, =∗ + (1 − ) ∗, + ∗ ( − 1) +, (6)
Căn cứ vào kết quả ước lượng, 1- hệ số hồi quy của biến Lag Hd sẽ cho biết tốc độ điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn bình quân của ngành.
Mô hình điều chỉnh dạng tĩnh, ước lượng bằng OLS:
−=+ ( − 1) +, (7)
d. Kết quả mô hình điều chỉnh dạng tĩnh (Mô hình 7)
Ước lượng trên toàn mẫu nghiên cứu cho thấy chỉ có biến phụ thuộc là Lev_diff cho mô hình có p-value <5% và Adjusted R2 = 0.0303. Kết quả ước lượng cho từng phân ngành không cho thấy sự phù hợp mô hình của tất cả các biến phụ thuộc ở DN thép và DN xi-măng song có ý nghĩa thống kê p-value <1% ở các DN gạch-đá.
Kết quả hồi quy POOL OLS như sau:
Bảng 2.20. Kết quả mô hình điều chỉnh Hệ số nợ vay dạng tĩnh
Toàn mẫu | DN gạch | Giai đoạn L3 | |
Size_1 | -.0071717 | .0169071 | -.0241703 |
Tang_1 | -.1041762** | -.0022125 | -.1153311 |
MTB_1 | .0368816 | .0412187 | -.1977258 |
MarPower_1 | .1673648 | -4.051995 | -.2669085 |
Sale_growth_1 | -.0515153* | -.1113695** | -.0337919 |
Prob_Bankrupt_1 | -.0113029 | -.0435604 | .1094709 |
Orisk | .0002053 | .0001156 | -.0003147 |
Tax_Shield_1 | .3969406 | -.4797398 | 1.419806 |
Inter_Cap_1 | .0956681*** | .1374843*** | -.3969578*** |
Stateownership_1 | .0295871 | .0123932 | .088195 |
BODownership_1 | -.0386673 | -.2278612 | 2.306885 |
Period_1 | -.0013963 | .0194322 | -.2814902** |
Cons | .0366216 | -.0879262 | .5175699 |
Adjusted R-Squared | 0.0303 | 0.1293 | 0.2392 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tác Động Của Ccnv Đến Rủi Ro Tài Chính Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd
- Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd Theo Nhóm Ngành
- Kết Quả Mô Hình Hồi Quy Trên Toàn Mẫu Nghiên Cứu
- Tác Động Của Hệ Số Nợ Ngắn Hạn Lên Roe &tobin’S Q – Hồi Quy Gls
- Những Hạn Chế Còn Tồn Tại Trong Ccnv Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd Ở Việt Nam
- Mục Tiêu Và Định Hướng Phát Triển Ngành Vlxd Ở Việt Nam
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Như vậy, chỉ có biến Tang, Inter_Cap có tác động lên tốc độ điều chỉnh hệ số nợ ở mức ý nghĩa 5% và 1%; Sale_growth có tác động lên hệ số nợ ở mức ý nghĩa 10%. Những doanh nghiệp có tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản lớn có tốc độ điều chỉnh hệ số nợ vay tiến đến hệ số nợ vay mục tiêu chậm hơn. Những doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng doanh thu cao có tốc độ điều chỉnh hệ số nợ vay chậm hơn. Những doanh nghiệp có nguồn vốn nội sinh nhỏ có tốc độ điều chỉnh hệ số nợ vay chậm hơn. Đối với nhóm doanh nghiệp chuyển từ giai đoạn phát triển sang giai đoạn ổn định, hai biến có tác động mạnh đến tốc độ điều chỉnh là bối cảnh ngành và Inter_Cap. Càng về giai đoạn ổn định, tốc độ điều chỉnh đến hệ số nợ mục tiêu của các doanh nghiệp càng giảm do đã tích luỹ được một lượng vốn nội sinh nhất định.
e. Kết quả điều chỉnh dạng tĩnh của Nợ ngắn hạn
Với biến phụ thuộc SDebt, mô hình điều chỉnh dạng tĩnh ở các giai đoạn thuộc vòng đời doanh nghiệp đều có ý nghĩa p-value <1%. Tuy nhiên, chỉ có phân ngành xi măng cho thấy mô hình có sự phù hợp với p-value <1% và Adjusted R-squared= 0.2003.
