Từ Ngữ Lóng Tiếng Hán Thuộc Các Nhóm Xã Hội Xét Theo Từ Loại


mại dâm; sống dựa vào người khác, cặp (với những người giàu có)…

男子贩卖 筋儿165.64 克,被当庭宣判!(163.com) (Người đàn ông bán 165,64g hàng đá đã bị kết án trước tòa!) (163.com)

那你更喜欢你老婆还是操我?肯定是她,她那么美,当年你可是为了

她把我甩了!(良家女子 - 第一章) (Vậy anh thích chịch vợ mình hay em đây? Chắc chắn là với chị ta rồi, chị ta đẹp thế cơ mà. Năm đó cũng vì cô ấy mà anh đã đá em còn gì!)

经过这件事,还不吸取教训,现在依然走在大款的路上,无药可救。

(Baijiahao) (Trải qua chuyện này, mà vẫn không rút ra được bài học, bây giờ vẫn cứ sống dựa vào bố Đường, đúng là hết thuốc chữa rồi.)

2.1.1.2. Đặc điểm về từ loại

Về mặt từ loại, tiếng lóng trong tiếng Hán có thể được chia thành: danh từ (名词); động từ (动词); tính từ (动词); ngữ danh từ (名词词组) ; ngữ động từ (动词词组); ngữ tính từ (形容词词组). Kết quả khảo sát và phân từ ngữ

lóng trong tiếng Hán về mặt từ như sau:

Bảng 2.4. Từ ngữ lóng tiếng Hán thuộc các nhóm xã hội xét theo từ loại



Từ loại

Nhóm xã hội


Tổng

Trộm

cướp

Ma

túy

Mại

dâm

Buôn

lậu


Từ

Danh từ

74

46

53

41

214

tỉ lệ (%)

5,03%

3,12%

3,60%

2,79%

14,54%

Động từ

41

19

23

33

116

tỉ lệ %

2,78%

1,29%

1,56%

2,24%

7,88%

Tính từ

15

10

14

12

51

tỉ lệ %

1,02%

0,68%

0,95%

0,82%

3,46%


Ngữ

Ngữ danh từ

168

157

119

112

556

Tỉ lệ (%)

11,41%

10,67%

8,08%

7,61%

37,77%

Ngữ động từ

130

132

71

84

417

Tỉ lệ (%)

8,83%

8,97%

4,82%

5,71%

28,33%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 176 trang tài liệu này.

Đặc điểm của từ ngữ lóng trên tư liệu của tiếng Hán và tiếng Việt - 9



Ngữ tính từ

39

25

35

19

118

Tỉ lệ (%)

2,65%

1,70%

2,38%

1,29%

8,02%

Tổng

467

389

315

301

1.472

Tỉ lệ %

31,73%

26,43%

21,40%

20,44%

100%

Dựa vào bảng 2.4, chúng tôi đưa ra nhận xét như sau:

Thứ nhất, các từ lóng gồm danh từ, động từ, tính từ.

(1) Các từ lóng là danh từ có 241/1.472 từ, chiếm 14,54%. Ví dụ: 麦 客

gái mại dâm; 条仔 bạn trai; 波波 ngực phụ nữ; gái bán dâm; 黄货 kim loại

quý; 钳 工 , 匠 人 kẻ móc túi; 皮 子 ví, 羊 儿 mục tiêu; 头 马 tên cầm đầu, 山 龙 ông trùm trong các băng đảng buôn lậu ma túy; 控 水 ông trùm trong giới buôn lậu; 柳 记 quản giáo; 鸽 子 / thuốc lắc, ma túy, heroin, 农 夫 người

trồng cần sa… Ví dụ:

霍思燕好持家哦,直接把桌布穿身上.网友:难怪你条仔这么爱你

(Baijiahao) (Hoắc Tư Yến chăm lo cho gia đình tốt thật đấy, mặc cả khăn trải bàn lên người. Cộng đồng mạng: Chẳng trách “ghẹ” của cô ấy lại yêu cô ấy đến thế!)

皮子肥不肥? (Chinanews.com.cn) (Ví có dày không?)

(2) Các từ lóng là động từ có 116/1.472 từ, chiếm 7,88%. Ví dụ:

trộm, 扫仓/挖坑 đào trộm mộ, 搠包儿 trộm cướp; cướp, 碴架 đánh nhau, 上山 vào tù; 入册 ngồi tù, bị phạt, 吃刀 bị lừa, bị bắn chết, phê thuốc,打针 tiêm/ chích thuốc, 溜冰 sử dụng ma túy, / chỉ việc quan hệ tình dục

(tục), 泡吧 đi vũ trường, 自慰 thủ dâm. Ví dụ:

市民小北有近 10 年的自慰史,而且几乎每天一次,即使现在有了女朋友依然还要自慰

(Tiểu Bắc có tiền sử thủ dâm gần 10 năm, gần như mỗi ngày một lần,


bây giờ anh ta vẫn tự sướng ngay cả khi đã có bạn gái.)

