Ceramic
a. Trình tự lựa chọn mô hình
Trước hết, dữ liệu được kiểm định để đảm bảo tính dừng của dữ liệu mảng (panel data). Kết quả kiểm định cho thấy giá trị p-value của unit root test đều nhỏ hơn 1%. Điều này đồng nghĩa với việc dữ liệu có tính dừng và đảm bảo điều kiện để thực hiện các bước nghiên cứu tiếp theo.i Mô hình hồi quy POOL OLS, FEM, và REM lần lượt được chạy và lựa chọn. Các kiểm định sau hồi quy được thực hiện để xác định các khuyết tật của mô hình. Từ đó, đưa ra biện pháp khắc phục và lựa chọn mô hình phù hợp nhất.
Bảng 2.14. Thống kê mô tả các biến sử dụng trong mô hình
GTTB | ĐLC | GTNN | GTLN | |
Hd | .558131 | .1730708 | .0690151 | .8714774 |
Lev | .3558273 | .2061416 | 0 | .772 |
SDebt | .4494565 | .1373413 | .0672992 | .8112576 |
LDebt | .1087377 | .1415239 | 0 | .6505307 |
Size | 7.086484 | 1.628094 | 3.020305 | 11.40888 |
Tang | .4614375 | .2258229 | .0089171 | .9011479 |
MTB | .8228456 | .2791205 | .058035 | 2.716309 |
Sale_growth | .0911542 | .2684832 | -.6446562 | 2.688135 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Tác Động Của Cơ Cấu Nguồn Vốn Đến Hoạt Động Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd.
- Tác Động Của Ccnv Đến Rủi Ro Tài Chính Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd
- Đòn Bẩy Tài Chính Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd Theo Nhóm Ngành
- Kết Quả Mô Hình Điều Chỉnh Hệ Số Nợ Vay Dạng Tĩnh
- Tác Động Của Hệ Số Nợ Ngắn Hạn Lên Roe &tobin’S Q – Hồi Quy Gls
- Những Hạn Chế Còn Tồn Tại Trong Ccnv Của Các Dn Ny Trong Ngành Vlxd Ở Việt Nam
Xem toàn bộ 241 trang tài liệu này.
(*) Tác giả lựa chọn năm 2015 làm mốc nghiên cứu vì 3 lý do: Thứ nhất, đây là giai đoạn 5 năm đầu sau khủng hoảng tài chính thế giới 2008. Thứ hai, đây là giai đoạn lãi suất cho vay bình quân trên thị trường biến động mạnh và đạt đỉnh ở mức 17% vào năm 2011. Lãi suất cho vay giảm dần cho đến năm 2015. Từ năm 2015 trở đi, nền kinh tế bước vào chu kỳ tăng trưởng mới. Năm 2015 cũng là năm bắt đầu lộ trình cắt giảm mức thuế suất thuế TNDN từ 25% xuống còn 22% và 20%. Thứ ba, giai đoạn 2015-2020 là giai đoạn thị trường xây dựng &BĐS dần phục hồi trở lại, giai đoạn Chính phủ triển khai hàng loạt các dự án đầu tư công xây dựng cơ sở hạ tầng. Những bối cảnh này có tác động mạnh mẽ đến DN ngành VLXD.
.3041403 | .3036984 | 0 | .7969 | |
BODownership | .0464959 | .0923212 | 0 | .6446 |
Orisk | 5.35177 | 49.31115 | -194.0316 | 532.8481 |
Tax_Shield | .0394557 | .0346252 | -.1108599 | .256305 |
Inter_Cap | .1042576 | .2379044 | -1.416144 | 1.252207 |
Prob_Bankrupt | .1927957 | .2120699 | 1.09e-17 | .9145233 |
MarPower | .0333333 | .0603732 | .0001059 | .4657772 |
Stateownership
Lần lượt ước lượng các mô hình từ (1) đến (4). Sau đó ước lượng cho từng nhóm doanh nghiệp theo đặc điểm sản phẩm, và theo các giai đoạn thuộc vòng đời doanh nghiệp.
