Phụ lục 19: Xếp hạng mức độ thuận lợi kinh doanh của Việt Nam và một số nước
2008 | 2009 | |
Singapore | 1 | 1 |
Nhật Bản | 13 | 15 |
Đài Loan | 61 | 46 |
Hàn Quốc | 23 | 19 |
Malaysia | 21 | 23 |
Trung Quốc | 86 | 89 |
Thái Lan | 12 | 12 |
Việt Nam | 91 | 93 |
Bruney | 94 | 96 |
Indonesia | 129 | 122 |
Philippines | 141 | 144 |
Lào | 165 | 167 |
Campuchia | 139 | 145 |
Có thể bạn quan tâm!
- Li Tan (2008), Nghịch Lý Của Chiến Lược Đuổi Kịp - Tư Duy Lại Mô Hình Phát Triển Kinh Tế Dựa Vào Nhà Nước, Nxb Trẻ. (Nguyên Bản Gốc: Li Tan (2006), The
- Các Nguyên Tắc Cơ Bản Của Phương Pháp Hệ Thống
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đến năm 2020 - 13
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Chú ý: có 183 quốc gia và lãnh thổ tham gia xếp hạng Nguồn: Doing Business database
Phụ lục 20: Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu về tăng cơ hội học tập cho học sinh, sinh viên thời kỳ 2005-2008
2005 | 2006 | 2007 | 2008 Mục tiêu | |
Chi NSNN cho GDĐT/tổng chi NSNN 17,0 | 19,4 | 18,5 | 18,9 20,0 | |
Số tỉnh đạt tiêu chuẩn phổ cập THCS (số tỉnh) 31,0 | 32,0 | 39,0 | 47,0 (1) | 64,0 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đi học mẫu giáo | 92,5 | 95,0 | ||
Tỷ lệ nhập học tiểu học đúng độ tuổi 94,6 | 95,0 | 96,0 | 96,0 | 99,0 |
Tỷ lệ nhập học THCS đúng độ tuổi 77,6 | 76,6 | 78,2 | 79,0 | 90,0 |
Tỷ lệ nhập học TTPT đúng độ tuổi | 50,0 | |||
Tỷ lệ tăng tuyển mới ĐH và CĐ hàng năm 12,5 | 11,4 | 11,1 | 13,0 | 10,3 |
Tỷ lệ tăng tuyển mới THCN 20,9 | 13,4 | 20,9 | 18,7 (1) | 14,7 |
Tỷ lệ tăng tuyển mới dạy nghề 4,1 | 11,0 | 7,2 | 17,0 (1) | 7,2 |
Tỷ lệ tăng tuyển mới dạy nghề dài hạn | 3,1 | 8,5 | 43,0 (1) | 17,0 |
Đơn vị tính: %
2010
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu đánh giá giữa kỳ dựa trên kết quả “Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2006-2010”, Bộ KH-ĐT, Dự án 00040722 “Hỗ trợ giám sát phát triển KT-XH”
Phụ lục 21: Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu về y tế thời kỳ 2005-2008
ĐVT 2005 2006 2007 2008
Mục tiêu
2010
% | 5,3 | 6,3 | 6,2 | 6,3 | 9,0 | |
Số giường bệnh/10.000 dân | Giường | 23,9 | 23,7 | 25,0 | 25,7 | 26,3 |
Tỷ lệ giường bệnh trong các bệnh viện
tư/tổng số giường bệnh % 2,2 3
Tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi được tiêm đủ 6 loại
vacxin % 97,8 95,7 81,8 95,7 95
Số bác sĩ/10.000 dân Người 6,2 6,2 6,5 6,3 7
Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ % 65,1 65,1 67,4 70 80
Tỷ lệ trạm y tế xã miền núi có bác sỹ % 60
Tỷ lệ trạm y tế xã có đủ điều kiện hoạt
động và đủ nữ hộ sinh % 93,5 93,3 93,6 94 100
Tỷ lệ người dân có BHYT % 43,8 40,8 43,8 Tỷ lệ người nghèo và cận nghèo có BHYT % 18,0 18,2 17,9
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng % 25,2 23,4 21,2 21,0 20
Tỷ suất chết mẹ liên quan đến thai
sản/100.000 trẻ đẻ sống ‰ 80,0 78,0 75,1 75,0 60
Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi %o 18,0 16,4 16,0 15,5 16
Tỷ lệ chết trẻ em dưới 5 tuổi %o 28,0 26,0 25,5 25,0 25
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu đánh giá giữa kỳ dựa trên kết quả “Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH 5 năm 2006-2010”, Bộ KH-ĐT, Dự án 00040722 “Hỗ trợ giám sát phát triển KT-XH”
Phụ lục 22: Xếp hạng chỉ số sẵn sàn mạng của Việt Nam và các nước
2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | |
Singapore | 3 | 2 | 1 | 2 | 3 | 5 | 4 |
Nhật Bản | 20 | 12 | 8 | 16 | 14 | 19 | 17 |
Đài Loan | |||||||
Hàn Quốc | 14 | 20 | 24 | 14 | 19 | … | 11 |
Malaysia | 32 | 26 | 27 | 24 | 26 | 26 | 28 |
Trung Quốc | 43 | 51 | 41 | 50 | 59 | 57 | 46 |
Thái Lan | 41 | 38 | 36 | 33 | 37 | 40 | 47 |
Việt Nam | 71 | 68 | 68 | 75 | 82 | 73 | 70 |
Indonesia | 80 | ||||||
Philippines | 62 | 69 | 67 | 68 | 69 | 81 | 85 |
Campuchia | 102 | 106 | 115 | 126 | |||
Tổng số quốc gia, lãnh thổ | 134 |
Nguồn: Công nghệ thông tin toàn cầu Báo cáo 2008-2009
Phụ lục 23: Hệ thống quản lý kinh tế vĩ mô bất cập và thiếu đồng bộ của Việt Nam
Chức năng | Điểm yếu | Cần thay đổi | |
- Tăng cường tính độc lập cho | |||
NHNN; | |||
- Sử dụng đầy đủ các công cụ | |||
Ngân hàng Nhà nước | Xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ | Thiếu tính độc lập; Phụ thuộc quá mức vào các biện pháp hành chính. | của chính sách tiền tệ; - Giảm cung tiền và tín dụng; - Lãi suất thực dương; - Mở rộng biên độ giao dịch của tiền Đồng; |
- Tăng cường hoạt động giám | |||
sát và điều tiết khu vực ngân | |||
hàng. | |||
Thiếu chiến lược | - Giảm thâm hụt ngân sách; | ||
hữu hiệu về nguồn | - Đưa tất cả các khoản chi vào | ||
thu ngân sách; | trong ngân sách; | ||
Bộ Tài chính | Xây dựng và thực hiện chính sách ngân sách | Không kiểm soát được chi tiêu ngân sách; kiểm soát chi | - Tăng cường minh bạch trong thu chi ngân sách; - Mở rộng cơ sở thuế (đặc biệt là |
thường xuyên kém; | thuế nhà đất); | ||
chi ngoài ngân sách | - Xây dựng khuôn chung cho | ||
quá nhiều. | ngân sách. | ||
- Loại bỏ các dự án đầu tư công | |||
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Phân bổ nguồn vốn | Phân bổ vốn và nguồn lực theo các tiêu thức chính trị thay vì kinh tế | lãng phí; - Thẩm định đầu tư công độc lập; - Quyết định đầu tư dựa trên phân tích chi phí – lợi ích thật |
minh bạch. |
Nguồn: Fulbright (2008), Tình trạng bất ổn kinh tế vĩ mô: nguyên nhân và phản ứng chính sách
Phụ lục 24: Phân chia các nước công nghiệp theo mức độ tích lũy kỹ thuật
Đặc điểm | Quốc gia | |
Không có các ngành phụ trợ. Phụ thuộc nặng nề vào công nghệ và quản lý của nước ngoài. | Việt Nam | |
Có các ngành phụ trợ quan trọng. Vẫn phụ thuộc nặng nề vào công nghệ và quản lý của nước ngoài. | Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc | |
Năng lực nội địa cao | Công nghệ và quản lý phần lớn được nội địa hoá. Có thế sản xuất các sản phẩm chất lượng cao nhưng chưa thể đi đầu trong đổi mới hoặc thiết kế sản phẩm. | Hàn Quốc, Đài Loan |
Đầy đủ năng lực đổi mới | Trang bị đầy đủ năng lực nội địa bao gồm cả việc đổi mới và thiết kế sản phẩm trong lĩnh vực phát minh công nghệ. | Nhật, Mỹ, EU |
Nguồn: Kenichi Ohno (2006)
Phụ lục 25 : Các giai đoạn phát triển công nghiệp hoá
Thu hút FDI ban đầu
Nội địa hoá linh phụ kiện
Nội lực hoá kỹ năng và công nghệ
Sáng tạo
Nội lực hoá sáng chế
Giai đoạn 4
Đủ năng lực sáng chế và thiết kế sản phẩm đ1ưng đầu thế giới
Hấp thụ công nghệ
Giai đoạn 3
Làm chủ về công nghệ và quản lý, có khả năng sản xuất hàng chất lượng cao
Giai đoạn 2
Công nghiệp hỗ trợ hình thành nhưng vẫn cần hướng dẫn của nước ngoài
Tích tụ
Giai đoạn 1
Sản xuất giản đơn dưới sự hướng dẫn của nước ngoài
Thái Lan, Malaysia
Hàn Quốc, Đài Loan
Nhật Bản, US, EU
Việt Nam
Trần thuỷ tinh đối với các nước ASEAN
(Bẫy thu nhập trung bình)