Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 29


Bảng 2.37. Dân số của các tỉnh trong Vùng KTTĐBB, giai đoạn 2000 - 2005


TT

Tỉnh, thành phố

Tổng số dân (ngàn người)

Cơ cấu trong vùng (%)

Năm

2000

Năm

2005

Năm

2006

Năm

2000

Năm

2005

Năm

2006


Toàn vùng

12662,0

13555,5

13807,1

100

100

100

1

Hà Nội

2739,2

3145,3

3245,0

21,63

23,20

23,50

2

Hải Phòng

1694,4

1792,7

1803,8

13,38

13,22

13,06

3

Quảng Ninh

1016

1078,9

1161,7

8,02

7,96

8,41

4

Hà Tây

2414,1

2525,7

2544,8

19,07

18,63

18,43

5

Hưng Yên

1080,5

1134,1

1139,0

8,53

8,37

8,25

6

Hải Dương

1663,1

1711,4

1724,0

13,13

12,63

12,49

7

Bắc Ninh

948,8

998,4

1007,8

7,49

7,37

7,30

8

Vĩnh Phúc

1105,9

1169,0

1181,0

8,73

8,62

8,55

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 263 trang tài liệu này.

Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 29


Nguồn: Kim Quốc Chính, 2006 [22]


Bảng 2.38. Tỷ lệ lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật trong tổng số lực lượng lao động của các tỉnh, thành phố Vùng KTTĐBB, giai đoạn 2000 - 2003

TT

Tỉnh, thành phố


2000



2003

1

Hà Nội

44,28

46,15

48,10

50,75

2

Vĩnh Phúc

8,67

11,13

11,29

11,84

3

Bắc Ninh

15,69

19,02

22,90

24,80

4

Hà Tây

15,94

18,07

20,13

28,46

5

Hải Dương

8,46

10,53

13,54

15,79

6

Hải Phòng

28,80

30,82

32,11

34,08

7

Hưng Yên

9,15

10,72

16,43

23,27

8

Quảng Ninh

25,64

26,20

26,98

27,91

Đơn vị tính: %


2001

Năm


2002


Nguồn: Báo cáo Việt Nam thực hiện các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ [63, tr. 84]


Bảng 2.39. Cơ cấu lao động phân theo ngành của Vùng KTTĐBB, giai đoạn

2000 - 2005

Đơn vị: Nghìn người



Năm

Lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ


Tổng số


%


Tổng số


%


Tổng số


%

2000

6476,00

3840,27

59,3

1243,39

19,2

1392,34

21,5

2005

6997,00

3159

45,1

1947

27,8

1891

27,0


Nguồn: Xử lý của tác giả từ các tài liệu [9], [22]


Bảng 2.40. Tình hình đời sống, lao động và việc làm của nông dân Vùng KTTĐBB theo số liệu điều tra xã hội học năm 2005


Chỉ tiêu điều tra

Đơn vị

Kết

quả

Cơ cấu

Tổng số hộ điều tra

hộ

16.048

100,00

I. Tình hình lao động, nghề nghiệp




1. Trước khi bị thu hồi đất

hộ

16.048

100,00

+ Nông nghiệp

hộ

10.887

67,80

+ Phi nông nghiệp

hộ

769

4,80

+ Nghề khác

hộ

4.392

27,40

2. Nghề nghiệp hiện tại


16.048

100,00

+ Nông nghiệp

hộ

12.966

80,80

+ Phi nông nghiệp và nghề khác

hộ

3.082

19,20

II. Số nhân khẩu thường trú và lao động hiện tại




1. Tổng số nhân khẩu

người

84.059

100,00

2. Số lao động chính

người

36.604

43,50

3. Số người sống phụ thuộc

người

41.649

49,50

4. Số lao động chính sống không phụ thuộc gia đình

người

5.806

7,00

III. Tình hình thu hồi đất




1. Số hộ bị thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích

hộ

16.048

100,00

+ Xây dựng khu công nghiệp

hộ

6.495

40,50

+ Xây dựng khu đô thị

hộ

5.213

32,50

+ Xây dựng công trình quốc phòng, an ninh

hộ

448

3,20

+ Xây dựng công trình công cộng

hộ

2.304

14,00

+ Xây dựng các công trình khác

hộ

1.588

9,800

2. Diện tích đất đã thu hồi

ha

4.440

100,00

Trong đó:

ha



+ Diện tích đất nông nghiệp đã thu hồi

ha

3.956

98,00

+ Diện tích đất ở đã thu hồi


84

2,00

IV. Tổng số hộ được bồi thường do bị thu hồi đất

hộ

16.048

100,00

1. Số hộ được bồi thường bằng đất ở, đất sản xuất

hộ

192

1,20

2. Số hộ được bồi thường bằng tiền

hộ

15.856

98,80

V. Tình hình sử dụng tiền bồi thường

hộ

16.048

100,00

1. Đầu tư sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông

hộ

5.681

35,40

2. Xây dựng, sửa chữa nhà cửa và mua sắm đồ dùng

hộ

10.367

64,60

VI. Tình hình đời sống kinh tế của các hộ sau khi bị thu hồi đất


16.048

100,00

1. Số hộ có đời sống kinh tế tốt hơn

hộ

5.187

32,30

1. Số hộ có đời sống kinh tế không thay đổi

hộ

6.786

42,30

1. Số hộ có đời sống kinh tế kém đi

hộ

4.075

25,40


Nguồn: Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường [86]


Bảng 2.42. Thiệt hại về người do tai nạn giao thông năm 2005 - 2006 và chỉ tiêu giảm thiệt hại năm 2007



TT


Tỉnh, thành phố


Số người chết do tai nạn năm 2006


So sánh với năm 2005

Chỉ tiêu giám số người chết do tai nạn giao thông

năm 2007

Các tỉnh có số người chế do tai nạn giao thông năm 2006 tăng so với năm 2005

Các tỉnh có số người chế do tai nạn giao thông năm 2006 không tăng so với năm 2005

Chỉ tiêu giảm số người chết do tai nạn giao thông năm 2007 so với năm 2006

Giảm bù năm 2006

Giảm thêm 5%

Giảm 10% so với năm 2006

Giảm số người chết


Tỷ lệ %

1

Hà Nội

500

-32



-50

-50

-10%

2

Hưng Yên

143

4

-4

-7


-11

-7,8%

3

Bắc Ninh

151

10

-10

-8


-18

-11,6%

4

Hải Phòng

181

13

-13

-9


-22

12,2%

5

Hà Tây

437

45

-45

-22


-67

-15,3%

6

Hải Dương

269

42

-42

-13


-55

-20,6%

7

Quảng Ninh

251

46

-46

-13


-59

-23,3%

8

Vĩnh Phúc

105

-7



-11

-11

-10,0%


Tổng số

2.037

121

-160

-72

-51

-282

-13,8%


Nguồn: Xử lý của tác giả từ Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ [59]


Bảng 2.47. Tình hình sử dụng phân bón ở một số xã thuộc Vùng KTTĐBB (năm 2000)


Các xã

Phân chuồng*

(tấn/ha/vụ)

Phân khoáng (kg/ha/vụ)*

N

P2O5

K2O

Cộng

I

2

3

4

5

6

Vũ Công

8-9

(8,5)

102-128

(115)

67-89

(81)

55-69

(62)


(266)

Vũ Thắng

8-11

(9,0)

77-100

(80)

67-89

(77)

55-69

(58)


(211)

Lai Cách

6-8

(7,2)

92-128

(110)

67-83

(72)

42-55

(48)


(230)

Chỉ Đạo

6-7

(6,8)

65-100

(95)

64-83

(67)

45-55

(50)


(212)

Ngọc Lâm

6-7

(6,5)

92-110

(101)

64-83

(74)

45-60

(52)


(227)

I

2

3

4

5

6

Vạn An

8-11

(9,5)

65-90

(78)

45-67

(56)

14-28

(21)


(155)

Tứ Hiệp

0

128-230

(192)

15-26

(22)

28-69

(41)


(255)

Trung bình

7,9

106

67

54

227

Ghi chú: * Số trong ngoặc là giá trị trung bình Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.48. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong rau cải và đậu đỗ (năm 2002)



Địa điểm

Rau cải

Đậu đỗ

Tỷ lệ số mẫu có

thuốc BVTV (%)

Tỷ lệ số mẫu

vượt TCCP (%)

Tỷ lệ số mẫu có

thuốc BVTV (%)

Tỷ lệ số mẫu

vượt TCCP (%)