b. Kết quả mô hình định lượng trên toàn mẫu nghiên cứu
Kết quả ước lượng trên toàn mẫu nghiên cứu cho thấy bằng chứng chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu từ H1 đến H8 về mặt thống kê. Quy mô doanh nghiệp cho thấy tác động cùng chiều đến hệ số nợ tổng quát, hệ số nợ vay, hệ số nợ ngắn ở mức ý nghĩa thống kê p-value <1%; và tác động ngược chiều đến hệ số nợ dài hạn ở mức ý nghĩa thống kê p- value <5%. Như vậy, những doanh nghiệp có quy mô lớn có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay. Đồng thời, DN quy mô lớn có xu hướng sử dụng nhiều nợ ngắn hạn hơn nợ dài hạn. Tài sản cố định cho thấy tác động thuận chiều đến hệ số nợ ở mức ý nghĩa thống kê p- value <1%. Doanh nghiệp có tỷ trọng TSCĐ trong tổng tài sản càng lớn càng có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay. Doanh nghiệp có vị thế thị trường càng mạnh có xu hướng sử dụng ít nợ vay nói chung và nợ ngắn hạn song có xu hướng sử dụng nhiều nợ dài hạn so với các DN có vị thế thị trường thấp hơn. Xác suất phá sản và rủi ro kinh doanh tăng cùng với hệ số nợ, đặc biệt là nợ dài hạn. Những doanh nghiệp phải đối mặt với nguy cơ phá sản và rủi ro kinh doanh cao là những doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay cũng như nợ vay dài hạn để tài trợ cho nhu cầu đầu tư. Lá chắn thuế từ khấu hao cho tác động ngược chiều đến hệ số nợ vay và hệ số nợ dài hạn. Kết quả này phù hợp với quan điểm cho rằng lá chắn thuế từ khấu hao có thể đóng vai trò thay thế cho lá chắn thuế từ nợ vay. Những DN có lá chắn thuế từ khấu hao lớn không có động cơ tăng nợ vay để hưởng lợi từ lá chắn thuế của nợ vay.
Nguồn vốn nội sinh cho thấy tác động ngược chiều đến hệ số nợ ở mức ý nghĩa p- value <1%. Kết quả này cung cấp bằng chứng có ý nghĩa thống kê ủng hộ lý thuyết trật tự phân hạng. Những DN có nguồn vốn nội sinh lớn có xu hướng giảm sự phụ thuộc vào nguồn vốn vay. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng doanh thu cho thấy tác động thuận chiều đến có ý nghĩa thống kê ở mức p-value <10% đến hệ số nợ; và cơ hội tăng trưởng không cho thấy tác động có ý nghĩa thống kê đến hệ số nợ. Kết quả này cho thấy các DN ngành VLXD đã bước qua giai đoạn tăng trưởng giá trị; để mở rộng quy mô theo chiều rộng, các DN ngành VLXD có xu hướng sử dụng nợ vay dài hạn.
Về tác động của cơ cấu sở hữu, sở hữu nhà nước cho thấy tác động ngược chiều đến hệ số nợ tổng quát, hệ số nợ vay, và hệ số nợ ngắn hạn ở mức ý nghĩa thống kê p- value <1%. Không cho thấy tác động của sở hữu ban điều hành đến hệ số nợ. Những DN có tỷ lệ sở hữu nhà nước càng lớn càng ít phụ thuộc vào nợ vay. Điều này đồng nghĩa với việc DN tư nhân có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay hơn khi phát sinh nhu cầu đầu tư. Sự hiện diện của chủ sở hữu nhà nước trong cơ cấu sở hữu cho phép các DN có những ưu thế nhất định về quy mô VCSH, giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ vay.
Cơ cấu nguồn vốn của các DNNY ngành VLXD cũng có sự thay đổi rõ rệt theo chu kỳ ngành và vòng đời của doanh nghiệp. Ở giai đoạn tăng trưởng và phát triển, các DN trong ngành có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay để tài trợ cho nhu cầu đầu tư. Tuy nhiên, các DN có xu hướng giảm dần nợ vay khi bước vào giai đoạn tiền suy thoái. Kết quả này cũng cho thấy xu hướng tuân theo trật tự phân hạng khi ra quyết định CCNV của các nhà quản trị.
Bảng 2.15. Kết quả mô hình hồi quy trên toàn mẫu nghiên cứu
Biến phụ thuộc Hd | Biến phụ thuộc Lev | |||||
MH 1-a GLS | MH 1-b GLS | MH 1-c GLS | MH 2-a FEM | MH 2-b FEM | MH 2-c POOL | |
Size | .0712689*** | .0709848*** | .0766028*** | -.0395573 | .0046978 | .0748374*** |
Tang | .1811391*** | .179881*** | .1358803*** | .3934037** | .337654* | .2837518*** |
MTB | -.0006463 | .0307519 | .0266503 | -.0155948 | -.0024761 | -.0020256 |
MarPower | -.8354154*** | -1.002724*** | -.9379828*** | .9017578 | .5691942 | -.7858575*** |
Sale_growth | .0593371* | .0122007 | .0109123 | .0891249** | .062676* | .0416554 |
Prob_Bankrupt | .0955409** | .0581495 | .0235405 | .1093095 | .0672061 | .0722137 |
Orisk | .0002142 | .0001776 | .0001401 | .0002203** | .0002295** | .0003381** |
Tax_Shield | -.0232481 | .2941657 | .415814* | -.9061122** | -.7782675* | .3041921 |
Inter_Cap | -.17672*** | -.1253723*** | -.1285884*** | -.1489052*** | -.1497089*** | -.2360048*** |
Stateownership | -.0371916 | -.0379187 | -.0504139* | -.0527755 | -.0379629 | -.1841722*** |
BODownership | .0459048 | -.026672 | .0379174 | -.1100502 | -.1119481 | -.0364235 |
Period | .0919627*** | .058262** | ||||
Cement | .0275322 | |||||
Steel | .0525899* | |||||
L1 | .0823882*** | .1139368*** | ||||
L2 | .1512636*** | .0946909*** | ||||
L3 | .0586146** | .0480211* | ||||
_cons | .0014233 | -.0873308* | -.0780726 | .4794577** | .1664801 | -.2656824*** |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Bảng 2.16. Kết quả mô hình hồi quy trên toàn mẫu nghiên cứu (tiếp)
Biến phụ thuộc Sdebt (Robust) | Biến phụ thuộc LDebt (Robust) | |||||
MH 3-a FEM | MH 3-b FEM | MH 3-c POOL | MH 4-a FEM | MH 4-b FEM | MH 4-c POOL | |
Size | .0315573 | .039259 | .0423073*** | -.048796** | -.0111306 | .0222381*** |
Tang | .0922642 | .0825622 | -.0587986 | .3412897** | .2938412* | .2413426*** |
MTB | -.014617 | -.012334 | -.0099817 | .0009976 | .0121629 | .0253938 |
MarPower | -.9902557*** | -1.048131*** | -.8407087*** | 1.317333* | 1.034288* | -.0199145 |
Sale_growth | .0001745 | -.0044283 | -.0134603 | .0626952* | .0401846* | .0153585 |
Prob_Bankrupt | -.0537423 | -.0610695 | -.112336*** | .1393255* | .1034914 | .1547076*** |
Orisk | .0000362 | .0000378 | .0001884*** | .0000174 | .0000252 | .0000309 |
Tax_Shield | .4506292 | .4728777 | 1.133345*** | -1.06455* | -.9557411* | -.3177632 |
Inter_Cap | -.0536896* | -.0538295* | -.1121865*** | -.0386771 | -.0393611* | -.04749** |
Stateownership | .026395 | .0289728 | -.1333296*** | -.1160968 | -.1034899 | .0160486 |
BODownership | -.0346539 | -.0349842 | .0517182 | -.009685 | -.0113003 | -.0513318 |
Period | .0101392 | .0495867* | ||||
Cement | ||||||
Steel | ||||||
L1 | .0677943*** | .0212877** | ||||
L2 | .0004329 | .1338976*** | ||||
L3 | -.00984 | .0492335*** | ||||
