7. Sau khi tác dụng thuốc đào thải hết ra khỏi cơ thể . 8. Phụ nữ có thai và cho con bú tưyệt đối không dùng thuốc 9. Thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em & phụ nữ có thai , cho con bú . 10.Tiêm thuốc là cách dẫn thuốc nhanh nhất vào ...
– 37 0 C (nhiệt độ cơ thể). 11. Thuốc trứng: Hình trứng, dùng đặt trong bệnh phụ khoa, thể rắn ở nhiệt độ thấp, chảy lỏng ở 36 0 – 37 0 C (Nhiệt độ cơ thể). VII. TÁC DỤNG CỦA THUỐC: 1. Các cách tác dụng: 1.1. Tác dụng tại chỗ ...
Bài 1. Dược Lý Đại Cương Mục Tiêu: 1. Trình Bày Được Khái Niệm Về Thuốc, Nồng Độ, Hàm Lượng. 2. Trình Bày Được Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tác Dụng Của Thuốc. 3. Trình Bày Được: Sự Biến Đổi Và 6 Đường Thải Trừ Của ...
Công dụng: chữa thống kinh, rong kinh, sung huyết, đau dạ dày, đau dây thần kinh, tiêu viêm. Cách dung: 6 – 12 gam/ ngày. HÀ THỦ Ô Bộ phận dùng: là rễ củ đã phơi hoặc sấy khô của cây Hà thủ ô đỏ có tên khoa học là: Polygonum multiflorum ...
PHÒNG PHONG Bộ phận dùng : rễ của cây Phòng phong có tên khoa học: Ledebouriella seseloides Wolff. họ Hoa tán (Apiaceae) Thành phần hóa học: có chứa tinh dầu, Manit, phenol glycosid đắng, đường, acid hữu cơ. Tính vị - Qui kinh : vị cay ngọt, tính ôn. ...
BÀI 4: NHẬN THỨC CÁC VỊ THUỐC LỢI THỦY THẨM THẤP – KHỬ THẤP – TẢ HẠ - TIÊU ĐẠO – CỐ SÁP. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được tên Việt Nam của các vị thuốc Lợi thủy, thẩm thấp – khử ...
Không mùi, vị hơi đắng. Thành phần hoá học: saponin, flavonoid, coumarin. Tính vị - Qui kinh: vị ngọt, nhạt, tính mát. Qui kinh tâm, can. Công năng : thanh tâm, an thần, thanh can nhiệt. Công dụng: chữa suy nhuộc thần kinh, mất ngủ, ngủ hay mơ ...
Đặc điểm : rễ hình thoi, hai đầu thuôn, ở một đầu có vết rễ con dài 2 – 7 cm, đường kính 0,2 - 0,8 cm. Mặt ngoài màu vàng nâu, có nhiều nếp nhăn dọc, mặt cắt ngang có nếp bần mỏng, Thành phần hóa học : saponin, chất nhầy, ...
Thuốc thanh nhiệt giảng hòa được sử dụng khi hỏa độc xâm phạm phần khí, hoặc kinh dương minh. Thuốc có tác dụng hạ hỏa, dùng khi cơ thể sốt rất cao, khát nước, phát cuồng, mê man, nói sáng, ra nhiều mồ hôi, nước tiểu vàng đậm, ...
Công dụng: Phát tán phong nhiệt, sinh tân chỉ khát. Chữa cảm mạo có sốt, tiêu chảy nhiễm trùng, nhức đầu, đau gáy, ban sởi, sinh tân dịch. Cách dùng: Cát căn dùng 4 – 8 gam/ ngày. THIÊN HOA PHẤN Bộ phận dùng : là rễ củ đã làm khô của ...
Trang 60, Trang 61, Trang 62, Trang 63, Trang 64, Trang 65, Trang 66, Trang 67, Trang 68, Trang 69,