Bảng 2.21. Kết quả điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn dạng tĩnh
Giai đoạn L1 | Giai đoạn L2 | Giai đoạn L3 | |
Size_1 | -.0853134*** | -.121063*** | .0110954 |
Tang_1 | .2879148** | .135536 | -.1095379 |
MTB_1 | .0350289 | .0610271 | -.0787773 |
MarPower_1 | .7306427** | 3.676664 | 1.563589 |
Sale_growth_1 | .0467829 | .0851198 | -.1308485 |
Prob_Bankrupt_1 | .0042591 | .0117003 | -.071965 |
Orisk | .0009539** | -.0001106 | .0007108 |
Tax_Shield_1 | -.8710307 | .2245227 | -1.403281** |
Inter_Cap_1 | .1345142* | .1445011 | .2148686*** |
Stateownership_1 | .1400638*** | .1693275** | -.0970944 |
BODownership_1 | -.1584253* | -3.572981* | -.2101522 |
Period_1 | -.0416259 | .0777176 | .0292073 |
Cons | .5796572*** | .4444502** | .1280893 |
Adjusted R-Squared | 0.4369 | 0.4055 | 0.2898 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Những doanh nghiệp ở giai đoạn phát triển và tiền suy thoái cho thấy tác động có ý nghĩa thống kê của quy mô doanh nghiệp đến tốc độ điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn mục tiêu. DN có quy mô càng lớn càng có xu hướng duy trì hệ số nợ ngắn hạn ổn định. Ở giai đoạn phát triển, tỷ trọng TSCĐ lớn có tác động thuận chiều đến tốc độ điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn. Tương tự, vị thế thị trường, rủi ro kinh doanh, nguồn vốn nội sinh và cơ cấu sở hữu là những nhân tố quan trọng tác động đến tốc độ điều chỉnh nợ ngắn hạn. Lá chắn thuế phi nợ vay làm giảm tốc độ điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn của DN ở tất cả các giai đoạn. Trái lại, nguồn vốn nội sinh cho thấy tác động thuận chiều đến tốc độ điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn ở giai đoạn phát triển và ổn định. Doanh nghiệp có nguồn vốn nội sinh lớn có xu hướng giữ hệ số nợ ổn định qua các năm. DN có sở hữu nhà nước cao có xu hướng điều chỉnh về hệ số nợ mục tiêu nhanh hơn. Trái lại, sở hữu ban điều hành làm giảm tốc độ điều chỉnh hệ số nợ ngắn hạn mục tiêu.
f. Kết quả điều chỉnh dạng tĩnh hệ số nợ dài hạn
Với biến phụ thuộc LDebt, mô hình điều chỉnh dạng tĩnh ở các giai đoạn thuộc vòng đời DN có ý nghĩa ở mức p-value <1%. Kết quả hồi quy theo phân ngành xi- măng và phân ngành gạch cho ý nghĩa ở mức p-value <5%.