TP Hà Nội

45

15

45

20

Bắc Ninh

44

14

42

17


Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.49. Chất lượng nước sông Hồng mùa lũ, năm 2002 - 2003


TT

Chỉ tiêu

Đơn vị

Sơn Tây

Hà Nội

Thượng Cát

Max

Min

Max

Min

Max

Min

I

1

2

3

4

5

6

7

8

1

pH


7,88

7,69

8,11

7,84

8,01

7,82

2

Độ dẫn điện

S/cm

430

350

320

290

350

280

3

TDS

mg/l

214

176

160

144

176

146

4

DO

mg/l

6,52

5,97

7,03

6,75

7,34

7,08

5

COD

mg/l

30

15

30

20

10

0

6

BOD5

mg/l

12

8

10

4

0

0

7

NH4

mg/l

0,02

0,01

0,05

0,04

0,04

0,03

8

NO2

mg/l

0,054

0,037

0,01

0,01

0,01

0,01

9

NO3

mg/l

0,22

0,15

0,03

0,01

0,17

0,12

10

SS

mg/l

1200

860

210

150

170

140

11

Cl-

mg/l

7,1

4,5

0,91

0,69

1,38

1,18

12

Tổng P

mg/l

1,51

0,75

1,63

1,52

0,88

0,74

13

SO4

mg/l

7

<3

5

<3

12

5

14

T. Coli, MPN/100ml

1200

360

170

95

86

30

15

T.Dầu mỡ

mg/l

0,7

0,3

3,3

1,9

4,2

0,8

16

Cu

g/l

31

14

30

22

24

16

17

As

g/l

<0.5

<0.5

<0.5

<0.5

<0.5

<0.5

I

1

2

3

4

5

6

7

8

18

Pb

g/l

13

6

5

2

8

2

19

Zn

g/l

0,012

0,004

0,02

0,01

0,06

0,05

20

Cd

g/l

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

21

Mn

mg/l

0,14

0,09

0,04

0,02

0,07

0,05

22

Hg

g/l

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

23

Cr

g/l

<2

<2

<2

<2

<2

<2

24

Phenol

g/l

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

<0.2

25

CN

g/l

5

<5

<5

<5

6

<5

26

T.HCB

ng/l

<1

<1

<1

<1

<1

<1

27

Lindan

ng/l

<1

<1

<1

<1

<1

<1

28

Endrin

ng/l

5

4

<1

<1

<1

<1

29

DDE

ng/l

<1

<1

4

2

<1

<1

30

DDD

ng/l

<1

<1

2

<1

2

2

31

DDT

ng/l



3

<1

5

3


Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.50. Chất lượng nước một số sông hồ chính tỉnh Quảng Ninh năm 2004


TT

Thông số

Hồ Yên lập

Sông Diễn Vọng

Sông Ka long

1

pH

9,17

7,33

7,2

2

Độ dẫn điện, S/cm

275

465

300

3

TDS, mg/l

145

232

145

4

Ôxy hoà tan, mg/l

7,06

8,1

6,7

5

COD, mg/l

<10

<10

-

6

BOD5, mg/l

<2

<2

7,2

7

NH4+, mg/l

<0,005

0,07

-

8

NO2-, mg/l

<0,001

0,03

-

9

NO3-, mg/l

0,02

0,06

-

10

Tổng P, mg/l

0,44

0,36

2,5

11

TSS, mg/l

40

40

34

12

Cl-, mg/l

0,87

0,87

-

13

SO42-, mg/l

3

5

-

14

Fe, mg/l



0,16

15

Dầu mỡ, mg/l

0,5

0,4

0

16

Tổng coliform, MPN/100 ml

35

15

1176

17

Pb, mg/l

0,001

0,001

-

18

As, mg/l

<0,0005

<0,0005

-

19

Phenol, mg/l

<0,0002

<0,0002

-


Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.51. Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại các hồ ở Hải Dương năm 2004


Các chỉ tiêu

Hồ Trái Bầu

Hồ Bạch Đằng

TCVN 5942 - 1995

loại B

Nhiệt độ, oC

34,2

33,0

< 40

pH

8,5

8,7

5,5 - 9,0

BOD5 , mg/l

11,0

80,0

25

COD

29,5

152

35

DO, mg/l

5,87

1,21

≥ 2,0

Độ dẫn điện, s/cm

-

-

-

Độ màu ( Pt)