_cons | .2198404 | .1653736 | .231171*** | .3014396* | .0350649 | -.2278187*** |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
c. Kết quả định lượng cho từng phân ngành
Kết quả ước lượng mô hình cho từng phân ngành cho thấy bằng chứng chấp nhận các giả thuyết từ H1 đến H8 về mặt thống kê. Đối với phân ngành thép, doanh nghiệp có quy mô càng lớn có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay, đặc biệt là nợ vay ngắn hạn. Tỷ trọng TSCĐ lớn cho phép các DN thép dễ dàng tiếp cận với nợ vay dài hạn. DN ngành thép có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay để tài trợ cho cơ hội tăng trưởng trong tương lai. DN có rủi ro kinh doanh cao có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay. DN có nguồn vốn nội sinh lớn có xu hướng giảm bớt nợ vay. Doanh nghiệp có vị thế thị trường lớn cũng cho thấy năng lực tự tài trợ cao hơn. Sở hữu nhà nước và sở hữu ban điều hành càng cao, DN càng có xu hướng giảm bớt sự phụ thuộc vào nợ vay. Hệ số nợ của DN thép có sự điều chỉnh theo chu kỳ ngành.
Bảng 2.17. Kết quả chạy hồi quy POOL OLS cho DNSX thép
DN thép | ||||
Tên biến | Hd | Lev | SDebt | LDebt |
Size | .0287213* | .0537033** | .045905*** | -.0126697 |
Tang | .210142* | .0786731 | -.1834548** | .3538963*** |
MTB | .0954418* | .1075967** | .051864 | .0326463 |
MarPower | -.8302639*** | -.7384381*** | -.9582671*** | .0434455 |
Sale_growth | .0291836 | .0365996 | .0082074 | .0103468 |
Prob_Bankrupt | .0229302 | -.0228665 | -.0406504 | .0661708 |
Orisk | .0002411*** | .0004113*** | .0001554** | .0000731** |
Tax_Shield | 1.130961* | 1.005594 | 1.169893** | .2357373 |
Inter_Cap | -.1055748** | -.1786992*** | -.0899094*** | .0001389 |
Stateownership | -.1510091*** | -.1261999* | -.1149083** | -.0445104** |
BODownership | -.2906338*** | -.283803*** | -.142755** | -.1394943*** |
Period | .0560639*** | .071986** | .0369745** | .021321** |
_Cons | .2765987** | -.0668534 | .2359778** | .0204431 |
R-squared | 0.4688 | 0.3340 | 0.501 | 0.6204 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Bảng 2.18. Kết quả hồi quy POOL OLS cho DN xi măng
DN xi măng | ||||
Tên biến | Hd | Lev | SDebt | LDebt |
Size | .0354222 | -.0455388 | .0234227 | -.0766536** |
Tang | .2804876*** | .523283*** | .1598165** | .3280848*** |
MTB | .1734766*** | .1835372*** | .0441451 | .1319552*** |
MarPower | -.149675 | 4.804668*** | -2.329051** | 5.26054*** |
Sale_growth | .0524714 | .0745605 | -.0348006 | .0952691*** |
Prob_Bankrupt | .1204163** | .1862899*** | -.152431*** | .2925305*** |
Orisk | -.0002042 | .0000735 | .0000729 | -.0001639 |
Tax_Shield | -.9593387*** | -.5372245 | .5204349* | -.9548067*** |
Inter_Cap | -.058469 | -.2143947* | .0345263 | -.2058567** |
Stateownership | -.1038572 | -.1571116 | -.2128664* | .1122395 |
BODownership | -1.616224 | .3319854 | .5489807 | -2.421525 |
Period | .1128005*** | .0145321** | -.0139926 | .0618484** |
_Cons | .063366 | .1777081 | .3006276** | .1896533 |
R-squared | 0.6344 | 0.6441 | 0.3951 | 0.6595 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Đối với các DN xi măng, DN có quy mô lớn có xu hướng giảm bớt nợ vay dài hạn. TSCĐ tiếp tục là bộ phận tài sản quan trọng, có tác động thuận chiều đến hệ số nợ, đặc biệt là nợ dài hạn. Kết quả này cũng phù hợp tác động ngược chiều của lá chắn thuế từ khấu hao đến hệ số nợ dài hạn ở mức ý nghĩa thống kê p-value <1%.
