Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
12. Ðặng Ðình Ðoan, Vũ Minh Cát (2013), “Nghiên cứu diễn biến đường bờ biển khu vực cửa sông Thu Bồn”, Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi Môi truờng - Trường Ðại học Thủy Lợi, Hà Nội.
13. Đặng Đình Đoan (2014), Nghiên cứu diễn biến hình thái khu vực cửa sông Thu Bồn và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi phục vụ phát triển kinh tế xã hội, Luận án tiến sỹ Kỹ thuật, Đại học Thủy Lợi - Hà Nội.
14. Đỗ Văn Hải, Hoàng Ngọc Cừ, Nguyễn Văn Đức & nnk (2004), Báo cáo lập bản đồ ĐCTV – ĐCCT tỷ lệ 1:50.000 vùng Duy Xuyên – Tam Kỳ, Liên đoàn ĐCTV-ĐCCT miền Trung, Nha Trang.
15. Nguyễn Tiến Hải, Karl Stattegger & nnk (2006), Báo cáo đề tài Khoa học Tiến hóa đới ven biển, dao động mực nước biển và quá trình tích tụ vật liệu lục nguyên trong Holocen ở thềm lục địa vùng biển giữa châu thổ sông Mê Kông và Nha Trang, Đông Nam – Việt Nam, Viện Địa chất và Địa Vật lý biển, Hà Nội.
16. Trần Thanh Hải, Phí Thị Phương Thảo, Nguyễn Xuân Nam, Hoàng Ngô Tự Do và nnk (2015), Nghiên cứu, đánh giá kiến tạo hiện đại khu vực ven biển miền Trung Việt Nam và vai trò của nó đối với các tai biến thiên nhiên phục vụ dự báo và phòng tránh thiên tai trong điều kiện BĐKH, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội.
17. Nguyễn Thị Hạ (2006), Sự hình thành thành phần hóa học nước dưới đất trong trầm tích Đệ tứ vùng đồng bằng Bắc Bộ và ý nghĩa của nó đối với cung cấp nước, Luận án tiến sỹ Địa chất, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
18. Nguyễn Hiệu (2007), Nghiên cứu địa mạo phục vụ giảm nhẹ thiệt hại do tai biến lũ lụt lưu vực sông Thu Bồn, Luận án tiến sỹ Địa mạo & Cổ địa lý, Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
19. Cát Nguyên Hùng, Đặng Văn Bào, Phạm Huy Long & nkk (1996), Báo cáo đo vẽ bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 nhóm tờ Đà Nẵng – Hội An, Liên đoàn địa chất 6, Cục Địa chất Việt Nam, Hà Nội.
Có thể bạn quan tâm!
- Đặc Điểm Thủy Địa Hóa Nước Dưới Đất Khu Vực Đồng Bằng Ven Biển Tỉnh Quảng Nam Và Mối Quan Hệ Với Trầm Tích Đệ Tứ
- Các Ô Lưới Hoạt Động Của Mô Hình Khu Vực Nghiên Cứu.
- Đặc điểm địa chất Đệ tứ và tài nguyên nước dưới đất khu vực đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam - 22
Xem toàn bộ 193 trang tài liệu này.
20. Nguyễn Đức Khả (2002), Cơ sở địa chất Đệ tứ trong nghiên cứu địa mạo, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
21. Vũ Khúc (2000), Sách tra cứu các phân vị Địa chất Việt Nam, Cục Địa chất và Khoáng sản - Bộ Công nghiệp Việt Nam, Hà Nội.
22. Nguyễn Văn Lâm (2000), Đánh giá chi tiết tài nguyên nước vùng đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam, Tam Kỳ.
23. Nguyễn Văn Lâm, Dương Thị Thanh Thủy (2013), Bài giảng Quản lý và Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất, Trường ĐH Mỏ - Địa chất, Hà Nội.
24. Vũ Quang Lân (2003), Tiến hóa các thành tạo trầm tích Đệ tứ vùng đồng bằng Quảng Trị - Thừa Thiên Huế, Luận án tiến sỹ Thạch học – Khoáng học – Trầm tích học, Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
25. Lê Đình Mầu, Trần Văn Bình, Phạm Viết Tích & nnk (2014), “Đặc điểm xói lở bờ biển Cửa Đại (Hội An), đề xuất các giải pháp khắc phục”, Báo cáo Hội thảo: Đề xuất giải pháp KHCN nhằm phòng chống sạt lở bờ biển phục vụ du lịch và phát triển bền vững, Sở Xây dựng Quảng Nam, Hội An.
26. Trần Ngọc Nam, Hoàng Ngô Tự Do và nnk (2005), Nghiên cứu đặc điểm địa chất bồn trũng Nông Sơn phục vụ đào tạo, Đại học Khoa học - Đại học Huế.
27. Trần Nghi, Ngô Quang Toàn (1991), “Đặc điểm các chu kỳ trầm tích và lịch sử tiến hóa địa chất Đệ tứ đồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Địa chất số 206-207 (9- 12)/1991, tr.65-77.
28. Trần Nghi (2012), Trầm tích học, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
29. Trần Nghi, Đinh Xuân Thành, Nguyễn Đình Nguyên (2014), Địa chất Pliocen
- Đệ tứ vùng biển Việt Nam và kế cận, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
30. Nguyễn Kim Ngọc, Nguyễn Văn Lâm, Phạm Quý Nhân (2005), Thủy địa hóa học, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội.
31. Mai Trọng Nhuận, Đào Mạnh Tiến (1996), “Một số đặc điểm tiến hoá địa hoá của trầm tích Đệ tứ vùng biển nông Hà Tiên - Cà Mau”, Tạp chí Địa chất số 237 (11-12)/1996.
32. Nguyễn Văn Niệm, Phạm Văn Thanh (2007), Hiện trạng nhiễm mặn, ô nhiễm Mn-Fe và các hợp chất nitơ trong nước của các tầng chứa nước Holocen và Pleistocen vùng Quảng Nam - Đà Nẵng, Tạp chí Địa chất số 300, (5-6)/2007
33. Đỗ Quang Thiên, Trần Hữu Tuyên (2005), “Các kiểu xói lở bờ sông Thu Bồn và tác động của nó đến môi trường khu vực”, Báo cáo Hội nghị khoa học và công nghệ lần thứ 9, Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh.
34. Đỗ Quang Thiên (2008), Đặc điểm môi trường địa chất khu vực hạ lưu sông Thu Bồn và sự biến đổi của nó do ảnh hưởng các hoạt động kinh tế - công trình, Luận án tiến sỹ Địa chất, Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội, Hà Nội.
35. Đỗ Quang Thiên, Nguyễn Thanh, Hoàng Ngô Tự Do & nnk (2014), Khảo sát, nghiên cứu, đánh giá tổng hợp điều kiện địa hình - địa chất vùng đồng bằng ven
biển tỉnh Quảng Nam trong điều kiện biến đổi khí hậu, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam, Tam Kỳ.
36. Đỗ Quang Thiên, Trần Thanh Nhàn, Hoàng Ngô Tự Do & nkk (2014), “Hoạt động xói lở cửa sông ven biển Hội An trong điều kiện biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng”, Báo cáo hội thảo: Đề xuất giải pháp KHCN nhằm phòng chống sạt lở bờ biển phục vụ du lịch và phát triển bền vững, Sở Xây dựng Quảng Nam, Hội An.
37. Bùi Thị Thu (2013), Đánh giá điều kiện kinh tế - xã hội các tỉnh ven biển Quảng Nam, Luận án tiến sỹ Địa địa lý, Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
38. Nguyễn Văn Trang (1996), Địa chất và Khoáng sản tờ Hội An, Cục Địa chất Việt Nam, Hà Nội.
39. Vũ Ngọc Trân (1999), Báo cáo điều tra địa chất đô thị từ Liên Chiểu đến Dung Quất (2 tập), Bộ Công nghiệp - Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Nha Trang.
40. Cao Đình Triều, Phạm Huy Long (2002), Kiến tạo đứt gãy lãnh thổ Việt Nam, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
41. Ngô Quang Toàn, Đặng Văn Đội, Đậu Hiển, Nguyễn Văn Hoành, Vũ Quang Lân và nnk (2000), Vỏ phong hóa và Trầm tích Đệ tứ Việt Nam, Bộ Công nghiệp
– Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Hà Nội.
42. Trần Tân Văn, Phạm Khả Tùy, Nguyễn Xuân Giáp, Nguyễn Trường Giang, Hồ Minh Thọ & nnk (2002), Báo cáo đánh giá tai biến địa chất ở các tỉnh ven biển miền Trung từ Quảng Bình đến Phú Yên - Hiện trạng, nguyên nhân, dự báo và đề xuất biện pháp phòng tránh, giảm thiểu hậu quả, Viện nghiên cứu địa chất và khoáng sản, Hà Nội.
43. Lê Triều Việt (2011), “Đặc điểm kiến trúc Tân kiến tạo Nam Trung Bộ”, Tạp chí Các Khoa học về Trái Đất số 27(4)/12-2005, tr.312-321, Viện Địa chất - Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
44. Bùi Trần Vượng (2008), “Minh giải tài liệu phân tích hóa toàn diện mẫu nước tại vùng cát Bình Thuận”, Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Khoa học Chủ nhiệm đề án Lần VII, Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước Miền Nam, Tp. Hồ Chí Minh.
45. Cục Thống kê Quảng Nam (2015), Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Nam 2015, NXB. Thống kê, Hà Nội.
TIẾNG ANH
46. Angela L. Coe (2003), The sedimentary record of sea level change, Cambridge.
47. Awad H. S. and A.M. Al-Bassam (2001), “HYDCOND: A Computer Program to Calculate Hydraulic Conductivity from Grain Size Data in Saudi Arabia”, Water Resources Development, Vol. 17, No. 2, 237–246.
48. Beukeboom Th. J. (1976), The Hydrology of the Frisian Islands, Netherlands.
49. Bintanja R., van de Wal, R., Oerlemans, J. (2005), “Modelled atmospheric temperatures and global sea levels over the past million years”, Nature 437, pages 125–128.
50. Boonstra J., N. A. de Ridder (1981), Numerical modelling of groundwater basins, International Institute for Land Reclamation and Improvement, Wageningen, The Netherlands.
51. Domenico P. A. and F.W. Schwartz (1990), Physical and Chemical Hydrogeology, John Wiley & Sons, New York.
52. Freeze R. A. and J.A. Cherry, (1979), Groundwater, Prentice Hall, Englewood Cliffs, New Jersey.
53. Galloway W. E. (1989), “Genetic Stratigraphic Sequences in Basin Analysis I: Architecture and Genesis of Flooding - Surface Bounded Depositional Units”, The American Association Oil Petroleum Geologists Bulletin V. 73, No. 2 (February 1989), p. 125-142.
54. Galloway W. E. , D. K. Hobday (1996), Terrigenous Clastic Depositional Systems: Applications to Fossil Fuel and Groundwater Resources, Springer.
55. Henning Schroll, Jan Andersen, Nguyên Trần Cầu, Vũ Ngọc Quang (2011), Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến điều kiện tự nhiên, môi trường và phát triển kinh tế - xã hội ở Trung Trung Bộ Việt Nam, Viện Địa lý - Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
56. Ian Shennan, Antony J. Long, and Benjamin P. Horton (2015), Handbook of Sea-level Research, John Wiley & Sons.
57. Jorge Rosas Aguilar (2013), Analysis of Grain Size Distribution and Hydraulic Conductivity for a Variety of Sediment Types with Application to Wadi Sediments, Masters of Science, King Abdullah University of Science and Technology, Kingdom of Saudi Arabia.
58. Jurgen Ehlers, Philip L. Gibbard, Philip D. Hughes (2011), Quaternary Glaciations - Extent and Chronology: A Closer Look, Elsevier Press.
59. Koliada A. A., Cát Nguyên Hùng, Trần Tuệ, Nguyễn Sơn, Trần Đình Đồng & nkk (1991), Báo cáo đo vẽ bản đồ địa chất và tìm kiếm khoáng sản tỉ lệ 1:50.000 nhóm tờ Tam Kỳ - Hiệp Đức, Liên đoàn địa chất 6 (Đoàn 206), Cục Địa chất Việt Nam, Hà Nội.
60. Malcolm B. Hart, A. J. Hartley, R. E. Holdsworth, A. C. Morton, M. S. Stoker (2000), Climates: Past and Present, The Geological Society London.
61. Michael Kasenow (2002), Determination of Hydraulic Conductivity from Grain Size Analysis, Water Resources Publications, USA.
62. Nosrat Aghazadeh, Asghar Asghari Mogaddam (2010), “Assessment of Groundwater Quality and its Suitability for Drinking and Agricultural Uses in the Oshnavieh Area, Northwest of Iran”, Journal of Environmental Protection, 2010, 1, 30-40.
63. Ritzema H. P. (1994), Drainage Principles and Applications, International Institute for Land Reclamation and Improvement (ILRI), Wageningen, The Netherlands.
64. Sajil Kumar P. J. (2013), “Interpretation of groundwater chemistry using piperand chadha´s diagrams: a comparative study from perambalur taluk”, Elixir Geoscience 54, 2013.
65. Scott A. Elias (2013), Encyclopedia of Quaternary Science, Elsevier.
66. Siddall M. J. Chappell and E. K. Potter (2007), “Eustatic Sea Level During Past Interglacials”, Developments in Quaternary Science 01/2007; pages 75-92.
67. Stanislav Turek (1984), Sách tra cứu của nhà Địa chất thủy văn, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
Stocker T. F., D. Qin, G-K. Plattner, M. Tignor, S. K. Allen, J. Boschung, A. Nauels, Y. Xia, V. Bex, P. M. Midgley (2013), Climate Change 2013: The Physical Science Basis (IPCC, 2013), Cambridge University Press.
69. Tjallingii Rik, Karl Stattegger, Andreas Wetzel, Phung Van Phach (2010), “Infilling and flooding of the Mekong River incised valley during deglacial sea- level rise”, Quaternary Science Reviews 29 (2010) 1432-1444, Elsevier.
70. Tjallingii Rik, Karl Stattegger, Paolo Stocchi, Yoshiki Saito, Andreas Wetzel (2014), “Rapid flooding of the southern Vietnam shelf during the early to mid- Holocene”, Journal of Quaternary Science 29 (2014), John Wiley & Sons.
71. http://www.stratigraphy.org/