Bảng 2.22. Kết quả điều chỉnh hệ số nợ dài hạn dạng tĩnh
Giai đoạn L1 | Giai đoạn L2 | Giai đoạn L3 | DN xi-măng | DN Gạch -đá | |
Size_1 | .0354349* | .0654634 | .0095661 | .0946878*** | .0029744 |
Tang_1 | -.2916411** | -.0712717 | -.0621706* | -.1726366*** | -.0190253 |
MTB_1 | -.0474982 | -.0787421 | .0395044** | -.0756513 | .0107841 |
MarPower_1 | -.1481588 | -3.31378 | -1.314816 | -3.493643*** | -1.16836 |
Sale_growth_1 | -.0009102 | -.0315579 | -.0147926 | -.0793071 | -.0419177* |
Prob_Bankrupt_1 | -.1349264 | .0106725 | -.0246256 | -.0206804 | -.0175027 |
Orisk | -.0005327 | -.000224 | .0002267 | .0002701 | .0001027 |
Tax_Shield_1 | .6231302 | .6674575 | -.0294562 | .8119309** | -.108815 |
Inter_Cap_1 | -.1188573* | -.3652663*** | .0721858*** | -.1017407** | .0384194** |
Stateownership_1 | -.1196372** | -.0813803 | .0078777 | -.1875122 | .0141474 |
BODownership_1 | .0482942 | 3.256928 | -.045618 | 1.46152 | -.1140797 |
Period_1 | .0073463 | -.3300631*** | -.0274557 | -.0074017 | .0089789 |
Cons | -.1335803 | .0509221 | -.015566 | -.3439925** | -.0059801 |
Adjusted R-Squared | 0.1861 | 0.4667 | 0.4892 | 0.096 | 0.108 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Trái với nợ ngắn hạn, tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn biến thiên cùng chiều với quy mô DN và ngược chiều với quy mô TSCĐ. Ở giai đoạn phát triển, DN có quy mô lớn cho thấy tốc độ điều chỉnh về hệ số nợ dài hạn mục tiêu nhanh hơn. Những DN có tỷ trọng TSCĐ lớn; quy mô nguồn nội sinh lớn; có tỷ lệ sở hữu nhà nước cao có tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn chậm hơn. DN ở giai đoạn ổn định, tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn phụ thuộc vào cơ hội tăng trưởng và quy mô nguồn vốn nội sinh. Doanh nghiệp ở giai đoạn ổn định có cơ hội tăng trưởng cao cho thấy tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn về hệ số mục tiêu càng nhanh. Đồng thời, năng lực tự tài trợ càng cao thì tốc độ điều chỉnh càng nhanh.
Xem xét tốc độ điều chỉnh hệ số nợ dài hạn theo phân ngành cho thấy các DN xi-măng có quy mô lớn; tỷ trọng TSCĐ thấp có xu hướng điều chỉnh hệ số nợ dài hạn nhanh hơn. DN có vị thế thị trường; nguồn vốn nội sinh càng lớn càng lớn càng chậm
điều chỉnh nợ dài hạn. Trái lại, những DN gạch-đá có nguồn nội sinh lớn càng nhanh chóng điều chỉnh nợ dài hạn. Tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn biến thiên ngược chiều với tốc độ tăng doanh thu. DN có tốc độ tăng doanh thu càng lớn càng có xu hướng điều chỉnh nợ vay dài hạn chậm.
g. Kết quả mô hình hồi quy động Mô hình (5) – Hồi quy GMM
Với biến phụ thuộc Hd, kết quả hồi quy GMM cho số lượng biến trễ là 3. Như vậy, xét trung bình, các DN niêm yết ngành VLXD điều chỉnh hệ số nợ tổng quát theo hệ số nợ mục tiêu cứ 3 năm một lần. Tương tự, với nợ vay dài hạn (LDebt) các DN thực hiện điều chỉnh trong vòng 4 năm. Đối với hệ số nợ vay có trả lãi (Lev) và hệ số nợ ngắn hạn (SDebt) các DN thực hiện điều chỉnh hàng năm. Tốc độ điều chỉnh CCNV có sự khác biệt theo từng giai đoạn của vòng đời doanh nghiệp.
