2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
2000 | Nhà nước | 62,6 | 40,0 | 21,6 | 21,5 | 24,8 | 37,9 | 18,5 | 71,0 |
Ngoài nhà nước | 20,4 | 45,1 | 49,6 | 70,8 | 66,7 | 57,8 | 68,3 | 21,6 | |
Đầu tư nước ngoài | 16,9 | 14,9 | 28,8 | 7,7 | 8,5 | 4,3 | 13,2 | 7,4 | |
2001 | Nhà nước | 64,4 | 39,5 | 23,7 | 21,3 | 25,3 | 37,6 | 19,4 | 70,9 |
Ngoài nhà nước | 20,3 | 45,5 | 48,7 | 73,1 | 67,0 | 55,1 | 71,1 | 22,3 | |
Đầu tư nước ngoài | 15,3 | 15,0 | 27,6 | 5,6 | 7,7 | 7,3 | 9,5 | 6,8 | |
2002 | Nhà nước | 64,3 | 39,3 | 22,9 | 19,3 | 25,9 | 36,2 | 18,0 | 70,8 |
Ngoài nhà nước | 21,2 | 44,6 | 49,0 | 72,5 | 67,5 | 55,1 | 72,3 | 23,5 | |
Đầu tư nước ngoài | 14,4 | 16,1 | 28,1 | 8,2 | 6,6 | 8,7 | 9,7 | 5,7 | |
2003 | Nhà nước | 63,4 | 39,5 | 23,1 | 19,8 | 22,8 | 38,1 | 18,4 | 73,0 |
Ngoài nhà nước | 21,7 | 44,5 | 47,8 | 71,1 | 72,7 | 54,0 | 72,0 | 21,9 | |
Đầu tư nước ngoài | 14,9 | 16,0 | 29,1 | 9,1 | 4,5 | 7,9 | 9,6 | 5,1 | |
2004 | Nhà nước | 60,8 | 39,1 | 20,8 | 20,3 | 19,9 | 22,6 | 18,8 | 70,2 |
Ngoài nhà nước | 22,9 | 45,2 | 50,7 | 70,2 | 74,9 | 66,4 | 71,6 | 21,5 | |
Đầu tư nước ngoài | 16,3 | 15,7 | 28,5 | 9,5 | 5,1 | 11,0 | 9,6 | 8,3 | |
2005 | Nhà nước | 62,6 | 38,6 | 18,8 | 17,3 | 17,8 | 30,7 | 19,2 | 72,6 |
Ngoài nhà nước | 21,9 | 46,0 | 53,4 | 74,5 | 75,2 | 57,2 | 71,2 | 19,8 | |
Đầu tư nước ngoài | 15,5 | 15,5 | 27,9 | 8,2 | 6,9 | 12,1 | 9,6 | 7,5 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 25
- Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 26
- Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 27
- Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 29
- Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 30
- Cơ cấu kinh tế của vùng trọng điểm Bắc Bộ trên quan điểm phát triển bền vững - 31
Xem toàn bộ 263 trang tài liệu này.
Nguồn: Xử lý của tác giả từ tài liệu [8]
Bảng 2.19. Đầu tư nước ngoài vào các tỉnh, thành phố trong Vùng KTTĐBB, giai đoạn 1998 - 2005
Tỉnh, thành phố | Số lượng dự án ĐTNN | Vốn đăng ký (triệu USD) | Vốn pháp định (triệu USD) | ||
Vốn nước ngoài góp | Vốn trong nước góp | ||||
Số lượng dự án và vốn đầu tư | |||||
Toàn vùng | 1543,00 | 18049,10 | 6378,60 | 1862,90 | |
1 | Hà Nội | 816 | 11469,8 | 4248,6 | 1300,8 |
2 | Hải Phòng | 232 | 2479,30 | 820,20 | 226,60 |
3 | Quảng Ninh | 125 | 1322,2 | 363,4 | 152,2 |
4 | Hà Tây | 59 | 647,8 | 226,3 | 35,2 |
5 | Hưng Yên | 62 | 208,0 | 72,9 | 23,4 |
6 | Hải Dương | 89 | 777,60 | 268,60 | 44,50 |
7 | Bắc Ninh | 49 | 290,70 | 103,10 | 26,40 |
8 | Vĩnh Phúc | 111 | 853,70 | 275,50 | 53,80 |
Cơ cấu số lượng theo tỉnh, thành phố | |||||
Toàn vùng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | 100,00 | |
1 | Hà Nội | 52,88 | 63,55 | 66,61 | 69,83 |
