BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------
CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
VÒ THỊ HOÀNG OANH
CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU GOM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Chính sách công Mã số: 603114
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS PHẠM DUY NGHĨA
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tác giả
Vò Thị Hoàng Oanh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, các anh chị nhân viên Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright đã tận tình truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong thời gian theo học tại chương trình.
Đặc biệt trân trọng sự quan tâm, động viên và chỉ dẫn của PGS.TS Phạm Duy Nghĩa đối với tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Xin được cảm ơn các cô chú, các anh chị và các bạn ở các cơ quan, đơn vị có liên quan đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp tài liệu và có các trao đổi sâu sắc để tôi có thể phát triển thêm những nhận định cá nhân đối với đề tài nghiên cứu.
Và sau cùng, xin được bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với gia đình, luôn yêu thương và khích lệ tôi. Xin được cảm ơn Anh, người bạn đời chân thành, đã quan tâm, động viên tôi thi tuyển và học tại chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright; đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, những vui buồn trong cuộc sống và trong những ngày tháng học tập tại trường.
Vò Thị Hoàng Oanh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC CÁC HÌNH 4
PHẦN MỞ ĐẦU 5
1. Lý do chọn đề tài 5
2. Mục đích và câu hỏi nghiên cứu 6
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu 6
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 8
5. Bố cục đề tài 8
PHẦN NỘI DUNG 9
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU VÀ TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 9
1.1. Bối cảnh nghiên cứu đề tài 9
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trước 11
CHƯƠNG 2: CAN THIỆP CỦA NHÀ NƯỚC VÀO THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ THU GOM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT 14
2.1. Cơ sở để nhà nước can thiệp vào thị trường dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt: 14
2.2. Các hình thức can thiệp có thể 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ĐIỀU TIẾT HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ THU GOM CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 19
3.1. Cơ sở pháp lý điều tiết hoạt động cung ứng 19
3.1.1. Văn bản của Trung ương 19
3.1.2. Văn bản của TPHCM 19
3.2. Tổ chức bộ máy thực hiện điều tiết hoạt động thu gom CTRSH 22
3.3. Các hình thức cung ứng và chất lượng dịch vụ cung ứng 23
3.3.1. Khu vực nhà nước: 23
3.3.2. Khu vực tư nhân: 24
3.4. Đánh giá kết quả vận hành cơ chế điều tiết 30
3.4.1. Mặt làm được 30
3.4.2. Mặt hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế 31
CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH 38
4.1. Về quản lý cung ứng 38
4.1.1. Các vấn đề liên quan đến tổ chức hoạt động của đơn vị cung ứng 38
4.1.2. Các vấn đề liên quan đến chất lượng dịch vụ cung ứng 39
4.1.3. Các vấn đề liên quan đến người lao động 39
4.2. Về xây dựng thể chế 40
4.2.1. Sửa đổi, bổ sung các văn bản hiện hành: 40
4.2.2. Ban hành tiêu chuẩn vệ sinh môi trường đối với hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH 40
4.2.3. Ban hành tiêu chuẩn giúp UBND phường/xã thẩm định năng lực thu gom của các đơn vị đăng ký hoạt động 40
4.2.4. Về mức phí 41
4.3. Về tổ chức bộ máy 41
4.3.1. Phát huy vai trò của Ban điều hành tổ dân phố 41
4.3.2. Rà soát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm kỷ luật hành chính 42
4.3.3. Xây dựng lực lượng kiểm tra, giám sát việc cung ứng và sử dụng dịch vụ thu gom CTRSH 42
PHẦN KẾT UẬN 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO 44
PHỤ LỤC 47
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban chấp hành | |
BHLĐ | Bảo hộ lao động |
BHTN | Bảo hiểm tai nạn |
BHXH | Bảo hiểm xã hội |
BHYT | Bảo hiểm y tế |
CBCC | Cán bộ công chức |
CTR | Chất thải rắn |
CTRSH | Chất thải rắn sinh hoạt |
DNTN | Doanh nghiệp tư nhân |
DVCI | Dịch vụ công ích |
LRDL | Lấy rác dân lập |
HĐLĐ | Hợp đồng lao động |
HĐND | Hội đồng nhân dân |
HTX | Hợp tác xã |
LĐLĐ | Liên đoàn lao động |
NLĐ | Người lao động |
THPT | Trung học phổ thông |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn |
TNMT | Tài nguyên môi trường |
TPHCM | Thành phố Hồ Chí Minh |
UBND | Ủy ban nhân dân |
Có thể bạn quan tâm!
- Chính sách can thiệp của nhà nước đối với hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại TPHCM - 2
- Cơ Sở Để Nhà Nước Can Thiệp Vào Thị Trường Dịch Vụ Thu Gom Chất Thải Rắn Sinh Hoạt :
- Tổ Chức Bộ Máy Thực Hiện Điều Tiết Hoạt Động Thu Gom Ctrsh
Xem toàn bộ 93 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Biểu đồ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm tại TPHCM (giai đoạn 1992- 2009)
Hình 2.1: Cây quyết định cho sự can thiệp của chính quyền
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy điều tiết hoạt động thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại TPHCM
Hình 3.2: Mức lương bình quân hàng tháng của người lao động thu gom (khu vực nhà nước)
Hình 3.3: Mức độ sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động
Hình 3.4: Mức lương bình quân hàng tháng của người lao động thu gom (khu vực tư nhân) Hình 3.5: Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động từ bán phế liệu thu gom Hình 3.6: Các nguyên nhân chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ của các hộ gia đình
Hình 3.7: Tỷ lệ ký hợp đồng thu gom so với tỷ lệ không ký hợp đồng thu gom Hình 3.8: Tỷ lệ thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng thu gom
Hình 3.9: Tỷ lệ được phát biên lai thu phí so với tỷ lệ không được phát biên lai thu phí Hình 3.10: Các chủ thể thông báo lịch thu gom cho hộ gia đình
Hình 3.11: Số lần thu gom trong một tuần Hình 3.12: Đánh giá về độ sạch trong thu gom
1. Lý do chọn đề tài
PHẦN MỞ ĐẦU
Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), với diện tích 2.095 km2 và dân số trên 8 triệu người, là trung tâm kinh tế- thương mại- du lịch và công nghiệp lớn nhất nước. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh chóng đã đưa thành phố đặt chân đến nhiều thành tựu quan trọng trong giai đoạn vừa qua. Song song đó là việc phải đối mặt với hàng loạt thách thức: nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục…trong đó, ô nhiễm môi trường là một thách thức tiêu biểu.
Môi trường nhiễm bẩn xuất phát từ nhiều nguyên nhân. Một trong những nguyên nhân chủ yếu là do xử lý không tốt khối lượng chất thải rắn (CTR). Theo thống kê của Phòng quản lý chất thải rắn- Sở Tài nguyên và môi trường (TNMT) thành phố, khối lượng CTR thành
phố hiện nay bình quân tăng từ 10%- 15%/năm, trong đó chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) chiếm trên 70%1. CTRSH đang là vấn đề môi trường nan giải với lượng thải lớn hơn nhiều lần so với các loại CTR khác cùng với tính chất phân bố dàn trải, mức độ nguy hại cao.
Để có thể thu gom lượng CTRSH kể trên, thành phố có hai lực lượng chính: các công ty TNHH một thành viên dịch vụ công ích (DVCI) quận/huyện (khu vực nhà nước) và các tổ lấy rác dân lập2 (Tổ LRDL), các hợp tác xã (HTX), các doanh nghiệp (khu vực tư nhân).
Nếu như các doanh nghiệp được tổ chức, hoạt động theo sự điều chỉnh bởi Luật doanh nghiệp 2005 thì đa số tổ chức và hoạt động của các lực lượng thu gom rác dân lập còn tự phát, chất lượng dịch vụ cung ứng còn hạn chế trên nhiều mặt.
Làm thế nào để có được một mạng lưới thu gom hiệu quả, cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH có chất lượng là vấn đề thành phố luôn quan tâm. Tuy nhiên, thực tế điều tiết giai đoạn từ 1998 đến nay cho thấy thành phố chưa có một cơ chế điều tiết tốt. Có nhiều nguyên nhân cần phải được đánh giá, phân tích cẩn trọng. Giải quyết triệt để những nguyên nhân này mới có thể đạt được mục tiêu xây dựng một hệ thống thu gom hiệu quả, bền vững. Với đề tài “Chính sách can thiệp của nhà nước đối với hoạt động thu gom CTRSH tại TPHCM”, tác giả nghiên cứu thực trạng điều tiết cung ứng dịch vụ thu gom CTRSH của TPHCM hiện nay, tìm kiếm những nguyên nhân hạn chế và kiến nghị một số giải pháp chính sách có thể giúp cho việc điều tiết cung ứng dịch vụ này tốt hơn.
1 Phụ lục 5
2 Phụ lục 1