Kết quả ước lượng GMM cho thấy tốc độ điều chỉnh hệ số nợ tổng quát của các DN ngành VLXD là 32%; tốc độ điều chỉnh hệ số nợ vay là 40%; hệ số nợ ngắn hạn là 45% và hệ số nợ dài hạn là 22%. Kết quả này cũng phản ánh sự phụ thuộc của các DNNY ngành VLXD vào nguồn vốn ngắn hạn. Mô hình tĩnh (FEM) cho tốc độ điều chỉnh lần lượt là 53%; 59%; 53%; 41%. Những nhân tố có tác động có ý nghĩa thống kê đến tốc độ điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn của các DNNY ngành VLXD gồm có Quy mô doanh nghiệp, tỷ trọng TSCĐ, vị thế thị trường, tốc độ tăng trưởng doanh thu, lá chắn thuế phi nợ vay, và nguồn vốn nội sinh. Doanh nghiệp có quy mô càng lớn có tốc độ điều chỉnh nợ ngắn hạn nhanh song tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn chậm. Tỷ trọng TSCĐ càng lớn, DN càng có xu hướng điều chỉnh nợ dài hạn nhanh hơn. DN có vị thế thị trường mạnh có xu hướng nhanh chóng điều chỉnh nợ vay. Trái lại, lá chắn thuế từ khấu hao và nguồn vốn nội sinh làm giảm tốc độ điều chỉnh nợ vay. Tốc độ điều chỉnh CCNV cũng phụ thuộc vào vòng đời của doanh nghiệp. Doanh nghiệp ở giai đoạn phát triển hoặc ổn định cho thấy tốc độ điều chỉnh nợ ngắn hạn nhanh hơn. Doanh nghiệp ở giai đoạn tiền suy thoái có tốc độ điều chỉnh nợ dài hạn nhanh hơn.
Bảng 2.23. Tốc độ điều chỉnh CCNV theo CCNV mục tiêu của các DNNY ngành VLXD (Mô hình 5)
Hd | Lev | SDebt | LDebt | |||||
Lag_1 | .6804473*** | .5587531*** | .6044731*** | .5228832*** | .5506063*** | .5114565*** | .7843591*** | .7749336*** |
Size | -.0308728*** | .0012655 | -.0715435*** | -.0349449 | .0068227 | .0387177*** | -.0342047*** | -.0360531*** |
Tang | .2174351*** | .1933722*** | -.1016271 | -.0755035 | .0061608 | -.0291373 | .2266817*** | .2203563*** |
MTB | -.0259593* | -.0294249** | .0122592 | .0069497 | -.0157254 | -.0133394 | .0038786 | .004526 |
MarPower | .5564569* | .4328353 | .7497876 | .4241737 | -.2419494 | -.4374383* | .6838199** | .6549404** |
Sale_growth | .0530227*** | .0324332** | .0877693*** | .0672824*** | .0647367*** | .0464798 | -.0001698 | .0001479 |
Prob_Bankrupt | .0295631 | .0206728 | .0344539 | .0223521 | .0168677 | .0004191 | .024965 | .0202464 |
Orisk | .0000131 | .0000194 | .0002131* | .0001976 | .000023 | .0000156 | .0000529 | .0000529 |
Tax_Shield | -.4158728*** | -.3313747** | -.7921021*** | -.7139441*** | -.4152362*** | -.312514 | -.1086637 | -.0927813 |
Inter_Cap | -.0924542*** | -.0734427*** | -.1199259*** | -.1089037*** | -.0826843*** | -.0710051 | -.0241224* | -.023492* |
Stateownership | -.0048794 | -.0138268 | -.0019827 | -.0219269 | .0300069 | .0106111 | -.0816549** | -.0950234** |
BODownership | .1172431 | -.0823869 | -.0651634 | .1172512* | .1262782* | -.0864987 | -.0856329 | |
L1 | .1218498*** | .0758987*** | .0330593*** | .0112637 | ||||
L2 | .0640221 | .009743 | .016287 | .0071781 | ||||
L3 | .0100281*** | .035465 | .0297424** | -.0149439 | ||||
Cons | .3054688*** | .0446233 | 6849197*** | .4460967*** | .1769978** | -.0174406 | .1566654* | .1780419* |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Bảng 2.24. Tốc độ điều chỉnh CCNV theo CCNV mục tiêu của các DNNY ngành VLXD (Mô hình 6-FEM)
