Thứ sáu, phân loại nợ để có thể kịp thời trích lập quỹ dự phòng rủi ro tránh ảnh hưởng đến các kế hoạch tài chính của ngân hàng, xử lý triệt để nợ tồn đọng và giám sát thu hồi các khoản nợ quá hạn đã đưa ra theo dõi ngoại bảng.
Thứ bảy, xây dựng kênh thu thập thông tin về khách hàng phục vụ cho công tác thẩm định, hoạt động kiểm tra giám sát khoản cho vay.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI II
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội II.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nội II được thành lập vào ngày 16/12/1996 theo quyết định số 575/QĐNHNo02 của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 1/1/1997 và từng bước phát triển đến nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Hà Nội II được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu vốn và kinh doanh chủ yếu trên địa bàn Hà Nội II , trực tiếp kinh doanh và chịu sự quản lý, có trụ sở chính tại 1A Phường Phùng Chí Kiên, Tp. Hà Nội II , Hà Nội II .
Với mạng lưới hoạt động bao gồm 15 chi nhánh và điểm giao dịch trải rộng
trên toàn , phục vụ
thị
trường chính nông nghiệp, nông thôn và nông dân,
Agribank chi nhánh Hà Nội II giữ vững vai trò chủ đạo, chủ lực trong cung cấp cho vay và dịch vụ ngân hàng trên thị trường tài chính nông thôn… Nét nổi bật trong hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh Hà Nội II là vốn cho vay đã phủ sóng đến tất cả các vùng, miền trên địa bàn toàn , góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế nông nghiệp, nông thôn phát triển theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Song song với việc mở rộng đầu tư cho vay, Agribank chi nhánh Hà Nội II tích cực đổi mới công nghệ phát triển các sản phẩm dịch vụ mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng. Bên cạnh việc thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn, đơn vị thường xuyên chăm lo công tác xây dựng Đảng. Đảng bộ nhiều năm liên tục đạt danh hiệu trong sạch vững mạnh được uỷ tặng Bằng khen...
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 2058/VBHN HĐTV TCTL ngày 31/12/2016 của Chủ tịch Hội đồng Thành viên về Hợp nhất quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh phòng giao dịch trong hệ thống Agribank. Agribank chi nhánh Hà Nội II được tổ chức theo cơ cấu bộ máy sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Agribank Hà Nội II
Phòng kế hoạch Kinh doanh
Nghiên cứu, đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn tại địa phương; Xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.
Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán kế hoạch đến các chi nhánh NHNo&PTNT trên địa bàn; Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh NHNo&PTNT trên cùng địa bàn.
Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết; Đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro cho vay; Tổng hợp báo cáo, kiểm tra chuyên đề theo quy định.
Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng cho vay, phân loại khách hàng và đề xuất chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư cho vay khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất khẩu và gắn cho vay sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.
Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong
nước, nước ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc chính phủ, bộ, các ngành khác, các tổ chức kinh tế và cá nhân trong và ngoài nước.
Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và đề xuất hướng khắc phục.
Phòng kế toán ngân quỹ và Điện toán
Bộ phận kế toán ngân quỹ
Bộ phận kế toán có nhiệm vụ quản lý hệ thống giao dịch trên máy, thực
hiện mở, đóng giao dịch chi nhánh hàng ngày. Tổng hợp và nhận các dữ liệu
tham số mới nhất từ các phòng giao dịch, chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn. Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao dịch;Thực hiện kiểm soát sau: Kiểm soát tất cả các bút toán mới và các bút toán điều chỉnh; tra soát tài khoản điều chuyển vốn (ngoại tệ và VND; Kiểm tra đối chiếu tất cả các báo cáo kế toán; kiểm soát các giao dịch
trong và ngoài theo thẩm quyền, kiểm soát lưu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối chiếu lập báo cáo và phân tích báo cáo cuối ngày của giao dịch viên theo quy định;Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh điện tử, thanh toán liên ngân hàng.
Bộ phận ngân quỹ có nhiệm vụ quản lý an toàn kho quỹ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước và của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm; Phối hợp với phòng kế toán, tổ chức hành chính thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với các chi nhánh, phòng giao dịch của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trên địa bàn.
Bộ phận điện toán:
Quản trị, vận hành, hỗ trợ hệ thống công nghệ thông tin tại chi nhánh.
Quản trị, vận hành các hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống ứng dụng; quản trị cơ sở dữ liệu tại chi nhánh theo quy định.
Tổng hợp thống kê, lưu trữ số liệu thông tin liên quan đến hoạt động của chi nhánh.
Quản trị phân quyền người sử dụng truy cập hệ thống công nghệ thông tin theo phân cấp ủy quyền của Agribank.
Đảm bảo an toàn, bảo mật công nghệ thông tin tại chi nhánh.
Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh và bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị tin học, phần mềm của chi nhánh.
Tham gia, phối hợp triển khai các công việc về lĩnh vực công nghệ thông tin theo sự chỉ đạo của Agribank.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
Phòng Dịch vụ Marketing:
Đề xuất, tham mưu Giám đốc chi nhánh về Chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng; phát triển mạng lưới đại lý, chủ thẻ, cải tiến nâng cao chất lượng, hiệu quả dịch vụ; xây dựng kế hoạch tiếp thị, quảng bá sản phẩm dịch vụ của Agribank.
Cung cấp sản phẩm dịch vụ Mobile Banking, Internet Bankinh…; Phát hành thẻ, quản lý, giám sát nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ, thanh toán theo quy định của Agribank; quản lý, giám sát hệ thống thiết bị đầu cuối.
Triển khai các nghiệp vụ giao dịch hối đoái, dịch vụ kiều hối, xử lý hạch toán các nghiệp vụ thanh toán quốc tế và trực tiếp kinh doanh ngoại tệ theo quy định.
Thực hiện công tác thanh toán quốc tế thông qua mạng SWIFT của
Agribank và nghiệp vụ bảo lãnh quốc tế Pháp luật, NHNN và của Agribank.
theo thông lệ
quốc tế, quy định của
Thực hiện tư vấn, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận, giải đáp các ý kiến phản hồi từ khách hàng trong việc sử dụng sản phẩm dịch vụ của Agribank.
Đầu mối làm việc với cơ quan báo chí, truyền thông, thực hiện các hoạt động tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo quy định của Agribank.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
Phòng Tổng hợp
Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý, năm của chi nhánh; tổng
hợp đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ duyệt.
đã được Giám đốc chi nhánh phê
Xây dựng và triển khai chương trình giao ban, làm thư ký tổng hợp cho giám đốc chi nhánh.
Thực hiện các công tác đảm bảo quốc phòng, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, thông tin liên lạc, điện nước sinh hoạt…
Quản lý và sử dụng con dấu; thực hiện công tác hành chính,văn thư, bảo
vệ.
Đầu mối đón tiếp và làm việc với khách đến công tác tại chi nhánh.
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa tài sản cố định,
công cụ lao động; quản lý tài sản được giao (Tài sản cố định, phương tiện vận chuyển, công cụ dụng cụ…).
chức
Đề xuất, tham mưu và thực hiện các nội dung liên quan đến công tác tổ
(mạng lưới, thi đua. Khen thưởng, tiền lương, bảo hiểm…) công tác quản
lý người giữ chức danh chức vụ, quản lý lao động của chi nhánh.
Quản lý hồ sơ, tài liệu và các văn bản quản lý nội bộ, hồ sơ gốc của người lao động tại chi nhánh theo quy định của Agribank.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
Phòng kiểm trakiểm soát nội bộ:
Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác năm, quý phù hợp với kế hoạch kiểm tra. kiểm soát của Agribank và yêu cầu của công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh tại chi nhánh.
Đầu mối tổ chức kiểm tra,kiểm soát việc chấp hành pháp luật, quy trình nghiệp vụ và các quy định nội bộ của Agribank tại chi nhánh.Phát hiện và đề xuất chỉnh sửa, khắc phục kịp thời sơ hở trong các quy định nội bộ nhằm tăng cường quản lý giao dịch hàng ngày an toàn hiệu quả và đúng pháp luật.
Đầu mối phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra ngoại ngành, thanh tra NHNN, kiểm tra toàn diện, kiểm tra chuyên đề, kiểm toán nội bộ của Agribank để thực hiện các cuộc kiểm tra tại chi nhánh. Rà soát, đề xuất các bộ phận liên quan chỉnh sửa, khắc phục tồi tại qua thanh tra, kiểm tra, báo cáo kết quả chỉnh sửa theo quy định của NHNN và Agribank.
Tiếp nhận đơn thư; tổ chức kiểm tra, xác minh, giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền theo đúng quy định về giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, đơn đề nghị, phản ánh trong hệ thống Agribank phù hợp với các quy định của pháp luật.
Thực hiện nhiệm vụ thường trực tiểu Ban chống thanh nhũng lãnh phí,
phòng chống tội phạm tại chi nhánh. Tổng hợp báo cáo công tác phòng chống rửa tiền, FATCA.
Trực tiếp tham gia trong lĩnh vực pháp chế; tư vấn pháp lý trong tố tụng dân sư, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính… liên quan đến con người và tài sản của chi nhánh; Thẩm định chịu trách nhiệm về mặt pháp lý đối với dự thảo cáo
quy trinh, quy chế, hướng dẫn nghiệp vụ; đàm phán ký kết các loại hợp đồng đối với đối tác trong và ngoài nước và các văn bản khác theo phân công của Giám đốc.
Đầu mối phối hợp với các phòng liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật cho cán bộ tại chi nhánh.
Bảo mật hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật, NHNN, và Agribank.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.
2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Kết quả kinh doanh
Trong suốt những năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Nội II đã biết phát huy những lợi thế của mình để trở thành một chi nhánh hoạt động có hiệu quả với nhiều năm liên tục đạt lợi nhuận trong nhiều lĩnh vực kinh doanh như hoạt động huy động vốn, hoạt động cho vay, dịch vụ ngoại hối… Trong các giai đoạn 20182020 lợi nhuận của chi nhánh luôn đạt kết quả dương, tổng thu nhập của Chi nhánh bù đắp được chi phí hoạt động và mang về nguồn lợi nhuận đáng kể cho chi nhánh.
Bảng 2.1 . Kết quả hoạt động của Chi nhánh
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tốc độ tăng trưởng (%) | ||||
2019/ 2018 | 2020/ 2019 | Bình quân | |||||
Tổng thu nhập | 258.339 | 238.618 | 232.969 | 7,63 | 2,37 | 5,00 | |
Tổng chi phí | 192.282 | 179.101 | 196.821 | 6,86 | 9,89 | 1,52 | |
Lợi nhuận | 66.057 | 59.517 | 36.148 | 9,90 | 39,26 | 24,58 | |
Huy động vốn | 1.803.603 | 2.104.406 | 2.283.60 6 | 16,68 | 8,52 | 12,60 | |
Tổng dư nợ | 2.089.886 | 2.244.64 4 | 2.524.487 | 7,41 | 12,47 | 9,94 |
Có thể bạn quan tâm!
- Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Ngân Hàng Thương Mại
- Kinh Nghiệm Thực Tế Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Một Số Chi Nhánh Của Ngân Hàng Thương Mại Và Bài Học Rút Ra Cho Agribank – Chi Nhánh
- Đặc Điểm Địa Bàn Hoạt Động Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Của Chi Nhánh.
- Tỷ Lệ Lợi Nhuận Từ Cho Vay Khcn So Với Lợi Nhuận Của Ngân Hàng
- Định Hướng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Chi Nhánh Hà Nội