Chất lượng dịch vụ cho vay ngắn hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Khu công nghiệp Quế Võ - 19

Các điều kiện phân tích EFA đều thỏa:

- KMO 0.806 >0.5, sig <0.05

- Tổng phương sai trích 68.184% >50%

- DC2, DC3 tải lên 2 nhân tố có hiệu số >0,3 -> nhóm vào nhân tố có hệ số tải lớn hơn.

- Rút trích được 5 nhân tố độc lập

Ta tiến hành đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach alpha, kiểm tra nhân tố TC: Hệ số Cronbach alpha sau khi trừ đi biến TC1 là 0,753 > 0,6; Corrected Item-

Total

Correlation TC2, TC3, TC4 > 0,3 -> THỎA.

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha

N of Items

,753

3

Item-Total Statistics



Scale Mean if

Scale Variance

Corrected Item-

Cronbach's

Item Deleted

if Item Deleted

Total

Alpha if Item



Correlation

Deleted

TC2

5,94

4,016

,566

,705

TC3

6,01

4,282

,635

,608

TC4

5,75

5,287

,572

,696

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 156 trang tài liệu này.


4.2. Phân tích nhân tố EFA thang đo sự hài lòng của khách hàng


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

,705


Approx. Chi-Square

268,351

Bartlett's Test of Sphericity

df

3

Sig.

,000

Total Variance Explained


Comp

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

onent

Total

% of Variance

Cumulative %

Total

% of Variance

Cumulative %

1

2,187

72,885

72,885

2,187


72,885

72,885

2

,473

15,754

88,639

3

,341

11,361

100,000


Extraction Method: Principal Component Analysis.


Component Matrixa



Component

1

HL1

,879

HL3

,856

HL2

,824


Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.


Các điều kiện phân tích EFA đều thỏa:

- KMO = 0.705>0.5, sig <0.05

- Tổng phương sai trích 72.885% >50%

- Các hệ số tải lên các nhân tố đều > 0.5

Rút trích được 1 nhân tố sự hài lòng của KHDN vay vốn ngắn hạn.

PHỤ LỤC 4C: TÍNH NHÂN SỐ ĐẠI DIỆN CHO CÁC NHÂN TỐ RÚT TRÍCH ĐƯỢC ĐỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC CHẠY TƯƠNG QUAN, HỒI QUY


COMPUTE TC=mean(TC2,TC3,TC4). EXECUTE.

COMPUTE DU=mean(DU1,DU2,DU3,DU4,DU5,DU7). EXECUTE.

COMPUTE NL=mean(NL1,NL2,NL3,NL4). EXECUTE.

COMPUTE DC=mean(DC2,DC3,DC4). EXECUTE.

COMPUTE PT=mean(PT1,PT2,PT3,PT4,PT5). EXECUTE.

COMPUTE HL=mean(HL1,HL2,HL3). EXECUTE.


Descriptive Statistics



N

Minimum

Maximum

Mean

Std. Deviation

TC


260

1,33

5,00

2,9500

1,00389

DU

260

1,33

4,67

3,1891

,87289

NL

260

1,00

5,00

3,2087

,82345

DC

260

1,00

5,00

3,8090

1,03388

PT

260

1,00

4,80

2,9646

1,07982

HL

260

1,00

4,67

3,1000

,92689

Valid N (listwise)

260






Như vậy, giá trị trung bình đại diện của các nhân tố lần lượt là: TC(2,95), DU(3,1891), NL(3,2087), DC(3,8090), PT(2,9646) và HL(3,1).

PHỤ LỤC 4D: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY


4.1. Kết quả ma trận tương quan Pearson


Correlations



HL

TC

DU

NL

DC

PT



Pearson Correlation

1

,157*

,574**

,551**

,554**

,145*

HL


Sig. (2-tailed)


,011

,000

,000

,000

,019



N

260

260

260

260

260

260




Pearson Correlation

,157*


1

,181**


,055


,055


,098

TC


Sig. (2-tailed)

,011


,003

,373

,375

,115



N

260

260

260

260

260

260




Pearson Correlation

,574**

,181**


1

,318**

,444**


,101

DU


Sig. (2-tailed)

,000

,003


,000

,000

,106



N

260

260

260

260

260

260




Pearson Correlation

,551**


,055

,318**


1

**

,432


,109

NL


Sig. (2-tailed)

,000

,373

,000


,000

,080



N

260

260

260

260

260

260



Pearson Correlation

,554**

,055

,444**

,432**

1

-,012

DC


Sig. (2-tailed)

,000

,375

,000

,000


,843



N

260

260

260

260

260

260




Pearson Correlation

,145*


,098


,101


,109


-,012


1

PT


Sig. (2-tailed)

,019

,115

,106

,080

,843




N

260

260

260

260

260

260


*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).