2 | Hải Phòng | 15,04 | 13,74 | 12,86 | 12,16 |
3 | Quảng Ninh | 8,10 | 7,33 | 5,70 | 8,17 |
4 | Hà Tây | 3,82 | 3,59 | 3,55 | 1,89 |
5 | Hưng Yên | 4,02 | 1,15 | 1,14 | 1,26 |
6 | Hải Dương | 5,77 | 4,31 | 4,21 | 2,39 |
7 | Bắc Ninh | 3,18 | 1,61 | 1,62 | 1,42 |
8 | Vĩnh Phúc | 7,19 | 4,73 | 4,32 | 2,89 |
Nguồn: Kim Quốc Chính, 2006 [22]
Bảng 2.20. Viện trợ ODA giải ngân theo vùng năm 2005
Giải ngân (USD) | % tổng ODA | Dân số (1.000 người) | ODA bình quân đầu người | |
Tổng cộng | 1.710.307.750 | 100 | 83.121 | |
Toàn quốc | 709.402.789 | 41,5 | 83.121 | 8,53 |
Vùng đồng bằng sông Hồng (trong đó chủ yếu bao gồm 8 tỉnh, thành phố Vùng KTTĐBB) | 220.737.772 | 12,9 | 18.040 | 12,24 |
Vùng đồng bằng sông Cửu Long | 133.244.580 | 7,8 | 17.268 | 7,72 |
Vùng duyên hải miền Trung | 128.380.037 | 7,5 | 7.050 | 18,21 |
Đông Nam bộ | 108.481.314 | 6,3 | 13.460 | 8,06 |
Đông Bắc | 93.164.644 | 5,4 | 9.358 | 9,96 |
Bắc Trung bộ | 70.174.786 | 4,1 | 10.620 | 6,61 |
Tây Nguyên | 28.400.272 | 1,7 | 4.759 | 5,97 |
Tây Bắc | 12.989.852 | 0,8 | 2.566 | 5,06 |
Chưa xác định | 205.331.704 | 12,0 |
Nguồn: DAD Việt Nam, ngày 18 tháng 11 năm 2006 và Tổng cục Thống kê (trích dẫn trong [8])
Bảng 2.21. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Vùng KTTĐBB, giai đoạn 2000 - 2005
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT | Chỉ tiêu | ||||||
2000 | 2001 | 2004 | 2005 | ||||
Tổng cộng | 20507,3 | 27349,2 | 33674,2 | 39121,2 | 46060,9 | 53468,6 | |
1 | Thu từ kinh tế Trung ương trên địa bàn | 6742,3 | 7423,4 | 10627,4 | 12646,6 | 14922,9 | 17459,9 |
2 | Thuế xuất nhập khẩu | 3530,9 | 7772,4 | 10988,5 | 12856,5 | 15170,7 | 17446,3 |
3 | Thu từ kinh tế địa phương, trong đó: | 8899,1 | 11030,9 | 10579,7 | 11918,2 | 13944,2 | 16175,3 |
3.1 | Thu từ kinh tế nhà nước | 446,8 | 427,6 | 510,2 | 739,1 | 1127,1 | 1752,6 |
3.2 | Thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh | 724,1 | 852,9 | 1022,2 | 1401,5 | 2006,9 | 3136,8 |
3.3 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 244,8 | 93,7 | 107,1 | 7,9 | - | - |
4 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 1335 | 1122,1 | 1478,2 | 1699,9 | 2022,9 | 2387,0 |
Năm
2002 2003
Nguồn: Xử lý của tác giả từ kết quả thống kê của các địa phương theo các năm
Bảng 2.22. Tốc độ tăng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn Vùng KTTĐBB, giai đoạn 2000 - 2005
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu | Tốc độ tăng | |||||
2001 /2000 | 2002 /2001 | 2003 /2002 | 2004 /2003 | 2005 /2004 | ||
1 | Thu từ kinh tế trung ương trên địa bàn | 110,1 | 143,1 | 116,2 | 117,7 | 116,1 |
2 | Thuế xuất nhập khẩu | 220,1 | 141,3 | 119,0 | 118,0 | 117,0 |
3 | Thu từ kinh tế địa phương, trong đó: | 123,9 | 95,9 | 117,0 | 118,0 | 115,0 |
3.1 | Thu từ kinh tế nhà nước | 95,7 | 119,3 | 144,8 | 152,5 | 155,5 |
3.2 | Thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh | 117,8 | 119,8 | 137,1 | 143,2 | 156,3 |
3,3 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 38,2 | 114,2 | 7,4 | - | - |
4 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 84,0 | 131,7 | 115,0 | 119,0 | 118,0 |
Nguồn: Xử lý của tác giả từ kết quả thống kê của các địa phương theo các năm
Bảng 2.23. Cơ cấu nguồn thu ngân sách nhà nước của Vùng KTTĐBB, giai đoạn 2000 - 2005
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu | Năm | ||||||
2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | ||
Tổng cộng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
1 | Thu từ kinh tế trung ương trên địa bàn | 32,88 | 27,14 | 31,56 | 30,87 | 31,75 | 32,37 |
2 | Thuế xuất nhập khẩu | 17,22 | 28,42 | 32,63 | 30,92 | 27,99 | 23,06 |
3 | Thu từ kinh tế địa phương, trong đó: | 43,39 | 40,33 | 31,42 | 32,95 | 36,47 | 39,83 |
3.1 | Thu từ kinh tế nhà nước | 2,18 | 1,56 | 1,52 | 2,04 | 2,90 | 3,80 |
3.2 | Thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh | 3,53 | 3,12 | 3,04 | 3,88 | 5,10 | 6,88 |
3,3 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 1,19 | 0,34 | 0,32 | 0,02 | - | - |
4 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 6,51 | 4,10 | 4,39 | 5,26 | 3,79 | 4,74 |
Nguồn: Xử lý của tác giả từ kết quả thống kê của các địa phương theo các năm
Bảng 2.25. Thu nhập bình quân hàng tháng của lao động khu vực nhà nước do địa phương quản lý trong các Vùng KTTĐ, giai đoạn 2001 - 2005
Đơn vị: ngàn đồng
Năm 2000 | Năm 2005 | Tốc độ tăng (%), 2001-2005 | |
Bình quân 3 vùng | 756,8 | 1.293,6 | 11,3 |
Vùng KTTĐBB | 588,5 | 1.106,3 | 13,5 |
Vùng KTTĐMT | 621,30 | 1.265,10 | 13,5 |
Vùng KTTĐPN | 985,2 | 1.520,0 | 9,1 |
Nguồn: Xử lý của tác giả từ tài liệu [22]
Bảng 2.26. Tình hình thu ngân sách/GDP của các tỉnh, thành phố trong Vùng KTTĐBB, giai đoạn 1995 - 2005
Đơn vị: %
Tỉnh, thành phố | Năm | |||||||
1995 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | ||
I | Toàn vùng | - | 28,9 | - | - | - | 35,4 | 34,0 |
1 | Hà Nội | 49,3 | 43,1 | 45,5 | 44,9 | 42,7 | 47,3 | 43,5 |
2 | Hải Phòng | 48,2 | 36,4 | 37,4 | 40,9 | 56,7 | 54,8 | 53,7 |
3 | Vĩnh Phúc | 6,0 | 17,5 | 19,0 | 31,5 | 27,9 | 30,9 | 31,4 |
4 | Hà Tây | 4,8 | 4,8 | 5,0 | 7,2 | 6,7 | 9,6 | 9,1 |
5 | Bắc Ninh | 9,7 | 6,8 | 11,0 | 8,9 | 8,6 | 12,2 | 10,7 |
6 | Hải Dương | 14,3 | 11,6 | 14,5 | 15,9 | 16,7 | 19,4 | 19,6 |
7 | Hưng Yên | 3,6 | 7,1 | 8,0 | 9,4 | 14,5 | 14,5 | 14,5 |
8 | Quảng Ninh | 45,3 | 45,4 | 39,7 | 41,3 | 37,3 | 34,9 | 32,5 |
Nguồn: Xử lý của tác giả từ tài liệu [8]
Bảng 2.27. Tổng hợp tình hình phân bố và hoạt động của các khu công nghiệp, khu chế xuất tính đến tháng 6 năm 2006
(Bao gồm các KCN, KCX đã xây dựng xong kết cấu hạ tầng kỹ thuật và các KCN, KCX đang triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật)
Tổng số KCN, KCX | DT đất trong hàng rào (ha) | DT đất làm mặt bằng SXKD để giao, cho thuê (ha) | |||
Tổng số | DT đất làm mặt bằng SXKD đã giao, cho thuê | Tỷ lệ lấp đầy (%) | |||
I | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. Vùng KTTĐBB | 22 | 3.802,4 | 2.542,0 | 1.060,7 | 41,7 |
Hà Nội | 06 | 638,0 | 451,0 | 221,5 | 49,1 |
I | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Hải Dương | 04 | 522,0 | 352,0 | 79,6 | 22,6 |
Hưng Yên | 02 | 485,0 | 345,0 | 116,7 | 33,8 |
Hải Phòng | 03 | 467,0 | 260,0 | 66,3 | 25,5 |
Quảng Ninh | 01 | 78,0 | 56,0 | 18,0 | 32,1 |
Hà Tây | 01 | 327,0 | 191,0 | 5,6 | 29,3 |
Bắc Ninh | 03 | 891,0 | 633,0 | 332,0 | 52,5 |
Vĩnh Phúc | 02 | 394,4 | 254,0 | 221,0 | 87,0 |
2. Vùng KTTĐMT | 10 | 2.378,0 | 1.636,0 | 1.031,6 | 63,1 |
Thừa Thiên Huế | 01 | 185,0 | 118,0 | 53,0 | 44,9 |
Đà Nẵng | 04 | 1.133,0 | 775,0 | 519,0 | 67,0 |
Quảng Nam | 01 | 390,0 | 251,0 | 172,0 | 68,5 |
Quảng Ngãi | 02 | 242,0 | 173,0 | 93,0 | 53,8 |
Bình Định | 02 | 428,0 | 319,0 | 194,0 | 60,8 |
3. Vùng KTTĐPN | 63 | 15.680,0 | 10.444,0 | 5.643,8 | 54,0 |
Tp. Hồ Chí Minh | 15 | 3.068,0 | 1.970,0 | 1.243,9 | 63,1 |
Đồng Nai | 17 | 4.773,0 | 3.343,0 | 2.078,1 | 62,2 |
Bình Dương | 15 | 3.051,0 | 2.083,0 | 1.233,7 | 59,2 |
Bà Rịa- Vũng Tàu | 07 | 3.166,0 | 1.985,0 | 818.8 | 41,3 |
Long An | 06 | 1.106,0 | 726,0 | 190,0 | 26,2 |
Bình Phước | 01 | 115,0 | 73,0 | 5,8 | 8,0 |
Tây Ninh | 02 | 401,0 | 264,0 | 73,5 | 27,8 |
4. Cộng 3 vùng KTTĐ | 95 | 21.868,4 | 14.622,0 | 7.736,1 | 53,0 |
5. Các tỉnh, thành phố còn lại | 35 | 4.659,3 | 3.107,6 | 1.117,6 | 36,0 |
6. Cả nước | 130 | 26.519,7 | 17.729,6 | 8.853,7 | 50,0 |
Nguồn: Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường [86]
Bảng 2.28. Kim ngạch xuất - nhập khẩu các vùng KTTĐ, giai đoạn 2001 - 2005
Kim ngạch xuất khẩu (triệu USD) | Kim ngạch nhập khẩu (triệu USD) | Tốc độ tăng 2001-2005 | ||||||
2000 | 2005 | 2006 | 2000 | 2005 | 2006 | KNXK | KNNK | |
KNXK và KNNK (triệu USD) | ||||||||
Tổng số 3 vùng | 14.998 | 33.211,1 | 40.588,6 | 11.428,9 | 28.140,6 | 33.218,2 | 17,23 | 19,75 |
Vùng KTTĐBB | 2.130,9 | 5.258,5 | 6.355,6 | 4.454,8 | 13.435,1 | 15.660,2 | 19,80 | 24,70 |
Vùng KTTĐMT | 411,6 | 901,6 | 1.196 | 463,3 | 619,2 | 952 | 16,98 | 5,97 |
Vùng KTTĐPN | 12.455,5 | 27.051 | 33.037 | 6.510,8 | 14.086,3 | 16.606 | 16,78 | 16,69 |
Chênh lệch KN.XNK (triệu USD) | ||||||||
Tổng số 3 vùng | 3.569,1 | 5.070,5 | 7.370,4 | |||||
Vùng KTTĐBB | -2.323,9 | -8.176,6 | -9.304,6 | |||||
Vùng KTTĐMT | -51,7 | 282,4 | 244,0 | |||||
Vùng KTTĐPN | 5.944,7 | 12.964,7 | 16.431,0 |
Nguồn: Xử lý của tác giả từ tài liệu [22]
Bảng 2.30. Tổng hợp tình hình phân bố các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới và khu dân cư nông thôn
(tính đến tháng 6 năm 2006)
Số lượng dự án | DT đất được giao, được thuê (ha) | Ghi chú | |||
Tổng số | DT đất đã đầu tư theo dự án được duyệt | Tỷ lệ (%) | |||
1. Vùng KTTĐBB | 276 | 7.501 | 1.995 | 26,6 | |
Hà Nội | 30 | 1.443 | - | - | |
Hải Dương | 13 | 871 | 218 | 25,0 | |
Hưng Yên | 71 | 728 | 728 | 100 | |
Hải Phòng | - | - | - | - | Không có BC |
Quảng Ninh | 83 | 1.997 | - | - | |
Hà Tây | 07 | 437 | 63 | 14,4 | |
Bắc Ninh | 47 | 669 | 336 | 50,2 | |
Vĩnh Phúc | 25 | 1.356 | 650 | 47,9 | |
2. Vùng KTTĐMT | 305 | 2.603 | 2.256 | 86,6 | |
Thừa Thiên Huế | 69 | 522 | 510 | 97,7 | |
Đà Nẵng | 25 | 894 | 894 | 100 | |
Quảng Nam | 166 | 1.096 | 761 | 69,4 | |
Quảng Ngãi | 45 | 91 | 91 | 100 | |
Bình Định | - | - | - | - | Không có BC |
3. Vùng KTTĐPN | 251 | 6.275 | 252 | 4,0 | |
Tp. Hồ Chí Minh | - | - | - | - | Không có BC |
Đồng Nai | 25 | 855 | 11 | 1,3 | |
Bình Dương | 159 | 4.869 | - | - |
54 | 68 | 65 | 95,6 | ||
Long An | 11 | 152 | 151 | 99,3 | |
Bình Phước | 02 | 331 | 25 | 7,5 | |
Tây Ninh | - | - | - | - | Không có BC |
4. Cộng 3 vùng KTTĐ | 832 | 16.379 | 4.053 | 24,7 | |
5. Các tỉnh, thành phố còn lại | 1.220 | 10.689 | 4.924 | 46,0 | |
6. Cả nước | 2.052 | 27.068 | 9.427 | 35,0 |
Nguồn: Vụ Đăng ký và Thống kê đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường [86]
Bảng 2.32. Vốn đầu tư phát triển xã hội các Vùng KTTĐ, giai đoạn 2001 - 2005
Năm 2000 | Năm 2005 | Năm 2006 | Tốc độ tăng (%) 2001-2005 | |
Tổng vốn ĐTPT (tỷ đồng) | ||||
Tổng số 3 vùng | 79.767,9 | 186.910 | 221.347,1 | 18,57 |
Vùng KTTĐBB | 23.302,6 | 60.122,4 | 69.348 | 20,87 |
Vùng KTTĐMT | 9.324,1 | 24.278,2 | 30.742,5 | 21,09 |
Vùng KTTĐPN | 47.141,2 | 102.509,4 | 121.256,6 | 16,81 |
Cơ cấu ĐTPT trong vùng (%) | ||||
Tổng số 3 vùng | 100,00 | 100,00 | 100,00 | |
Vùng KTTĐBB | 29,21 | 32,17 | 31,33 | |
Vùng KTTĐMT | 11,69 | 12,99 | 13,89 | |
Vùng KTTĐPN | 59,10 | 54,84 | 54,78 |
Nguồn: Kim Quốc Chính, 2006 [22]
Bảng 2.36. Dân số của Vùng KTTĐBB, giai đoạn 1995 - 2005
Chỉ tiêu | Năm | Cơ cấu trong 3 Vùng KTTĐ | |||||||
1995 | 2000 | 2005 | 2006 | 1995 | 2000 | 2005 | 2006 | ||
1 | Dân số (ngàn người) | 11.894 | 12.662 | 13.555 | 13.807 | - | 39,64 | 39,16 | 38,68 |
2 | Dân số thành thị (ngàn người) | 2.643 | 3.386 | 4.325 | 4.549 | ||||
Tỷ lệ dân số đô thị (%) | 22,22 | 26,75 | 31,91 | 32,95 | - | 30,09 | 32,33 | 32,19 | |
3 | Mật độ dân số (ngàn người/km2) | 779 | 828 | 887 | 903 | ||||
4 | Dân số trong độ tuổi lao động (ngàn người) | - | 6.964 | 7.781 | 7.925 |
Nguồn: Xử lý của tác giả từ tài liệu [22]