Hd | Lev | SDebt | LDebt | |||||
Lag_1 | .4585754*** | .40199*** | .470549*** | .4495347*** | .4117303*** | .3920421*** | .5946514 | .4831247*** |
Size_1 | -.0295663* | -.0132293 | -.0632305*** | -.046739*** | -.0250298** | -.0246464** | -.013327 | -.0037776 |
Tang_1 | .1015474 | .0400666 | -.0061756 | -.0760641 | .1053633* | .1286249* | -.0496901 | -.1036499 |
MTB_1 | .0080905 | .0136646 | .0285668 | .0356218 | .0044661 | .0041051 | .0055431 | .0110973 |
MarPower_1 | .1628787 | .0145362 | .5026353* | .3612391 | .1632407 | .1407376 | .0197431 | -.0073004 |
Sale_growth_1 | .02898 | .0245808 | -.0112912 | -.0176898 | .0188277 | .0207471 | -.0046898 | -.0068816 |
Prob_Bankrupt_1 | .0588337 | .0171788 | .0894638* | .041277 | .0171937 | .0272767 | .0070245 | -.0264274 |
Orisk_1 | -.0001667* | -.0001515** | -.0003404** | -.0003139* | -.0000285 | -.0000201 | -.0000128 | 1.96e-06 |
Tax_Shield_1 | -.2621777 | -.135963 | .1812545 | .3199219 | -.0321227 | -.0818121 | .0035227 | .1004398 |
Inter_Cap_1 | -.0216187 | -.0207447 | .0333204 | .0388403 | .0024065 | -.0004555 | -.0169962 | -.0155114 |
Stateownership_1 | -.0340319 | -.0043144 | -.0163369 | .0115637 | .00894 | -.0009356 | -.0719246 | -.0435658 |
BODownership_1 | -.0218365 | -.01071 | -.1074402 | -.0989649 | -.0956513 | -.0993423 | -.0524785 | -.0443304 |
L1 | .0260077* | .0319886 | .0113987 | .01367 | ||||
L2 | .1271188*** | .1244436*** | -.0413188 | .1489813*** | ||||
L3 | .0305588 | .0390021* | .0077159 | .0162688 | ||||
_cons | .4636927*** | .3741562*** | .5836821*** | .4707071*** | .3816419*** | .3847531*** | .181679 | .1138272 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
2.2.3.3. Tác động của CCNV đến TSSL của các DNNY ngành VLXD
Để làm rõ tác động của cơ cấu nguồn vốn đến tỷ suất sinh lời của các DN, mô hình nghiên cứu được xây dựng với biến phụ thuộc là ROE và Tobin’s Q như sau:
=+ +(8)
=+ +(9)
Trong đó X là vector biến giải thích gồm các biến đo lường CCNV như đã trình bày tại phần 2.3.1, biến Turnover đo lường tốc độ quay vòng của tài sản, được tính bằng DTT/Tổng tài sản; biến NWC phản ánh nguồn vốn lưu động thường xuyên, đánh giá mô hình tài trợ của DN, đo lường bằng NVDH – TSDH; biến Gross_P_M phản ánh tỷ suất lợi nhuận gộp của DN, đo lường bằng LN gộp từ bán hàng & CCDV/ DTT; biến CFO phản ánh dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Tác động của hệ số nợ tổng quát đến ROE và Tobin’s Q
Kết quả kiểm định cho thấy không tồn tại mối quan hệ phi tuyến giữa Hd và ROE. Đồng thời, Hd không có tác động có ý nghĩa thống kê lên Tobin’s Q. Hệ số nợ tổng quát có tác động ngược chiều lên ROE ở mức ý nghĩa thống kê p-value <1% song tác động này không thay đổi theo chu kỳ phát triển của ngành. Đối với từng phân ngành, Hd cho thấy tác động ngược chiều lên ROE ở mức ý nghĩa thống kê p- value <1% ở nhóm DN thép và DN gạch - đá, không tìm thấy tác động có ý nghĩa thống kê ở DN xi măng. Xem xét tác động của Hd lên ROE theo từng giai đoạn của chu kỳ sống DN cho thấy tác động ngược chiều có ý nghĩa thống kê ở giai đoạn L1 và giai đoạn L3.
Bảng 2.25. Tác động của hệ số nợ tổng quát (Hd) lên ROE – hồi quy GLS
Toàn mẫu | DN thép | DN gạch -đá | Giai đoạn L1 | Giai đoạn L3 | |
Hd | -.3239135*** | -.5034109*** | -.4857168*** | -.4831156*** | -.3904954*** |
Turnover | .0006205 | .0091645 | .0890729*** | .0151209 | .1099615*** |
NWC | -5.51e-06 | -.0000153 | .0001091 | -.0000339 | .0000247 |
Size | .0102914 | .030245** | .0363503*** | .0201399 | .0164115 |
Orisk | -.0005609*** | -.0007117*** | .0000697 | -.0017079** | -.0008785 |
Gross_P_M | -.2864405*** | -.1239337 | -.5401608*** | .3042051 | -.7523723*** |
CFO | .0000232*** | .0000258*** | .0001068 | .0000266** | -.0002437 |
Period | .0418273*** | .0743088*** | .0168095 | ||
Hd * Period | -.0798289 | .1104568 | .1233846 | ||
_cons | .2305341*** | -.5034109 | -.4857168* | .226783 | .2213013*** |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
b. Tác động của Hệ số nợ vay Lev lên ROE và Tobin’s Q
Kết quả kiểm định cho thấy không tồn tại mối quan hệ phi tuyến giữa Lev và ROE. Đồng thời, Lev không có tác động có ý nghĩa thống kê lên Tobin’s Q. Hệ số nợ vay có tác động ngược chiều lên ROE ở mức ý nghĩa thống kê p-value <1% song tác động này không thay đổi theo chu kỳ phát triển của ngành. Tác động của Lev lên ROE cho từng giai đoạn của vòng đời cho thấy giai đoạn L1 không tồn tại mối quan hệ phi tuyến, chỉ tồn tại mối quan hệ tuyến tính (p-value<10%) với giá trị hệ số beta là -0.583523. Giai đoạn L2 không cho thấy tác động của Lev đến ROE; giai đoạn L3 cho thấy tồn tại mối quan hệ phi tuyến với hệ số beta của Lev^2 là 1.151945 ở mức ý nghĩa p-value <5%.
Bảng 2.26. Tác động của hệ số nợ vay lên ROE – Hồi quy GLS
Toàn mẫu | DN thép | DN xi-măng | DN gạch – đá | |||
Lev | -.2402841*** | -.2367279** | .1656682*** | .1424697*** | -.4271715*** | -.2064413** |
Lev^2 | -.6941232*** | 1.358424*** | ||||
Turnover | -.009998 | .0131436 | .042259 | .056864*** | .0224722*** | .047244 |
NWC | 8.46e-07 | -.0000124 | .000018 | .000011 | .0001365 | .0000678 |
Size | .0046373 | .0255082* | -.0129431** | -.0078085 | .026623* | .0365497*** |
Orisk | -.0005544*** | -.0006922*** | -.000337*** | -.000388*** | .0000298*** | .0001042 |
Gross_P_M | -.3671767*** | -.0460285 | -.6197779*** | -.4966492*** | -.6139651*** | -.6325888*** |
CFO | .0000236*** | .0000281*** | .0000648** | .0000412 | .0000915 | .000129 |
Period | .0319358*** | .0654967** | -.0129357 | .0187297 | .0191436 | .0246715 |
Lev * Period | -.0244651 | |||||
_cons | .2011034*** | -.0616209 | .1041245* | .072761 | .1530724** | -.0618149 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
c. Tác động của hệ số nợ ngắn hạn (SDebt) lên ROE và Tobin’s Q
Hệ số nợ ngắn hạn cho thấy tác động có ý nghĩa thống kê lên ROE và Tobin’s
Q. Đồng thời, tồn tại mối quan hệ phi tuyến có ý nghĩa thống kê giữa SDebt và ROE. Khi xem xét tác động theo từng phân ngành, tồn tại mối quan hệ phi tuyến của SDebt ở nhóm DN thép; SDebt không có tác động đến ROE của các DN xi măng; tồn tại mối quan hệ tuyến tính ngược chiều giữa SDebt với ROE của các DN ngành gạch - đá. Mối quan hệ phi tuyến của SDebt với ROE được tìm thấy khi DN ở giai đoạn L1 và giai đoạn L2 ở mức ý nghĩa p-value <1%.