản | 0 | 0 |
Hội chứng trào ngược họng - thanh quản | 0 | 0 |
Dị ứng | 1 | 3,4 |
Viêm thanh quản mạn tính | 1 | 3,4 |
Hút thuốc lá, uống rượu bia | 10 | 34,4 |
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có sử dụng rượu bia và thuốc lá là cao nhất chiếm 34,4%. Các bệnh viêm mũi xoang, viêm họng mạn tính, viêm amydal chiếm 13,4%. Số bệnh nhân bị dị ứng và viêm thanh quản mạn tính là như nhau chiếm 3,4%.
3.2.6. Tình trạng mũi họng của bệnh nhân u nang
Bảng 3.2.6. Tình trạng mũi họng của bệnh nhân u nang
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | ||
Mũi | Bình thường | 29 | 100 |
Niêm mạc phù nề, có dịch | 0 | 100 | |
Vòm | Bình thường | 25 | 86,2 |
Niêm mạc phù nề, có dịch | 4 | 13,8 | |
Quá phát | 0 | 0 | |
Họng | Bình thường | 26 | 89,7 |
Niêm mạc phù nề, có dịch | 3 | 10,3 | |
Quá phát Amydal | 0 | 0 |
Nhận xét: Tình trạng niêm mạc mũi bình thường chiếm 100%. Tình trạng vòm và họng bình thường chiếm tỷ lệ lần lượt là 86,2% và 89,7%.
3.3. Kết quả cận lâm sàng
3.3.1. Kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh quản
Bảng 3.3.1. Kết quả nội soi hoạt nghiệm thanh quản
Bên phải | Bình thường | Giảm | Mất | |
29 (100%) | 0 (0%) | 0 (0%) | ||
Bên trái | Bình thường | Giảm | Mất | |
29 (100%) | 0 (0%) | 0 (0%) | ||
Tổn thương dây thanh | Có | Không | ||
29 (100%) | 0 (0%) | |||
Sóng niêm mạc | Có | Không | ||
27 (93,1%) | 2 (6,9%) | |||
Biên độ sóng | Bình thường | Giảm | Tăng | |
6 (21,4%) | 23 (78,6%) | 0 (0%) |
Cân xứng | Mất cân xứng | ||
6 (21,4%) | 23 (78,6%) | ||
Bình diện khép | Bằng nhau | Chênh lệch | |
9 (31,1%) | 20 (68,9%) | ||
Tính chu kỳ | Đều | Không đều | Gián đoạn |
8 (27,6%) | 21 (72,4%) | 0 (0%) | |
Thanh môn pha đóng | Kín | Không kín | |
3 (10,3%) | 26 (89,7%) | ||
Co thắt | Có | Không | |
1 (3,4%) | 28 (96,6%) |
Nhận xét: 29/29 (100%) bệnh nhân đều có tổn thương dây thanh. Dù vậy, tất cả trường hợp đều không có bất thường mở-khép dây thanh hai bên. Chỉ 2/32 trường hợp không có sóng niêm mạc và hầu hết sóng mất cân xứng (78,6%). Bình diện khép bằng nhau ở 9 trường hợp (32,1%) và chênh lệch ở 20 trường hợp (68,9%) trường hợp. U nang dây thanh khiến thanh môn pha đóng không kín (89,7%). Tuy nhiên ít khi gây co thắt (3,4%).
3.3.2. Vị trí tổn thương niêm mạc dây thanh
Bảng 3.3.2. Vị trí tổn thương niêm mạc dây thanh
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
1/3 giữa bên phải | 14 | 48,3 |
1/3 giữa bên trái | 14 | 48,3 |
Toàn bộ dây thanh bên phải | 1 | 3,4 |
Toàn bộ dây thanh bên trái | 0 | 0 |
Nhận xét: cả 29/29 trường hợp u nang dây thanh ở một bên, tổn thương ở u nang gặp nhiều nhất ở vị trí 1/3 giữa dây thanh (96,6%) và phân bố đều ở cả hai bên phải trái. Tổn thương hiếm gặp ở toàn bộ dây thanh (3,4%).
3.3.3. Tổn thương dây thanh bên đối diện phối hợp
Bảng 3.3.3. Tổn thương dây thanh bên đối diện phối hợp
Số trường hợp (N=29) | Tỷ lệ (%) | |
Có | 5 | 17,2 |
Không | 24 | 82,8 |
Nhận xét: Dây thanh bên đối diện bị tổn thương gặp trong 5 trường hợp chiếm 17,2%, còn lại đa số các trường hợp chỉ có tổn thương u nang dây thanh ở một bên, không có tổn thương phối hợp ( 82,8%).
3.3.4. Mối liên quan giữa biên độ sóng và thời gian khàn tiếng
Bảng 3.3.4. Mối liên quan giữa biên độ sóng và thời gian khàn tiếng
Bình thường | Giảm | Tổng | |
<1 tháng | 2 40% | 3 60% | 5 17,2% |
1-6 tháng | 4 23,5% | 13 76,5% | 17 58,6% |
6-12 tháng | 0 0% | 4 100% | 4 13,8% |
>12 tháng | 0 0% | 3 100% | 3 10,3% |
Tổng | 6 21,4% | 23 78,6% | 29 100% |
Nhận xét: Nhóm bệnh nhân mắc bệnh từ 6 tháng trở lên có 100% có biên độ sóng giảm. Nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh < 1 tháng có tỷ lệ biên độ sóng giảm là 60%. Biên độ sóng giảm chiếm 76,5% ở nhóm bệnh nhân có thời gian mắc bệnh từ 1 - 6 tháng.