(3) Các từ lóng là tính từ có 51/1.472 từ, chiếm 3,46%. Ví dụ:

cảm giác phê thuốc nhưng khó chịu, 打头 cảm giác phê thuốc, thoải

mái, cảm giác phê thuốc, trong lòng cực kỳ thỏa mãn, Cảm giác phê thuốc, ảo giác xuất hiện; BS 鄙视 nhảm nhí, khinh miệt, BT (rất phi thường), SB (Ngu lắm), B đạo đức giả, GC 高潮 trạng thái cực khoái (trong giao

hợp), KB 恐怖 đáng sợ, khủng khiếp…Ví dụ:

警方随后在客厅桌子下方,起获 1 34.5 公克的 K 他命,研判王应该是 吸毒吸到昏头,出现幻觉才乱报案,将他连同查扣的毒品一并带回警局侦办。 (Sau đó, cảnh sát thu giữ một gói ma túy đá nặng 34,5 gam dưới gầm bàn trong phòng khách và phán đoán rằng Vương cắn đá đến khi phê thuốc, xuất hiện ảo giác mà báo án linh tinh, bèn giải anh ta cùng số ma túy thu giữ được về đồn cảnh sát để điều tra.)

动漫中有哪些很13 的台词?第一句说ft来恐怕要被打. (Baijiahao)

(Trong hoạt hình có những lời thoại nào rất giả chân? Nói câu đầu tiên ra sợ là sẽ bị đánh.)

13”, là cách viết hiện đại hoá của nhóm xã hội trên với từ lóng “

B”, bởi lẽ B phân tách ra thành 13. Trong tiếng Thượng Hải, thường dùng từ lóng “13 ” để biểu đạt ý nghĩa ngu ngốc, không có đầu óc, trí tuệ, dùng để

hình dung những người có hành vi bất thường, ngờ nghệch, ngốc nghếch, đôi khi dùng như câu trách mắng tạo hiệu ứng gây cười, làm hài không gây tổn thương tình cảm người khác. Ngoài ra, “B” hay “13” còn biểu thị nghĩa

tiêu cực, giả dạng mình đang ở trạng thái mà mình đang không phải vậy, ví dụ giả vờ đáng yêu trong khi mình thực chất không đáng yêu, giả vờ đáng thương trong khi mình không đáng thương, giả vờ làm đại gia trong khi một


xu dính túi không có, kiến thức nông cạn giả vờ như mình là đại học sĩ…

Thứ hai, các ngữ lóng có 1.091/1.472 ngữ, chiếm 72,15% gồm ngữ danh từ, ngữ động từ và ngữ tính từ. Cụ thể:

(1) Các ngữ lóng là ngữ danh từ có 556/1.472 ngữ, chiếm 37,77%.

Ví dụ:

下蛋 hàng nhái, 半开眼 người không quá hiểu biết về nghề, 大角 chỉ những ông trùm có quan hệ rộng, nhiều tiền, 山寨 hàng pha ke, hàng kém chất lượng, bắt chước, làm giả các sản phẩm chính hãng, 新上板 người mới vào

nghề, 洗过澡的车辆 các loại xe cũ bị lướt, luộc qua dùng cho buôn lậu, 金手指 người chỉ điểm, nội gián, 云南货 ma túy chất lượng tốt, độ thuần cao, 劲乐玩 thuốc lắc, 大烟馆 nơi chứa chấp những con nghiện, 岔道吧 tên một diễn

đàn buôn bán ma túy nổi tiếng, 风声贱人 gái bán dâm, 娼妇 gái bán dâm, 小弟弟 bộ phận sinh dục nam, 拉皮条 người môi giới cho người mua và người bán dâm... Ví dụ:

但是没有想到的是,做了多年的山寨机的他,对于正品苹果手机的行情根本就不了解。(view.inews.qq.com) (Nhưng điều mà tôi không ngờ là anh ta, một người đã nhiều năm làm hàng pha ke lại không hề biết gì về thị trường điện thoại di động Apple chính hãng.)

开了 6 万公里,机舱跟新的一样,洗过澡的吧?(163.com) (Xe chạy đã

60.000 km, cabin như hàng mới, lướt qua rồi à?)

特别是,酒喝多了,伤害最大的是小弟弟,因为会变阳痿啊 (163.com)

(Điều đặc biệt là, uống nhiều rượu rồi, thằng nhỏ sẽ chịu tổn thương nhiều nhất, vì rất dễ dẫn tới liệt hẳn.)

(2) Các ngữ lóng là ngữ động từ có 417/1.472 ngữ, chiếm 28,33%. Ví dụ:


上马 họp tổ chức, 贴身紧逼 đứng sát để cướp, 刨山芋 đào trộm mộ, 剥皮吃肉 trộm tiền từ túi cao nhất trên áo, 找光阴 móc túi, 斗蟑螂 lừa tiền mua vé của hành khách, 滚大个 trộm đồ trong hành lí, 出现场 công an đến hiện

trường, 响雷 bị phát hiện, vỡ lở, 捞偏门 các hoạt động làm ăn không hợp

pháp, 流千张 làm giả giấy tờ, sổ sách, K tách ketamin thành 1 hàng, 吃冰败火 sử dụng ma túy, K cắn đá, 煲猪肉 sử dụng ma túy, 蚂蚁上树 tiêm/ chích heroin, 半套性交易 hoạt động trao đổi diễn ra dưới hình thức chủ yếu như massage, dùng tay kích thích đối phương, 打手枪 hoạt động trao đổi diễn

ra dưới hình thức chủ yếu như massage, dùng tay kích thích đối phương, 睡 觉

quan hệ tình dục, 陪睡 hoạt động mua bán dâm… Ví dụ:

当心小偷贴身紧逼”, 我刚蹲下来挑点干果,突然手机里的音乐声没了,我一看耳机线被人剪断,手机没了。(anhuinews.com) (Cẩn thận bọn trộm “đứng sát để cướp” tôi vừa mới ngồi xuống chọn chút trái cây khô thì đã không nghe được tiếng nhạc trong điện thoại rồi, nhìn xuống đã thấy dây tai nghe bị cắt đứt, điện thoại thì mất rồi.).

昨 天 在 家 里打 手 枪 被爸爸 发现了 , 现 在 整 个 精 神 都 在 恍 惚 。

(chunyuyisheng.com(Tối qua ở nhà tự sướng thằng nhỏ thì bị bố phát hiện, bây giờ cảm thấy rất hoang mang tinh thần.)

(3) Các ngữ lóng là ngữ tính từ có 118/1.472 ngữ, chiếm 8,02%. Ví dụ:

歇搁 lo lắng xảy ra chuyện, không hành động nữa, 无有 không dám làm,

打头 cảm giác phê thuốc, thoải mái, B đạo đức giả; KB 恐怖 đáng sợ, khủng


khiếp; NB 牛 屄 có 2 nghĩa: tiêu cực ám chỉ người tự cao tự đại và tích cực thì ám chỉ người tự tin. Ví dụ:

买新能源车,不再只是 跟风和装 B(Sohu) (Mua xe năng lượng mới

không còn chỉ là "chạy theo xu hướng và đạo đức giả nữa.")

2.1.2. Đặc điểm cụ thể về cấu tạo từ ngữ lóng tiếng Hán

2.1.2.1. Từ lóng đơn tiết trong tiếng Hán

1) Xét về mặt cấu tạo: các từ lóng tiếng Hán cũng được cấu tạo từ 1 từ tố (hình vị) bằng các phương thức từ hoá hình vị. Sử dụng các đơn vị từ trong tiếng Hán, tiếng lóng được các nhóm xã hội tạo thêm nghĩa mới, thu hẹp nghĩa, mở rộng nghĩa để tạo ra các từ lóng tiếng Hán. Dựa vào kết quả thống kê từ bảng 2.3 về từ ngữ lóng trong tiếng Hán xét theo từ tố cấu tạo, chúng tôi xác định 148 từ đơn và được phân loại theo các nhóm xã hội như trộm cướp, ma túy, mại dâm, buôn lậu. Ví dụ:

Nhóm xã hội trộm cướp: cướp, trộm, kiếm được khoản tiền

lớn; bán đồ mà mình ăn trộm được; × kế hoạch hành động; bị phạt… Nhóm xã hội ma túy: hung dữ, không kiểm soát được; ẩn náu,

trốn; một túi gồm 5g heroin trở lên; Ketamin; thuốc lắc; cảm giác phê thuốc, ảo giác xuất hiện…

Nhóm xã hội mại dâm: cute; gái mại dâm; sống dựa vào người

khác, cặp với những người giàu có; ngực phụ nữ; chỉ việc quan hệ tình dục (tục)…

Nhóm xã hội buôn lậu: chém; luồn cúi, nịnh bợ, bám váy, chịu

nhục nhã để đi lên; bị phạt; bị bắn chết; kiếm được một khoản tiền

lớn; mua qua bán lại để kiếm lời; (ký hiệu biểu tượng trên mạng có


nghĩa buồn rầu); (nghệch - ngờ nghệch).

2) Xét về mặt nguồn gốc, từ lóng đơn tiết tiếng Hán được chia thành từ bản ngữ và từ ngoại lai. Căn cứ vào thời điểm xuất hiện, các từ lóng bản ngữ được chia thành: các từ vốn có toàn dân (các từ này người dân quen dùng gắn liền với đời sống hàng ngày được sử dụng ổn định trước giờ) và các từ mới là các từ được tạo ra gồm các từ tố thuần túy bản ngữ theo cách kết hợp của ngôn ngữ bản ngữ; mượn từ những ngôn ngữ khác để biểu đạt đối tượng mới xuất hiện trong cộng đồng. Kết quả phân loại như sau:

Có 115 từ lóng đơn tiết tiếng Hán bản ngữ. Ví dụ:

cướp; kiếm được khoản tiền lớn; bán đồ mà mình ăn trộm được; × kế hoạch hành động; chém; (cǎi) luồn cúi, nịnh bợ, bám váy,

chịu nhục nhã để đi lên; bị phạt; gái mại dâm; sống dựa vào người khác, cặp với những người giàu có; Ngực phụ nữ; chỉ việc quan hệ tình dục (tục); K nhìn, bạn, duyệt, xì…

Có 33 từ lóng đơn tiết tiếng Hán mượn từ các ngôn ngữ khác. Ví dụ:

洛因(朋友) heroin; , ketamin, fuck…

Bảng 2.5. Từ lóng tiếng Hán là từ đơn tiết xét theo nguồn gốc


Từ lóng - Từ đơn tiết

Số lượng

Tỷ lệ %

Từ bản ngữ

115

77,70%

Từ vay mượn

33

22,3%

Tổng số

148

100%

Kết quả phân loại cho thấy: các từ lóng tiếng Hán chủ yếu là các từ đơn có sẵn trong vốn từ bản ngữ được cấu tạo nên từ lóng.

3) Xét về mặt từ loại: Có 77 từ đơn là danh từ, ví dụ: hàng lậu,

một túi gồm 5g heroin trở lên, thuốc lắc, ngực phụ nữ, bạn, tôi...


Có 53 từ đơn là động từ, ví dụ: phạt, Lấy chữ (hoa) thay thế (đây chỉ là một trong những từ được dùng thay thế trong trao đổi), bị bắn

chết, bán từ 50g ma túy trở lên trong 1 lần giao dịch, chỉ việc quan hệ

tình dục...

Có 18 từ đơn là tính từ, ví dụ: cảm giác phê thuốc nhưng khó chịu,

phê thuốc, chảnh, đẹp trai, xì…

Bảng 2.6. Từ lóng tiếng Hán là từ đơn tiết xét theo từ loại


Từ lóng tiếng Hán

là từ đơn tiết

Số lượng

Tỷ lệ %

Danh từ

77

52.02%

Động từ

53

35.81%

Tính từ

18

12.16%

Tổng số

148

100%

Như vậy, các từ đơn lóng trong tiếng Hán là các từ dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng, hoạt động, tính chất, trạng thái… được các nhóm xã hội tạo ra và sử dụng. Ứng với từng nhóm xã hội thì ngoài những tư đơn lóng dùng chung thì mỗi nhóm có những lớp từ đơn lóng riêng nhằm bảo mật thông tin tuyệt đối của nhóm mình.

2.1.2.2. Từ lóng phức trong tiếng Hán

- Từ lóng trong tiếng Hán là từ phức có cấu tạo gồm hai từ tố trở lên. Các từ tố được hình thành từ hai phương thức: ghép các từ tố và trùng điệp (láy) các từ tố.

a) Các từ lóng có cấu tạo là từ ghép chiếm ưu thế trong cách thức tạo từ (201 đơn vị). Chúng xuất hiện trong các nhóm xã hội. Chẳng hạn:

Thuộc nhóm xã hội trộm cướp, ví dụ: 雷子(北京话), 条子(香港)

cảnh sát, cớm; “ 备 胎 ” khoản dự phòng, lốp dự phòng; 平 台 túi ngoài của bộ

Xem tất cả 176 trang.

Ngày đăng: 19/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí