580 | 1 | 5 | 3.73 | .954 | |
3.5). Nên phân chia diện tích nhà ở thành giá trị hoặc diện tích trong hạn mức và vượt hạn mức làm cơ sở để đánh thuế sử dụng sau này | 580 | 1 | 5 | 3.73 | .954 |
3.6). Nên sử dụng biểu thuế lũy tiến từng phân để xác định thuế sử dụng đất ở | 580 | 1 | 5 | 3.87 | 1.082 |
3.7). Nên sử dụng biểu thuế lũy tiến từng phân để xác định thuế sử dụng nhà ở | 580 | 1 | 5 | 3.91 | 1.109 |
3.8). Trong biểu thuế lũy tiến từng phân nên phân thành 5 bậc thuế hơn là chỉ phần thành 3 bậc thuế | 580 | 1 | 5 | 3.05 | .902 |
3.9). Giá trị nhà ở để tính thuế sử dụng nên là giá do ủy ban nhân dân Thành phố công bố sát với giá thị trường | 580 | 1 | 5 | 3.54 | .984 |
3.10). Giá trị đất ở để tính thuế sử dụng nên là giá do ủy ban nhân dân Thành phố công bố sát với giá thị trường | 580 | 1 | 5 | 3.54 | .984 |
3.11). Sẽ tốt hơn nếu giá trị nhà ở để tính thuế sử dụng được điều chỉnh theo chu kỳ mỗi năm một lần hơn là 5 năm một lần | 580 | 1 | 5 | 2.82 | .833 |
3.12). Sẽ tốt hơn nếu giá trị đất ở để tính thuế sử dụng được điều chỉnh theo chu kỳ mỗi năm một lần hơn là 5 năm một lần | 580 | 1 | 5 | 2.96 | .851 |
3.13). Thuế suất của thuế sử dụng đối với đất ở trong hạn mức nên huy động thấp | 580 | 1 | 5 | 3.55 | .947 |
3.14). Nên miễn thuế sử dụng đối với nhà ở trong hạn mức | 580 | 1 | 5 | 2.77 | 1.057 |
Có thể bạn quan tâm!
- Ý Kiến Của Đối Tượng Nộp Thuế Và Hoạch Định Chính Sách Về Biểu Thuế Lũy Tiến Theo Hạn Mức Sử Dụng Đất Ở
- Sự Quyết Tâm Của Các Cấp, Các Ngành Trong Công Cuộc Cải Cách Nói Chung Và Cải Cách Chính Sách Thuế Nhà Ở, Đất Ở Nói Riêng
- Mẫu Phiếu Điều Tra Đối Tượng Hoạch Định Chính Sách
- Các Dạng Định Giá Bằng Phương Pháp Thu Nhập Và Lợi Nhuận
- Chính sách thuế nhà ở, đất ở tại Việt Nam - 27
- Chính sách thuế nhà ở, đất ở tại Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 231 trang tài liệu này.
580 | 1 | 5 | 3.08 | .830 | |
3.16). Là thấp nếu thuế suất sử dụng đất là 0,07% đối với đất ở vượt hạn mức không quá 3 lần | 580 | 1 | 5 | 3.03 | .966 |
3.17). Là thấp nếu thuế suất sử dụng đất là 0,15% đối với đất ở vượt hạn mức quá 3 lần | 580 | 1 | 5 | 3.40 | .976 |
3.18). Là thấp nếu thuế suất sử dụng đất là 0,15% đối với đất ở dùng không đúng mục đích, chưa sử dụng theo đúng quy định | 580 | 1 | 5 | 3.02 | 1.030 |
3.19). Là thấp nếu thuế suất sử dụng là 0,2% đối với đất ở lấn chiếm | 580 | 1 | 5 | 3.67 | 1.137 |
3.20). Là thấp nếu thuế suất sử dụng nhà ở là 0,03% đối với nhà ở vượt khung | 580 | 1 | 5 | 2.13 | .917 |
3.21). Giá tính thuế đối với lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu nên là giá do ủy ban nhân dân Thành phố quy định | 580 | 1 | 5 | 3.63 | 1.013 |
3.22). Giá tính thuế đối với lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở nên là giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng nếu giá này cao hơn giá do ủy ban nhân dân Thành phố quy định và không phải là đăng ký lần đầu, còn nếu thấp hơn thì dùng giá do ủy ban quy định | 580 | 1 | 5 | 3.62 | 1.085 |
3.23). Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 0,5% là thấp | 580 | 1 | 5 | 2.14 | .845 |
580 | 1 | 5 | 3.31 | 1.095 | |
3.25). Giá tính thuế đối với thuế thu nhập từ chuyển quyền nhà ở nên là giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng nếu giá này cao hơn giá do ủy ban nhân dân Thành phố quy định và không phải là đăng ký lần đầu, còn nếu thấp hơn thì dùng giá do ủy ban | 580 | 1 | 5 | 3.31 | 1.095 |
3.26). Là thấp với thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng nhà ở, đất ở là 25% trên thu nhập tính thuế | 580 | 1 | 5 | 1.97 | .915 |
3.27). Là thấp với thuế suất thuế thu nhập cá nhân 2% trên giá chuyển nhượng trong trường hợp không xác định được giá gốc và các chi phí liên quan | 580 | 1 | 5 | 1.94 | .907 |
3.28). Cần thu thuế thu nhập cá nhân đối với người nhận thừa kế, được tặng quyền sử dụng đất ở và nhà ở giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột | 580 | 1 | 5 | 1.91 | 1.035 |
3.29). Cần thu thuế thu nhập cá nhân đối với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở và nhà ở duy nhất | 580 | 1 | 5 | 1.92 | 1.052 |
580 | 1 | 5 | 1.82 | .896 |
Phụ lục 4: Đánh giá kết quả điều tra đối tượng hoạch định chính sách theo các giá trị: trung bình, độ lệch chuẩn.
N | Minimum | Maximum | Mean | Std. Deviation | |
1.1.1). Chính sánh thuế nhà ở, đất ở hiện hành đã góp phần điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng | 150 | 1 | 5 | 3.23 | .883 |
1.1.2). Chính sánh thuế nhà ở, đất ở hiện hành đã góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế- xã hội | 150 | 1 | 5 | 2.90 | 1.268 |
1.1.3). Chính sánh thuế nhà ở, đất ở hiện hành đã tạo ra nguồn thu quan trọng cho Ngân sách Nhà nước | 150 | 1 | 5 | 2.97 | 1.198 |
1.2.1). Thuế sử dụng nhà ở, đất ở (thuế nhà đất) hiện hành đã chống được hiện tượng đầu cơ nhà ở, đất ở | 150 | 1 | 5 | 2.49 | .954 |
1.2.2). Thuế sử dụng nhà ở, đất ở (thuế nhà đất) hiện hành đã có tác động làm cho người sử dụng nhà ở, đất ở tiết kiệm và hiệu quả hơn | 150 | 1 | 5 | 2.32 | 1.217 |
1.2.3). Thuế đăng ký nhà ở, đất ở (lệ phí trước bạ) hiện hành đã giúp kiểm soát tình hình sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở hợp pháp | 150 | 1 | 5 | 4.09 | .972 |
1.2.4). Thuế chuyển quyền nhà ở, đất ở (thuế thu nhập cá nhân)có tác động điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư | 150 | 1 | 5 | 3.04 | 1.140 |
1.2.5). Thuế chuyển quyền nhà ở, đất ở (thuế thu nhập cá nhân) hiện hành đã chống được hiện tượng đầu cơ nhà ở, đất ở | 150 | 1 | 5 | 2.05 | .865 |
1.3.1. Việc xác định và lựa chọn vấn đề chính sách trong giai đoạn hoạch định chính sách thuế nhà ở, đất ở trong thời gian qua đã được thực hiện tốt | 150 | 1 | 5 | 2.49 | 1.219 |
150 | 1 | 5 | 2.41 | 1.183 | |
1.3.3. Trong việc hoạch định chính sách thuế nhà ở, đất ở đã đưa ra được các phương án chính sách khác nhau để so sánh, đánh giá và lựa chọn | 150 | 1 | 5 | 2.36 | 1.101 |
1.3.4. Trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách đã tổ chức tốt công tác phổ biến tuyên truyền chính sách | 150 | 1 | 5 | 2.31 | 1.042 |
1.3.5. Trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách đã có sự phân công, phân cấp, cũng như các quy định về phối hợp rõ ràng | 150 | 1 | 5 | 2.76 | 1.127 |
1.3.6. Trong quá trình thực hiện chính sách đã thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách | 150 | 1 | 5 | 3.26 | 1.013 |
1.3.7. Trong quá trình vận hành chính sách đã thường xuyên tổ chức đánh giá, tổng kết và rút kinh nghiệm để có những điều chỉnh kịp thời | 150 | 1 | 5 | 3.21 | .971 |
3.1). Nên đánh thuế cả với việc nắm giữ nhà ở | 150 | 1 | 5 | 3.01 | 1.081 |
3.2). Người nào đang sử dụng đất ở là người nộp thuế sử dụng, không nhất thiết đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay chưa. | 150 | 1 | 5 | 3.29 | .966 |
3.3). Người nào đang sử dụng nhà ở là người nộp thuế sử dụng, không nhất thiết đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà hay chưa. | 150 | 1 | 5 | 3.29 | .966 |
3.4). Nên phân chia diện tích đất ở thành diện tích trong hạn mức và diện tích vượt hạn mức làm cơ sở để đánh thuế sử dụng sau này | 150 | 1 | 5 | 3.76 | .895 |
150 | 1 | 5 | 3.76 | .895 | |
3.6). Nên sử dụng biểu thuế lũy tiến từng phân để xác định thuế sử dụng đất ở | 150 | 1 | 5 | 3.73 | 1.091 |
3.7). Nên sử dụng biểu thuế lũy tiến từng phân để xác định thuế sử dụng nhà ở | 150 | 1 | 5 | 3.73 | 1.091 |
3.8). Trong biểu thuế lũy tiến từng phân nên phân thành 5 bậc thuế hơn là chỉ phần thành 3 bậc thuế | 150 | 1 | 5 | 2.68 | .885 |
3.9). Giá trị nhà ở để tính thuế sử dụng nên là giá do ủy ban nhân dân Thành phố công bố sát với giá thị trường | 150 | 1 | 5 | 3.63 | .916 |
3.10). Giá trị đất ở để tính thuế sử dụng nên là giá do ủy ban nhân dân Thành phố công bố sát với giá thị trường | 150 | 1 | 5 | 3.59 | .964 |
3.11). Sẽ tốt hơn nếu giá trị nhà ở để tính thuế sử dụng được điều chỉnh theo chu kỳ mỗi năm một lần hơn là 5 năm một lần | 150 | 1 | 5 | 2.85 | 1.071 |
3.12). Sẽ tốt hơn nếu giá trị đất ở để tính thuế sử dụng được điều chỉnh theo chu kỳ mỗi năm một lần hơn là 5 năm một lần | 150 | 1 | 5 | 2.85 | 1.071 |
3.13). Thuế suất của thuế sử dụng đối với đất ở trong hạn mức nên huy động thấp | 150 | 1 | 5 | 3.66 | 1.029 |
3.14). Nên miễn thuế sử dụng đối với nhà ở trong hạn mức | 150 | 1 | 5 | 4.12 | 1.170 |
3.15). Là thấp nếu thuế suất sử dụng là 0,03% đối với đất ở trong hạn mức (VD: giá 10 triệu đồng/m2, mảng đất 50m2 sẽ phải nộp thuế là 150.000 đồng/năm) | 150 | 1 | 5 | 3.38 | .910 |
150 | 1 | 5 | 3.18 | 1.004 | |
3.17). Là thấp nếu thuế suất sử dụng đất là 0,15% đối với đất ở vượt hạn mức quá 3 lần | 150 | 1 | 5 | 3.41 | .984 |
3.18). Là thấp nếu thuế suất sử dụng đất là 0,15% đối với đất ở dùng không đúng mục đích, chưa sử dụng theo đúng quy định | 150 | 1 | 5 | 3.24 | 1.034 |
3.19). Là thấp nếu thuế suất sử dụng là 0,2% đối với đất ở lấn chiếm | 150 | 1 | 5 | 2.85 | 1.195 |
3.20). Là thấp nếu thuế suất sử dụng nhà ở là 0,03% đối với nhà ở vượt khung | 150 | 1 | 5 | 2.23 | .977 |
3.21). Giá tính thuế đối với lệ phí trước bạ đăng ký lần đầu nên là giá do ủy ban nhân dân Thành phố quy định | 150 | 1 | 5 | 4.08 | 1.052 |
3.22). Giá tính thuế đối với lệ phí trước bạ nhà ở, đất ở nên là giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng nếu giá này cao hơn giá do ủy ban nhõn dõn Thành phố quy định và không phải là đăng ký lần đầu, còn nếu thấp hơn thì dùng giá do ủy ban quy định | 150 | 1 | 5 | 4.30 | 1.157 |
3.23). Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ là 0,5% là thấp | 150 | 1 | 5 | 2.13 | .822 |
3.24). Giá tính thuế đối với thuế thu nhập từ chuyển quyền đất ở nên là giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng nếu giá này cao hơn giá do ủy ban nhõn dõn Thành phố quy định và không phải là đăng ký lần đầu, còn nếu thấp hơn thì dùng giá do ủy ban | 150 | 1 | 5 | 3.87 | 1.145 |