Miễn dịch ở lô dùng cao giàu saponin từ Tam thất hấp là tương đương so với ở lô dùng Lentinan, và tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với ở các lô dùng cao giàu saponin từ Tam thất không hấp (p < 0,05). Kết quả này cũng tương đồng với ...
Dài hơn cho phép sử dụng thuốc dài hơn, điều kiện chăm sóc đơn giản hơn, chi phí nghiên cứu rẻ hơn nhiều so với mô hình gây khối u trên chuột suy giảm miễn dịch. Các đặc điểm trên cho thấy sự phù hợp của mô hình để nghiên cứu ...
Kết quả nghiên cứu của nhiều nhóm nghiên cứu cho thấy hàm lượng các saponin trong Tam thất phụ thuốc nhiều yếu tố, như độ tuổi, kích thước, vùng trồng, thời gian thu hái. 4.1.2. Hàm lượng saponin của Tam thất sau hấp Kết quả định ...
Bảng trên cho thấy, không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) về hoạt độ enzym AST và ALT khi so sánh giữa các lô trong cùng một thời điểm nghiên cứu và khi so sánh giữa các thời điểm khác nhau trong cùng một lô. + Đánh giá ...
Thường, không có hình ảnh viêm, thoái hóa, không có sự khác biệt so với ở lô chứng sinh lý (Hình 3.13-1). 3.3.6. Kết quả đánh giá tác dụng kéo dài thời gian sống thêm của cao định lượng NP(H) và NP(O) trên chuột mang khối u rắn sarcoma TG ...
Bảng 3.22. Kết quả đánh giá nồng độ IL-2 và TNF-α máu ( n = 10, Mean ± SD ). Lô nghiên cứu IL-2 (pg/ml) TNF-α (pg/ml) SL (1) 7,22 ± 0,68 25,38 ± 2,39 UT (2) 8,03 ▲ ± 0,88 27,45 ▲ ± 1,43 LTN (3) 9,68 Δ ± 1,02 30,72 Δ ±2,34 NP(O)-1 (4) 8,72* Δ ± 0,49 28,84* Δ ...
Bảng 3.16. Tỷ lệ tế bào chết Appotosis muộn Nhóm TN Tỷ lệ chết apoptosis muộn% Tỷ lệ (%) apoptosisso với đối chứng Mẫu 1 Mẫu 2 Trung bình Chứng 3,39 2,33 2,86 100 12h 4,24 4,01 4,13 144,41 24h 6,58 5,73 6,16 215,38 48h 6,7 4,84 5,77 201,75 Kết quả ở ...
Bảng 3.12. IC 50 của 6 mẫu saponin và 2 cao định lượng NP(O), NP(H) trên 6 dòng tế bào ung thưngười đã được thử nghiệm Dòng tế bào UT IC 50 ( µg/ml) MCF7 HepG2 HT29 RD SK LU1 A549 Mẫu(1)Rg1 14,87 ±3,20 12,32 ±3,20 13,59 ±3,20 12,21 ±3,20 12,63 ±3,20 11,87 ...
Hình 3.6. Đồ thị biểu diễn đường chuẩn của các saponin đối chiếu Dựa trên bảng 3.5 và hình 3.6, có thể thấy cả 6 chất cần phân tích đều có sự tương quan tuyến tính giữa diện tích pic trên sắc ký đồ với nồng độ trong dung ...
Hợp với công thức phân tử dự đoán. Với các phân tích cụ thể về tương tác HMBC (Hình 3.3) kết hợp tham khảo tài liệu [128] cho phép đưa ra cấu trúc của PN1 là {6- O-[ β -D-glucopyranoside]-20-O-[ β -D-glucopyranosyl]- 3 β ,6α,12 β , 20S- ...
Trang 4, Trang 5, Trang 6, Trang 7, Trang 8, Trang 9, Trang 10, Trang 11, Trang 12, Trang 13,