Cơ hội tăng trưởng có tác động thuận chiều đến hệ số nợ dài hạn. Đồng thời, những DN có vị thế thị trường mạnh lại là những DN phụ thuộc vào nợ vay dài hạn. Nguy cơ phá sản có tương quan thuận chiều với hệ số nợ vay và hệ số nợ vay dài hạn, song rủi ro kinh doanh không cho thấy tác động có ý nghĩa thống kê đến hệ số nợ. Nguồn vốn nội sinh dồi dào là nhân tố quan trọng giúp DN xi-măng giảm dần sự phụ thuộc vào nợ vay dài hạn. Cơ cấu sở hữu không cho thấy tác động có ý nghĩa thống kê đến hệ số nợ. CCNV của các DN xi-măng có sự điều chỉnh theo chu kỳ ngành.
Bảng 2.19. Kết quả hồi quy POOL OLS cho DN gạch-đá
DN gạch-đá | ||||
Tên biến | Hd | Lev | SDebt | LDebt |
Size | .0910767*** | .0529636** | .0427931** | .0395666*** |
Tang | .207152** | .4377316*** | -.0234602 | .2480122*** |
MTB | .0572082 | .0125116 | .0228482 | .0220696 |
MarPower | 2.533191 | 8.894774** | 4.066652 | -.3010264 |
Sale_growth | .0584924 | .0961515 | -.0026678 | .0667934** |
Prob_Bankrupt | .0435949 | .1460702 | -.0046528 | .0604596 |
Orisk | .0002767 | .0001512 | .0000432 | .0002443** |
Tax_Shield | 1.542808** | .5017361 | 1.332363** | .0392522 |
Inter_Cap | -.1576405** | -.2462569*** | -.1631673** | -.0429447* |
Stateownership | .2339583*** | .0793345 | .1395537*** | .0897649*** |
BODownership | 1.687639*** | 1.03805** | 1.367253*** | .3041926* |
Period | .0639571** | .0615959* | .0306771 | .0336615*** |
_Cons | -.4343586*** | -.4369271*** | -.018919 | -.3529155*** |
R-squared | 0.5766 | 0.5249 | 0.4851 | 0.5888 |
Ghi chú: (***), (**), (*) mức ý nghĩa thống kê p-value lần lượt 1%, 5%, 10%
Đối với DN gạch-đá, quy mô doanh nghiệp, tỷ trọng TSCĐ và tốc độ tăng trưởng doanh thu cho thấy tác động thuận chiều đến hệ số nợ. DN có vị thế thị trường lớn có xu hướng sử dụng nhiều nợ vay. Rủi ro kinh doanh có tác động thuận chiều đến hệ số nợ dài hạn; lá chắn thuế từ KH có tác động thuận chiều đến hệ số nợ ngắn hạn. Sở hữu nhà nước và sở hữu ban điều hành đều cho thấy tác động thuận chiều đến hệ số nợ. Tương tự như DN thép và DN xi-măng, nguồn vốn nội sinh giúp các DN gạch-đá giảm sự phụ thuộc vào nợ vay. CCNV của DN gạch-đá cũng cho thấy sự điều chỉnh theo chu kỳ ngành.
2.2.3.2. Cơ cấu nguồn vốn mục tiêu và hành vi điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn của nhà quản trị
Mô hình nghiên cứu:
Mô hình động:
, = ∗ + ∗ , + ( ) + + + (5)
Trong đó: = ∗; = (1 − );= ∗; à=