**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).


Kết quả chạy tương quan đủ điều kiện để phân tích hồi quy.

4.2. Kết quả mô hình hồi quy


Variables Entered/Removeda


Model

Variables

Variables

Method

Entered

Removed

1

PT, DC, TC, NL,

.

Enter

b

DU

a. Dependent Variable: HL



b. All requested variables entered.


y

Model Summar b


Model

R

R Square

Adjusted R

Std. Error of the

Square

Estimate

1

,732a

,535

,526

,63815

a. Predictors: (Constant), PT, DC, TC, NL, DU


b. Dependent Variable: HL


a

ANOVA


Model

Sum of Squares

df

Mean Square

F

Sig.


Regression

119,074

5

23,815

58,480

,000b

1

Residual

103,437

254

,407


Total

222,511

259


a. Dependent Variable: HL


b. Predictors: (Constant), PT, DC, TC, NL, DU


Coefficientsa


Model

Unstandardized Coefficients

Standardized

t

Sig.

Collinearity Statistics

Coefficients

B

Std. Error

Beta

Tolerance

VIF

(Constant)

-,437

,234


-1,869

,063



,052

,040

,056

1,282

,201

,960

1,041

DU

,359

,052

,338

6,872

,000

,755

1,325

1








NL

,357

,054

,317

6,561

,000

,783

1,276

DC

,237

,046

,265

5,181

,000

,702

1,425

PT

,064

,037

,075

1,715

,088

,968

1,033

TC


a. Dependent Variable: HL



quy.

Kết quả chạy hồi quy:

- R bình phương hiệu chỉnh 52,6%, sig <0.05

- Độ lớn beta: DU>NL>DC (Loại PT và TC khỏi MH Hồi quy vì sig>0,5)

- VIF<2: vấn đề đa cộng tuyến không ảnh hưởng đáng kế đến kết quả hồi


4.3. Kiểm tra sự vi phạm các giả định trong hồi quy tuyến tính

Mô hình hồi quy tuyến tính bằng phương pháp OSL được thực hiện với một

số giả định và mô hình chỉ thực sự có ý nghĩa khi các giả định này được đảm bảo. Do vậy để đảm bảo cho độ tin cậy của mô hình, việc dò tìm sự vi phạm các giả định là cần thiết.

Về giả định liên hệ tuyến tính, phương pháp được sử dụng là biểu đồ phân tán Scatterplot. Nhìn vào biểu đồ ta thấy phần dư không thay đổi theo một trật tự nào đối với giá trị dự đoán. Do đó giả thiết về liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.

Giả định phân phối chuẩn của phần dư được kiểm tra qua biểu đồ Histogram và đồ thị p-p plot. Nhìn vào biểu đồ Histogram ta thấy phần dư có dạng gần với phân phối chuẩn, giá trị trung bình gần bằng 0 và độ lệch chuẩn gần bằng 1 (cụ thể là 0.990). Đồ thị p-p plot biểu diễn các điểm quan sát thực tế tập trung khá sát đường chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là phần dư có phân phối chuẩn.

Kiểm tra vấn đề đa cộng tuyến: như đã đề cập ở phần phân tích tương quan, giữa các biến độc lập có tương quan với nhau, điều này sẽ tạo ra khả năng đa cộng tuyến của mô hình. Vì vậy ta sẽ kiểm tra thêm hệ số phóng đại phương sai

(Variance inflation factor – VIF). Kết quả phân tích cũng cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của các biến là tương đối nhỏ (tất cả đều nhỏ hơn 2). Do đó hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình này là nhỏ, không ảnh hưởng đáng kể đến kết quả hồi quy.

4.4. Đồ thị phân bố ngẫu nhiên của phần dư chuẩn hóa


4 5 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa 4 6 Đồ thị so sánh với phân 1

4.5. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa

4 6 Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn p p của phần dư chuẩn hóa 2

4.6. Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn (p-p) của phần dư chuẩn hóa


Hóa 4 6 Đồ thị so sánh với phân phối chuẩn p p của phần dư chuẩn hóa 3

Xem tất cả 156 trang.

Ngày đăng: 17/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí