Bảng 3.13Tổng hợp các chỉ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình CFA với dữ liệu thị trường
Ký hiệu | Giá trị tham khảo | Nguồn | |
Chi2 | χ2 | p – value > 0,05 | Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011) |
Tucker and Lewis Index | TLI | TLI > 0,90 | Hair và cộng sự (2006) |
Comparative Fix Index | CFI | CFI > 0,90 | Hu và Bentler (1999) |
Root Mean Aquare Error Approximation | RMSEA | RMSEA < 0,8 | Hair và cộng sự (2006) |
Cmin/df | χ2/ d.f. | χ2/ d.f. < 5 | Schumacker và Lomax (2004) |
Có thể bạn quan tâm!
- Thiết Kế Nghiên Cứu Định Tính Lần 2 Về Điều Chỉnh Mô Hình Nghiên Cứu
- Thang Đo Đặc Điểm Và Năng Lực Quản Lý Doanh Nghiệp
- Mẫu Nghiên Cứu Và Phương Pháp Lấy Mẫu Mẫu Nghiên Cứu
- Kết Quả Kiểm Định Mô Hình Và Giả Thuyết Nghiên Cứu Về Kết Quả Kiểm Định Mô Hình Nghiên Cứu
- Các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam - 14
- Ý Nghĩa Kết Quả Thống Kê Mô Tả Và Hàm Ý Quản Trị
Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.
(Nguồn: tổng hợp của tác giả)
Các chỉ tiêu đánh giá thang đo nghiên cứu trong phân tích CFA là:
(i) Hệ số độ tin cậy tổng hợp:
Độ tin cậy tổng hợp Pc (Jorekog, 1971) được tính theo công thức sau:
Trong đó:λi: là trọng số chuẩn hóa của biến quan sát thứ i; 1 – λi2: là phương sai của sai số đo lường biến quan sát thứ i; p: là số biến quan sát của thang đo.
Hệ số độ tin cậy tổng hợp Pc của các thang đo cần phải lớn hơn 0,6 (Bagozzi và Yi, 1988)
(ii) Tổng phương sai trích được
Phương sai trích Pvc(Fornell và Larcker, 1981) được tính theo công thức sau:
Trong đó:λi: là trọng số chuẩn hóa của biến quan sát thứ i; 1 – λi2: là phương sai của sai số đo lường biến quan sát thứ i; p: là số biến quan sát của thang đo.
Phương sai trích Pvc của các thang đo nghiên cứu cần phải lớn hơn 0,5 (Fornell và Larcker, 1981; Bagozzi và Yi, 1988)
(iii) Tính đơn hướng: mức độ phù hợp của mô hình đo lường với dữ liệu thị trường cho chúng ta điều kiện cần và đủ để tập các biến quan sát đạt được tính đơn hướng (Steenkam và Vantrijp, 1991). Điều này chỉ đúng khi không có tương quan giữa sai số của các biến quan sát.
(iv) Giá trị hội tụ: thang đo có giá trị hội tụ nếu các trọng số chuẩn hóa đều cao (> 0,5) và có ý nghĩa thống kê (p < 0,05; Gerbing và Anderson, 1998)
(v) Giá trị phân biệt: hai khái niệm đạt được giá trị phân biệt khi hệ số tương quan giữa chúng nhỏ hơn 1 (Steenkam và Vantrijp, 1991).
Phương pháp ước lượng ML được sử dụng để ước lượng các tham số trong mô hình vì khi kiểm định phân phối của các biến quan sát thì phân phối này lệch một ít so với phân phối chuẩn đa biến, tuy nhiên các kurtoses và skewnesses đều nằm trong khoảng [-3, +3] nên đây vẫn là phương pháp ước lượng thích hợp (Yuan và cộng sự, 2005).
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương này trình bày về thiết kế nghiên cứu sử dụng để đánh giá thang đo, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Quy trình nghiên cứu được thực hiện qua 03 bước bao gồm nghiên cứu định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua thảo luận nhóm tập trung với các đối tượng khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy: kết quả xuất khẩu chịu tác động trực tiếp bởi 07 yếu tố. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy: 36 biến quan sát dùng để đo lường khái niệm kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu đã được hình thành.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện bằng cách phỏng vấn trực tiếp 100 doanh nghiệp xuất khẩu rau quả thông qua bảng câu hỏi chi tiết theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện để điều chỉnh và xác định lại cấu trúc thang đo. Các biến
quan sát này được đánh giá bằng 02 phương pháp: phương pháp phân tích độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha và phương pháp phân tích EFA. Kết quả cho thấy: 34 biến quan sát dùng để đo lường khái niệm kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu thỏa mãn các chỉ tiêu trong 02 phương pháp đánh giá trên. Do vậy, các thang đo này đều được sử dụng cho nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua phỏng vấn trực tiếp 300 doanh nghiệp xuất khẩu rau quả tại vùng đồng bằng Sông Cửu Long bằng bảng câu hỏi chi tiết theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Các thang đo được đánh giá bằng phương pháp phân tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha, phương pháp phân tích EFA, phương pháp phân tích CFA và mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
GIỚI THIỆU
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 3 đã thảo luận về thiết kế nghiên cứu được sử dụng để đánh giá thang đo, kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Trong chương 4 này tác giả trình bày kết quả đánh giá thang đo; kết quả kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu. Trước tiên, tác giả thực hiện đánh giá thang đo bằng phương pháp phân tích độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha và phương pháp phân tích EFA. Các thang đo đạt yêu cầu sẽ tiếp tục được đánh giá bằng phương pháp phân tích CFA. Cuối cùng, mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.
4.1 MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
Mẫu nghiên cứu chính thức được chọn theo phương pháp thuận tiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp các đối tượng khảo sát thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Cụ thể:
4.1.1 Đối tượng khảo sát:
Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp các đối tượng khảo sát là doanh nghiệp xuất khẩu rau quả tại vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
4.1.2 Mẫu nghiên cứu và phương pháp lấy mẫu:
Tác giả thực hiệnlấy mẫu thuận tiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi chi tiết đối với 300 doanh nghiệp. Sau khi thu thập và kiểm tra, 13 phiếu trả lời bị loại do có quá nhiều ô trống. Cuối cùng 287 phiếu trả lời hợp lệ được sử dụng (95,67%). Dữ liệu được nhập và làm sạch bằng phần mềm SPSS 20.0.
4.2 KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC
Về loại hình doanh nghiệp: Trong 287 phiếu trả lời hợp lệ có 143 phiếu là công ty TNHH (chiếm 49,8%), 75 phiếu là doanh nghiệp tư nhân (chiếm 26,1%) và
69 phiếu là doanh nghiệp khác (chiếm 24%). Kết quả nghiên cứu được trình trong bảng 4.1
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả loại hình doanh nghiệp
Tần suất | Phần trăm | |
Công ty TNHH | 143 | 49,8 |
Doanh nghiệp tư nhân | 75 | 26,1 |
Doanh nghiệp khác | 69 | 24,0 |
Tổng cộng | 287 | 100,0 |
(Nguồn: tính toán của tác giả)
Về quy mô doanh nghiệp: Trong 287 phiếu trả lời hợp lệ có 114 phiếu là doanh nghiệp nhỏ (chiếm 39,7%), 130 phiếu là doanh nghiệp vừa (chiếm 45,3%) và 43 phiếu là doanh nghiệp khác (chiếm 15%). Kết quả nghiên cứu được trình trong bảng 4.2
Bảng 4.2 Kết quả thống kê mô tả quy mô doanh nghiệp
Tần suất | Phần trăm | |
Doanh nghiệp nhỏ | 114 | 39,7 |
Doanh nghiệp vừa | 130 | 45,3 |
Doanh nghiệp khác | 43 | 15,0 |
Tổng cộng | 287 | 100,0 |
(Nguồn: tính toán của tác giả)
4.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC THANG ĐO
4.3.1 Thang đo Kết quả xuất khẩu
Kết quả được trình bày trong bảng 4.3 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .
Bảng 4.3 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo kết quả xuất khẩu
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng hiệu chỉnh | Giá trị Cronbach Alpha nếu loại biến | |
KQ1 | 8,08 | 7,382 | 0,732 | 0,804 |
KQ2 | 8,30 | 7,755 | 0,691 | 0,821 |
KQ3 | 8,14 | 7,691 | 0,690 | 0,821 |
KQ4 | 8,13 | 7,822 | 0,686 | 0,823 |
Giá trị Cronbach Alpha thang đo kết quả xuất khẩu = 0,856 |
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)
4.3.2 Thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu
Kết quả được trình bày trong bảng 4.4 cho thấy: tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .
Bảng 4.4 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến- tổng hiệu chỉnh | Giá trị Cronbach Alpha nếu loại biến | |
CLM1 | 8,26 | 1,355 | 0,655 | 0,796 |
CLM2 | 8,28 | 1,266 | 0,663 | 0,793 |
CLM3 | 8,28 | 1,300 | 0,698 | 0,777 |
CLM4 | 8,28 | 1,322 | 0,647 | 0,799 |
Giá trị Cronbach Alpha thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu = 0,835 |
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)
4.3.3 Thang đo đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp
Kết quả được trình bày trong bảng 4.5 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha.
Bảng 4.5 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm và năng lực Quản lý doanh nghiệp
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng hiệu chỉnh | Giá trị Cronbach Alpha nếu loại biến | |
NL1 | 10,96 | 12,299 | 0,733 | 0,866 |
NL2 | 10,94 | 11,647 | 0,775 | 0,856 |
NL3 | 10,93 | 12,384 | 0,706 | 0,872 |
NL4 | 10,87 | 11,875 | 0,743 | 0,864 |
NL5 | 10,87 | 12,260 | 0,705 | 0,873 |
Giá trị Cronbach Alpha thang đo Đặc điểm và năng lực Quản lý doanh nghiệp= 0,890 |
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)
4.3.4 Thang đo Đặc điểm ngành
Kết quả được trình bày trong bảng 4.6 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .
Bảng 4.6 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm ngành
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến- tổng hiệu chỉnh | Giá trị Cronbach Alpha nếu loại biến | |
DDN1 | 10,71 | 8,568 | 0,799 | 0,871 |
DDN2 | 10,74 | 8,991 | 0,743 | 0,890 |
DDN3 | 10,70 | 8,510 | 0,805 | 0,868 |
DDN4 | 10,77 | 8,658 | 0,790 | 0,874 |
Giá trị Cronbach Alpha thang đo Đặc điểm ngành = 0,904 |
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)
4.3.5 Thang đo Đặc điểm quản lý
Kết quả được trình bày trong bảng 4.7 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha.
Bảng 4.7Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến- tổng hiệu chỉnh | Giá trị Cronbach Alpha nếu loại biến | |
DDQL1 | 10,33 | 7,972 | 0,828 | 0,866 |
DDQL2 | 10,22 | 8,743 | 0,766 | 0,888 |
DDQL3 | 10,27 | 8,597 | 0,767 | 0,887 |
DDQL4 | 10,25 | 8,362 | 0,800 | 0,876 |
Giá trị Cronbach Alpha thang đo Đặc điểm quản lý = 0,907 |
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)
4.3.6 Thang đo Thị trường trong nước
Kết quả được trình bày trong bảng 4.8 cho thấy: tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .
Bảng 4.8 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến-tổng hiệu chỉnh | Giá trị Cronbach Alpha nếu loại biến | |
TTNN1 | 8,36 | 6,538 | 0,702 | 0,803 |
TTNN2 | 8,36 | 6,483 | 0,703 | 0,802 |
TTNN3 | 8,40 | 6,381 | 0,720 | 0,795 |
TTNN4 | 8,34 | 7,031 | 0,630 | 0,833 |
Giá trị Cronbach Alpha thang đo Thị trường trong nước = 0,849 |
(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)