-

-

-

Độ đục ( NTU)

15,8

195

-

Cặn lơ lửng , mg/l

28,0

54

80

NH4+ , mg/l

0,23

0,51

1,0

NO2- , mg/l

0,01

0

0,05

NO3- , mg/l

1,55

0,4

15

Cu , mg/l

KPH

KPH

1,0

Phốt pho tổng số, mg/l

0,13

24,15

-

CN- , mg/l

KPH

KPH

0,05


Sắt tổng số, mg/l

0,088

0,08

2,0

Cr 3+ , mg/l

KPH

KPH

1,0

Cd , mg/l

KPH

KPH

0,02

As , mg/l

KPH

KPH

0,1

Coliform, MPN/100 ml

116 x 102

142 x 102

100 x 102


Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.52. Hiện trạng rừng ở Vùng KTTĐBB đến tháng 6 năm 2003



Địa phương

DT rừng hiện có

Diễn giải một số đặc điểm rừng

Diện tích (ha)

% che phủ đất đai tự

nhiên

Rừng tự nhiên cây gỗ, có giá trị môi trường


Rừng ngập mặn


Rừng trồng đã có giá trị môi trường

I

2

3

4

5

6


Toàn vùng (Bắc)


244.428


12,7

126.084

Phần lớn trung bình

26.773

Trung bình

64.004

Phần lớn trung bình

Hà Nội

4.166

4,0

-

-

4.166

Trung bình


Hải Phòng


8.580


5,7

2.689

Trung bình, phần lớn trên đảo Cát Bà

3.804

Trung bình

2.087

Trung bình

I

2

3

4

5

6


Quảng Ninh


221.815


36,3

12.291

62% trung bình;

38% tốt

22.969

Trung bình

50.988

71% trung bình; 13%

tốt; 16% kém


Hải Dương


9.867


5,9

3.104

Trung bình và kém


6.763

65% trung bình; 18%

tốt; 17% kém


Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.53. Diện tích rừng bị mất do chuyển đổi sử dụng đất ở Vùng KTTĐBB, giai đoạn 1990 - 2002



TT


Tỉnh, thành phố

Diện tích rừng bị mất đi ở các mốc thời gian (ha)

1990

1995

2000

2002

1

Hồ chứa nước Đồng Quang và Núi Đền, huyện

Sóc Sơn - Hà Nội

7




2

Bãi tập kết và xử lý rác Nam Sơn, huyện Sóc Sơn

- Hà Nội


9

13


3

Mở rộng và nâng cấp đường vành đai Nội Bài, Kim Anh - Trung Giã, Bắc Hà Nội


11

15

5


Đập Đình Vũ, Hải Phòng, qua Bãi triều Đầm nhà





4

Mạc và kênh đào Cát Hải nối thành phố Hải

214

162

58



Phòng với Hạ Long





5

Khu chế xuất Lạch Tray, Đồ Sơn - Hải Phòng

84

57



6

Xây dựng cảng Cái Lân (vùng biển Cửa Lục, Quảng Ninh)


108

56

28

7

Khu đô thị mới ven biển thành phố Hạ Long



115

81

8

Mở diện tích ao đầm thuỷ sản Yên Hưng, Tiên Yên - Quảng Ninh



312

106


Nguồn: Cục Bảo vệ môi trường, 2005 [25]


Bảng 2.54. Diễn biến tiêu cực của rừng ở Vùng KTTĐBB và Vùng KTTĐPN trong giai đoạn 1990 - 2002

Đơn vị tính: ha


TT

Những nguyên nhân

áp lực diễn biến tiêu cực của rừng

Diện tích rừng bị xâm hại

Bắc Bộ

Phía Nam

I

2

3

4

1

Cháy rừng

424

825

2

Khai thác vượt các chỉ tiêu ngưỡng tái sinh và tăng trưởng (lâm trường)

815

1.226

3

Khai thác phi pháp

262

408

I

2

3

4


4

Đốt phá rừng, khai hoang sản xuất

nông nghiệp không có quy hoạch - thiết kế (để hoang hoá) đất đồi núi


685


1.064


5

Đốt phá rừng, phát triển nuôi trồng thuỷ sản ven biển, cửa sông không có

quy hoạch, tàn phá hệ sinh thái


518


425

Xem tất cả 263 trang.

Ngày đăng: 31/08/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí