Thang Đo Đặc Điểm Và Năng Lực Quản Lý Doanh Nghiệp


Thị trường trong nước


TTTN1

Sự hỗ trợ của Nhà nước cho hoạt động xuất khẩu rau quả về mặt chính sách


Zou & Stan (1998)


TTTN2

Sự hỗ trợ của Nhà nước cho hoạt động xúc tiến thương mại xuất khẩu rau quả


TTTN3

Sự hỗ trợ của Nhà nước trong việc tiếp cận thông tin về thị trường rau quả nước ngoài

TTTN4

Sự biến động của thị trường rau quả trong nước


TTTN5

Thị trường cung ứng nguyên liệu đầu vào tạo thuận lợi cho doanh nghiệp

Vai trò của Hiệp hội


HH1

Hiệp hội có hỗ trợ doanh nghiệp trong vấn đề thông tin về thị trường xuất khẩu như các rào cản, nhu cầu, v.v.


Phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm


HH2

Hiệp hội có hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tháo gỡ những

vướng mắc trong quá trình kinh doanh xuất khẩu.


HH3

Hiệp hội có hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đề xuất các cơ chế chính sách đối với cơ quan chức năng nhằm tạo thuận

lợi cho doanh nghiệp


HH4

Hiệp hội thường xuyên tổ chức các doanh động quảng bá

sản phẩm rau quả tại thị trường trong và ngoài nước.


HH5

Hiệp hội có hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn về về tài

chính

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 174 trang tài liệu này.

Các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu của các doanh nghiệp rau quả tại Việt Nam - 10

(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định tính)



3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ

3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng sơ bộ:

Nghiên cứu định lượng sơ bộ nhằm điều chỉnh và xác định lại cấu trúc thang đo để sử dụng cho nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thiết kế như sau:

Về đối tượng khảo sát:

Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp các đối tượng khảo sát là doanh nghiệp xuất khẩu rau quả tại Tp.HCM và vùng đồng bằng Sông Cửu Long.


Về mẫu nghiên cứu và phương pháp lấy mẫu:

Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp 100 doanh nghiệp theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện thông qua bảng câu hỏi chi tiết.

Về kỹ thuật xử lý dữ liệu

Dữ liệu được nhập và làm sạch bằng phần mềm SPSS 20.0.Sau đó các biến quan sát được đánh giá bằng 02 phương pháp: phương pháp pháp phân tích độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha và phương pháp phân tích EFA. Những biến quan sát thỏa mãn các điều kiện trong 02 phương pháp đánh giá này thì được sử dụng cho nghiên cứu chính thức (thang đo chính thức).

3.3.2 Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ:

Về kết quả phân tích độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá các thang đo trong phân tích độ tin cậy

thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha bao gồm:

(i) Hệ số Cronbach‟s Alpha tổng thể của thang đo

Hệ số Cronbach‟s Alpha tổng thể của các thang đo cần phải lớn hơn 0,6 (Nunnally và Burnstein, 1994).

(ii) Hệ số tương quan giữa biến so với tổng của các biến quan sát (Corrected Item – Total Correlation)

Hệ số tương quan giữa biến so với tổng của các biến quan sát cần phải lớn hơn 0,3 (Nunnally và Burnstein, 1994).



3.3.2.1 Thang đo Kết quả xuất khẩu

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo kết quả xuất khẩu thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.2 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .

Bảng 3.2 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Kết quả xuất khẩu



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

KQ1

10,1798

4,763

0,792

0,866

KQ2

10,1011

4,456

0,830

0,851

KQ3

10,1910

4,861

0,720

0,891

KQ4

10,1124

4,737

0,767

0,874

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Kết quả xuất khẩu = 0,900

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)


3.3.3.2 Thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo chiến lược marketing xuất khẩu thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.3 cho thấy: biến quan sát CML5 bị loại vì không thỏa mãn yêu cầu. Các biến quan sát còn lại đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha.

Bảng 3.3 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

CLM1

10,0000

4,545

0,769

0,814

CLM2

9,9326

5,018

0,675

0,852

CLM3

10,0112

4,670

0,800

0,801

CLM4

9,9326

5,200

0,649

0,861

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Chiến lược marketing xuất khẩu=0,870

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)



3.3.3.3 Thang đo đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.4 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .

Bảng 3.4 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp


Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

NL1

12,6742

6,063

0,735

0,835

NL2

12,6629

6,431

0,684

0,848

NL3

12,1011

6,046

0,739

0,834

NL4

12,0899

6,196

0,647

0,857

NL5

12,1348

5,800

0,695

0,846

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Đặc điểm và năng lực quản lý doanh nghiệp= 0,872

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)

3.3.3.4 Thang đo Đặc điểm ngành

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm ngành thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.5 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .

Bảng 3.5 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm ngành



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

DDN1

9,9101

3,242

0,586

0,811

DDN2

9,8876

2,965

0,688

0,764

DDN3

9,7303

3,017

0,724

0,748

DDN4

9,8764

3,337

0,615

0,798

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Đặc điểm ngành=0,826

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)



3.3.3.5 Thang đo Đặc điểm quản lý

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.6 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha

Bảng 3.6 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Đặc điểm quản lý



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

DDQL1

10,1798

3,195

0,653

0,782

DDQL2

10,1910

3,338

0,608

0,802

DDQL3

10,2360

3,251

0,656

0,781

DDQL4

10,3483

3,093

0,696

0,762

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Đặc điểm quản lý = 0,827

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)


3.3.3.6 Thang đo Thị trường trong nước

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.7 cho thấy: biến quan sát TTTN1 bị loại vì không thỏa mãn yêu cầu. Các biến quan sát còn lại đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha

Bảng 3.7 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường trong nước



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

TTTN2

10,0562

3,667

0,603

0,786

TTTN3

10,0787

3,482

0,666

0,757

TTTN4

10,2247

3,063

0,746

0,715

TTTN5

10,2247

3,790

0,544

0,812

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Thị trường trong nước = 0,817

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)



3.3.3.7 Thang đo Thị trường nước ngoài

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường nước ngoàithông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.8 cho thấy: Tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .

Bng 3.8 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Thị trường nước ngoài



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

TTNN1

9,8876

3,146

0,667

0,819

TTNN2

10,3146

3,423

0,720

0,793

TTNN3

9,9101

3,515

0,677

0,811

TTNN4

9,7303

3,404

0,690

0,804

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Thị trường nước ngoài = 0,847

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)

3.3.3.8 Thang đo Vai trò của hiệp hội

Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Vai trò của Hiệp hộithông qua hệ số Cronbach‟s Alpha được trình bày trong bảng 3.9 cho thấy: tất cả các biến quan sát đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy thông quan hệ số Cronbach‟s Alpha .

Bảng 3.9 Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Vai trò của hiệp hội



Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan biến-

tổng hiệu chỉnh

Giá trị Cronbach

Alpha nếu loại biến

HH1

11,6404

4,733

0,722

0,822

HH2

11,7753

5,131

0,609

0,851

HH3

11,7753

5,017

0,728

0,822

HH4

11,5618

5,067

0,680

0,833

HH5

11,8090

4,974

0,668

0,836

Giá trị Cronbach Alpha thang đo Vai trò của hiệp hội = 0,862

(Nguồn: kết quả khảo sát, 2017)



Kết luận: Trong 36 biến quan sát dùng để đo lường 08 khái niệm nghiên cứu (kết quả xuất khẩu và các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu) thì có 02 biến bị loại (CLM5 và TTTN1) do có hệ số tương quan biến với tổng nhỏ hơn 0,3; còn 34 biến quan sát còn lại đều thỏa mãn các chỉ tiêu đánh giá trong phân tích độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số Cronbach‟s Alpha. Do vậy, tất cả 34 biến quan sát này đều được sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá ở mục tiếp theo.

3.3.3.9 Về kết quả phân tích nhân tố khám phá (Exploratary Factor Analysis)


Các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá các thang đo trong phân tích EFA:


(i) Tính tích hợp của mô hình EFA so với dữ liệu thu thập từ thị trường


Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) được sử dụng để đánh giá tính tích hợp của mô hình EFA với dữ liệu thu thập từ thị trường.

Hệ số KMO thỏa điều kiện: 0,5< KMO < 1 thì phân tích nhân tố khám phá được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường (Hair và cộng sự, 2006).

(ii) Tính tương quan của các biến quan sát trong thước đo đại diện


Kiểm định Bartlett được sử dụng để đánh giá các biến quan sát có tương quan với nhau trong một thang đo (nhân tố). Khi mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett nhỏ hơn 0,05 (Sig < 0,05) thì các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện (Hair và cộng sự, 2006).

(iii) Trọng số của các biến quan sát


Trọng số của các biến quan sát (Factor Loading) cần phải lớn 0,40 (Gerbing và Anderson, 1988).

(iv) Mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố


Phương sai trích (% Cumulative Variance) được sử dụng để đánh giá mức độ giải thích của các biến quan sát đối với nhân tố. Để đạt được mức độ giải thích thì phương sai trích cần phải lớn hơn 50% và Eigenvalue phải có giá trị lớn hơn 1 (Gerbing và Anderson, 1988).



Trong nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng phương pháp trích Principal Components với phép xoay Varimax để thực hiện phân tích EFA.

Về kết quả phân tích EFA các yếu tố tác động kết quả xuất khẩu


Kết quả EFA các yếu tố tác động đến kết quả xuất khẩu được trình bày trong bảng 3.9 cho thấy: 30 biến quan sát sau khi phân tích EFA thì được rút thành 07 nhân tố với tổng phương sai trích là 69,848% tại Eigenvalue là 2,283.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 31/03/2024